Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền

TÓM TẮT

Bài báo trình bày kết quả khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản xuất dây

chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền tại 02 doanh nghiệp may sản phẩm là Công ty

TNHH MTV Hanosimex Hà Nam và Công ty TNHH May TAV và phương pháp quy

hoạch thực nghiệm để tiến hành nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng đồng

thời của nhóm các yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm X1(cm), góc quay đặt

bán thành phẩm X2 (o), cường độ ánh sáng X3 (Lux) và tay nghề của người công

nhân may (bậc thợ) X4 đến thời gian may sản phẩm dệt kim Polo-Shirt tại doanh

nghiệp may sản phẩm là Công ty TNHH MTV Hanosimex Hà Nam. Kết quả đã xây

dựng được các phương trình hồi qui thực nghiệm biểu thị qui luật ảnh hưởng độc

lập và đồng thời của nhóm các yếu tố nghiên cứu đến thời gian may sản phẩm. Kết

quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xác định phương án tổ chức bố trí dây chuyền

may sản phẩm Polo-Shirt, khắc phục được những tồn tại hiện nay và góp phần nâng

cao năng suất lao động trong các doanh nghiệp may sản phẩm dệt kim Việt Nam.

Từ khóa: Dây chuyền may, cân bằng dây chuyền may, thời gian may sản

phẩm, sản phẩm Polo-Shirt.

ABSTRACT

This article presents the results of research on the current situation survey of

production line organization and line balance efficiency at 02 at garment

enterprises are Hanosimex Ha Nam Company Limited and TAV Company limited

and experimental planning to conducted a study to determine the simultaneous

effects of groups of factors: distance to place the sewing element X1 (cm), rotation

angle of the sewing element X2 (o), light intensity X3 (Lux) and skills of sewing

workers (grade worker) X4 to the sewing time the of product from knitted of PoloShirt at garment enterprises is Hanosimex Ha Nam Company Limited. The result of

the research showed the rule of independent and simultaneous influence of the

group of research factors on the sewing time of products from knitted. The result of

the research is the scientifition basic to determine the plan to arrange the

arrangement of the Polo-Shirt sewing line, reduce the current shortcomings and

contribute to improve productivity in Vietnamese knitting garment enterprises.

Keywords: Sewing line, balance line, the sewing time of products, Polo-Shirt

product.

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 1

Trang 1

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 2

Trang 2

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 3

Trang 3

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 4

Trang 4

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 5

Trang 5

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 6

Trang 6

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 7

Trang 7

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền trang 8

Trang 8

pdf 8 trang baonam 11760
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền

Nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến thời gian may sản phẩm từ vải dệt kim sản xuất trên dây chuyền
 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P - ISSN 1859 - 3585 E - ISSN 2615 - 961 9 
 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG 
 CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN THỜI GIAN MAY SẢN PHẨM 
 TỪ VẢI DỆT KIM SẢN XUẤT TRÊN DÂY CHUYỀN 
 EMPIRICAL RESEARCH TO DETERMINE THE INFLUENCE OF FACTORS ON THE SEWING TIME 
 OF PRODUCTS FROM KNITTED FACBRICS ON SEWING LINES 
 2 1,*
 Tạ Thị Yến , Phan Thanh Thảo 
 TÓM TẮT 1. TỔNG QUAN 
 Bài báo trình bày kết quả khảo sát thực trạng công tác tổ chức sản xuất dây Hiện nay, dệt may là một trong những ngành công 
 chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền tại 02 doanh nghiệp may sản phẩm là Công ty nghiệp giữ vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng của 
 TNHH MTV Hanosimex Hà Nam và Công ty TNHH May TAV và phương pháp quy nền kinh tế Việt Nam. Các doanh nghiệp dệt may Việt Nam 
 hoạch thực nghiệm để tiến hành nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh hưởng đồng ngày nay không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong 
 thời của nhóm các yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm X1(cm), góc quay đặt nước mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp trên thế giới 
 o
 bán thành phẩm X2 ( ), cường độ ánh sáng X3 (Lux) và tay nghề của người công về năng suất cũng như chất lượng sản phẩm. Có rất nhiều 
 nhân may (bậc thợ) X4 đến thời gian may sản phẩm dệt kim Polo-Shirt tại doanh yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cũng như chất lượng sản 
 nghiệp may sản phẩm là Công ty TNHH MTV Hanosimex Hà Nam. Kết quả đã xây phẩm, trong đó phải kể đến các yếu tố như: tổ chức nơi làm 
 dựng được các phương trình hồi qui thực nghiệm biểu thị qui luật ảnh hưởng độc việc, tổ chức phục vụ nơi làm việc, môi trường lao động, 
 lập và đồng thời của nhóm các yếu tố nghiên cứu đến thời gian may sản phẩm. Kết phương pháp và thao tác lao động. Chính vì điều đó, nhóm 
 quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xác định phương án tổ chức bố trí dây chuyền tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm xác định ảnh 
 may sản phẩm Polo-Shirt, khắc phục được những tồn tại hiện nay và góp phần nâng hưởng đồng thời của các yếu tố trên đến thời gian may sản 
 cao năng suất lao động trong các doanh nghiệp may sản phẩm dệt kim Việt Nam. phẩm dệt kim. 
 Từ khóa: Dây chuyền may, cân bằng dây chuyền may, thời gian may sản Tác giả Mst. Murshida Khatun [1] đã tiến hành khảo sát 
 phẩm, sản phẩm Polo-Shirt. thời gian thao tác chính và phụ nhằm tiến hành cải tiến 
 thao tác, xác định hệ số điều chỉnh để xác định thời gian 
 ABSTRACT 
 may tiêu chuẩn. Nhóm tác giả đã đưa ra kết luận về thời 
 This article presents the results of research on the current situation survey of gian thực hiện các công việc phụ như: hiệu chỉnh thiết bị, 
 production line organization and line balance efficiency at 02 at garment chuẩn bị, di chuyển bán thành phẩm, thay chỉ chiếm 
 enterprises are Hanosimex Ha Nam Company Limited and TAV Company limited khoảng 15% thời gian thực hiện thao tác chính, để nâng 
 and experimental planning to conducted a study to determine the simultaneous 
 cao năng suất lao động cần xác định thời gian định mức 
 effects of groups of factors: distance to place the sewing element X (cm), rotation 
 1 chính xác, nghiên cứu cải tiến thao tác là yếu tố quyết định 
 angle of the sewing element X (o), light intensity X (Lux) and skills of sewing 
 2 3 đến việc xác định thời gian định mức chuẩn. Tác giả 
 workers (grade worker) X to the sewing time the of product from knitted of Polo-
 4 Rebecca M. Nunesca và Aile T. Amorado [2] đã áp dụng các 
 Shirt at garment enterprises is Hanosimex Ha Nam Company Limited. The result of 
 công cụ của Lean Manufacturing trong ngành công nghiệp 
 the research showed the rule of independent and simultaneous influence of the 
 may để cải thiện năng suất lao động, đặc biệt là công cụ 5S 
 group of research factors on the sewing time of products from knitted. The result of 
 đã cải tiến môi trường làm việc, tăng năng suất lao động, 
 the research is the scientifition basic to determine the plan to arrange the 
 giảm số lượng công nhân từ 13 công nhân xuống 12 công 
 arrangement of the Polo-Shirt sewing line, reduce the current shortcomings and 
 nhân, tăng hiệu suất từ 74% lên 100% sau khi cân bằng 
 contribute to improve productivity in Vietnamese knitting garment enterprises. 
 chuyền, giảm tỉ lệ hàng lỗi từ 2,45% xuống 0,25%. Nhóm 
 Keywords: Sewing line, balance line, the sewing time of products, Polo-Shirt tác giả Hammad Saeed Shamsi [3] đã áp dụng công cụ 5S 
 product. và các phương pháp cải tiến trong ngành may mặc ở 
 1Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Pakistan. Tác giả Đinh Mai Hương, Phan Thanh Thảo [4] đi 
 2Trường Đại học Thái Bình sâu nghiên cứu ảnh hưởng của yếu tố khoảng cách lấy bán 
 thành phẩm và kích thước bán thành phẩm đến thời gian 
 *Email: thao.phanthanh@hust.edu.vn 
 thực hiện thao tác phụ của công nhân may sản phẩm dệt 
 Ngày nhận bài: 20/10/2020 
 kim. Tác giả Vũ Thị Nhự, Phan Thanh Thảo nghiên cứu đưa 
 Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 25/11/2020 ra các giải pháp cải thiện thao tác ...  105 750 4 386,0 153,7 45,0 nghiệm với hàm mục tiêu là thời gian thực hiện may của 
 người công nhân với các yếu tố được mã hóa xây dựng 
 19 1 0 0 0 0 25 105 750 4 383,9 153,7 44,3 
 được như hình 6. 
 20 1 0 0 0 0 25 105 750 4 386,1 153,7 44,0 
 Bảng 4. Kết quả khảo sát thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm Polo-Shirt mã 06SNJ20-016/UW0484/567310 đối với chi tiết lớn (Đơn vị thời gian: s) 
 Máy 1 Máy xén Máy chần Máy chần Máy thùa Máy đính Máy di 
 N x x x x x X X X X 
 0 1 2 3 4 1 2 3 4 kim 2 kim 1 kim 2 kim khuyết cúc bọ 
 1 1 -1 -1 -1 -1 40 60 600 3 54,6 55,5 24,0 112,5 31,2 32,2 32,4 
 2 1 1 -1 -1 1 70 60 600 5 54,3 55,5 21,7 106,6 35,0 35,2 35,2 
 3 1 -1 1 -1 1 40 150 600 5 51,2 50,4 22,3 109,6 29,8 30,0 30,1 
 4 1 1 1 -1 -1 70 150 600 3 63,3 63,0 26,0 114,4 37,0 36,8 36,8 
 5 1 -1 -1 1 1 40 60 900 5 49,1 55,6 22,0 107,4 30,5 30,7 30,8 
 6 1 1 -1 1 -1 70 60 900 3 62,1 63,0 26,0 114,6 35,5 35,7 35,9 
 7 1 -1 1 1 -1 40 150 900 3 53,5 50,4 23,0 110,6 31,0 31,1 31,2 
 8 1 1 1 1 1 70 150 900 5 54,3 55,5 21,7 106,4 34,8 35,0 35,1 
 9 1 -1,68 0 0 0 30 105 750 4 51,5 60,5 24,0 112,1 29,1 29,1 29,2 
 10 1 -1,68 0 0 0 80 105 750 4 61,1 60,4 24,0 114,2 36,1 36,3 36,3 
 11 1 0 -1,68 0 0 55 30 750 4 52,3 56,2 22,1 108,7 32,0 32,2 32,3 
 12 1 0 -1,68 0 0 55 180 750 4 64,4 64,4 27,0 116,0 36,6 36,8 36,9 
 13 1 0 0 -1,68 0 55 105 500 4 56,2 56,3 24,7 112,7 33,0 33,1 33,2 
 14 1 0 0 -1,68 0 55 105 1000 4 51,5 56,3 22,1 107,8 30,7 30,9 31,0 
 15 1 0 0 0 -1,68 55 105 750 2 67,4 63,9 30,0 122,6 36,8 37,0 37,5 
 16 1 0 0 0 -1,68 55 105 750 6 38,0 42,0 20,0 91,2 28,4 28,6 28,7 
 17 1 0 0 0 0 55 105 750 4 52,3 55,7 22,3 108,7 31,8 32,0 32,7 
 18 1 0 0 0 0 55 105 750 4 52,2 56,5 23,0 109,3 32,7 33,3 32,5 
 19 1 0 0 0 0 55 105 750 4 53,0 57,0 22,0 109,0 32,3 32,5 32,3 
 20 1 0 0 0 0 55 105 750 4 51,8 55,9 22,3 110,4 32,5 32,7 32,2 
110 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 56 - Số 6 (12/2020) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
 Chi tiết nhỏ Máy thùa khuyết Máy đính cúc 
 2 2 
 Máy 1 kim Máy xén 2 kim Y= 32,35+ 2,69X1+0,70X2 Y= 32,72+ 2,45X1+0,66X2
 3 3 3 3
 +0,72X2 – 1,05X4 +0,81X2 – 1,03X4 
 R2 = 0,9967 R2 = 0,9967 
 2 
 Y=146,31+12,39X1- 7,53X2+7,91X1
 Y=385,77+16,21X +4,24X 2- 2 2 2
 1 2 +8,30X2 -4,82X3 +1,88X4 +2,85X1X2 
 3,01X 2+4,64X 3-9,08X 3 3 3 3 
 4 2 4 -5,9X1X4-4,01X1 +4,61X2 -5,81X4 
 2
 R = 0,9971 R2= 0,99971 Máy di bọ 
 2 2
 Máy chần 1 kim Y= 32,43+ 2,42X1-0,96X2+ 0,44X4+ 0,77X2 + 0,24X4 + 0,34X1X2 
 3 3 3
 2 2 2 2 +0,82X2 - 0,26X3 - 1,08X4 
 Y=42,69+1,36X1-1,96X2-1,16X4+1,48X1 +1,65X2 +0,82X3 +1,99X4
 3 3 3 2 
 -1,57X1X4+1,73X2 -0,74X3 -1,69X4 R =0,9989 
 R2= 0,9987 
 Chi tiết lớn Hình 6. Phương trình hồi quy thực nghiệm biểu thị quy luật ảnh hưởng của 4 
 biến tới mục tiêu Y nghiên cứu 
 Máy 1 kim Máy xén 2 kim 
 2 Từ kết quả xây dựng 10 phương trình hồi quy thực 
 Y=51,71+3,39X1- Y=55,33+4,87X1-3,32X2+1,48X1 2
 2 2 2 2 2 nghiệm trên nhận thấy 10 hệ số tương quan R đều đạt trên 
 1,54X2+1,41X1 +2,13X2 +0,54X3 - +1,42X2 -1,18X4 +1,29X1X2-1,89X1X4 
 3 3 3 3 3 0,9 thể hiện mối tương quan cao giữa mô hình thực 
 1,12X1X4+1,82X2 -3,10X4 -1,73X1 +2,04X2 - 2,54X4 nghiệm và mô hình lý thuyết. Do đó tồn tại chặt chẽ mối 
 R2= 0,9991 R2= 0,9980 quan hệ giữa thời gian may sản phẩm Polo-Shirt nghiên 
 cứu với 04 yếu tố nghiên cứu. 
 c) Kết quả xác định sự ảnh hưởng của từng yếu tố đến thời 
 gian may sản phẩm áo Polo-Shirt 
 Chi tiết nhỏ 
 Máy 1 kim Máy xén 2 kim 
 DESIGN-EXPERT Plot Perturbation DESIGN-EXPERT Plot Perturbation
 máy 1 kim máy xén
 418 186.1
 Coded Factors Coded Factors
 A: Khoang cach = 0.000 A: Khoang cach = 0.000
 B: goc = 0.000 A B: goc = 0.000
 C: cuong do = 0.000
 C: cuong do = 0.000 172.65
 D: bac tho = 0.000 396.75 D: bac tho = 0.000
 BD B
 C
 C A
 D 159.2 B
 Máy chần 1 kim Máy chần 2 kim 375.5 A
 máy xén máy
 máy 1 kim CD B
 C
 2 2 2 2 A
 145.75
 Y= 21,57- 0,93X2+ 0,57X1 + 0,76X2 Y= 108,88+ 1,34X1 + 1,06X2 354.25 D
 2 3 3 2 3 3
 + 0,92X - 0,74X X + 0,84X - 0,85X - 0.,87X - 1,24X1X + 1,19X - 3,59X 132.3
 4 1 4 2 4 4 4 2 4 333
 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
 R2 =0,9946 R2 = 0,9975 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
 Deviation from Reference Point
 Deviation from Reference Point 
 Máy chần 1 kim 
 DESIGN-EXPERT Plot Perturbation
 máy mí
 60.1
 Coded Factors
 A: Khoang cach = 0.000
 B: goc = 0.000
 C: cuong do = 0.000
 D: bac tho = 0.000 55.1
 50.1
 máy mí
 D
 A
 45.1 B B
 AC C
 D
 40.1
 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
 Deviation from Reference Point
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 6 (Dec 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 111
 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P - ISSN 1859 - 3585 E - ISSN 2615 - 961 9 
 Chi tiết lớn yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến thời gian may, nhận thấy: 
 Máy 1 kim Máy xén 2 kim Khoảng cách đặt bán thành phẩm và tay nghề của 
 người công nhân là hai yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến 
 DESIGN-EXPERT Plot Perturbation DESIGN-EXPERT Plot Perturbation
 Máy 1 kim May xén
 67.4 64.4 thời gian may. 
 Coded Factors Coded Factors
 A: Khoang cach = 0.000 A: Khoang cach = 0.000
 B: goc = 0.000 B: goc = 0.000 A
 C: cuong do = 0.000 C: cuong do = 0.000
 60.05 58.8 Bảng 5. Kết quả xác định sự ảnh hưởng lớn nhất của các yếu tố thực nghiệm 
 D: bac tho = 0.000 D: bac tho = 0.000 B
 A D B
 D CC
 B B đến thời gian may sản phẩm áo Polo-Shirt 
 C A
 52.7 C 53.2 D
 A May xén
 Máy 1kimMáy D Chi tiết nhỏ Chi tiết lớn 
 45.35 47.6 Thiết bị Yếu tố ảnh hưởng Thiết bị Yếu tố ảnh hưởng 
 38 42 lớn nhất lớn nhất 
 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000 Máy 1 kim Khoảng cách đặt bán Máy 1 kim Khoảng cách đặt bán 
 Deviation from Reference Point Deviation from Reference Point thành phẩm thành phẩm 
 Máy chần 1 kim Máy chần gấu (chần 2 kim) Máy xén 2 Khoảng cách đặt bán Máy xén 2 Khoảng cách đặt bán 
 DESIGN-EXPERT Plot Perturbation DESIGN-EXPERT Plot Perturbation kim thành phẩm kim thành phẩm 
 May mí 30 Máy chan 122.6
 Coded Factors Coded Factors
 A: Khoang cach = 0.000 A: Khoang cach = 0.000 Máy chần Tay nghề của người Máy chần 1 Tay nghề của người công 
 B: goc = 0.000 B: goc = 0.000
 C: cuong do = 0.000 C: cuong do = 0.000
 27.5 114.75
 D: bac tho = 0.000 D: bac tho = 0.000 1 kim công nhân kim nhân 
 A
 AB B
 CD C
 25 106.9
 D Máy chần 2 Tay nghề của người công 
 Maymí 
 D Máy chan kim nhân 
 A
 B
 22.5 C B 99.05
 A C
 D Máy thùa Khoảng cách đặt bán 
 20 91.2 khuyết thành phẩm 
 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
 Deviation from Reference Point Deviation from Reference Point Máy đính cúc Khoảng cách đặt bán 
 thành phẩm 
 Máy thùa khuyết Máy đính cúc 
 Máy di bọ Khoảng cách đặt bán 
 DESIGN-EXPERT Plot Perturbation DESIGN-EXPERT Plot Perturbation
 May thua khuyet May dinh cuc
 37 37 thành phẩm 
 Coded Factors Coded Factors
 A: Khoang cach = 0.000 A: Khoang cach = 0.000
 B: goc = 0.000 B: goc = 0.000
 C: cuong do = 0.000 A C: cuong do = 0.000 A
 34.85 34.9 d) Kết quả xác định giá trị tối ưu hóa ảnh hưởng của từng 
 D: bac tho = 0.000 D: bac tho = 0.000
 B
 B D B yếu tố đến thời gian may sản phẩm áo Polo-Shirt 
 BD
 32.7 32.8 C
 C D
 DC C
 May dinhMay cuc
 May thua khuyetMay Từ phương trình hồi quy thực nghiệm biểu thị quy luật 
 30.55 30.7 A
 A ảnh hưởng của 4 yếu tố: khoảng cách đặt bán thành phẩm, 
 28.4 28.6 góc quay đặt bán thành phẩm, cường độ ánh sáng và tay 
 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000 nghề của người công nhân đến thời gian may sản phẩm 
 Deviation from Reference Point Deviation from Reference Point Polo-Shirt nghiên cứu, tiến hành giải bài toán tối ưu hóa 
 Máy di bọ bằng phần mềm Design Expert 6.0 với mục tiêu đảm bảo 
 DESIGN-EXPERT Plot Perturbation thời gian may là nhỏ nhất. Kết quả xử lý số liệu tìm được 8 
 May bo
 37.5
 Coded Factors
 A: Khoang cach = 0.000 phương án tối ưu thỏa mãn Prediction > 0,7 được trình bày 
 B: goc = 0.000
 C: cuong do = 0.000
 35.3
 D: bac tho = 0.000 A trên bảng 6, 7. 
 B
 33.1 D B
 C
 May bo May DC Nhận xét: 
 30.9
 A - Từ bảng kết quả xác định giá trị tối ưu của các yếu tố 
 28.7 nhằm đảm bảo thời gian may là nhỏ nhất được thực hiện 
 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000
 Deviation from Reference Point trên 7 loại máy, nhóm tác giả rút ra khoảng giá trị của các 
 yếu tố: Khoảng cách đặt bán thành phẩm, góc quay đặt bán 
 Hình 7. Đồ thị biểu thị quy luật ảnh hưởng của 4 biến tới mục tiêu Y nghiên cứu 
 thành phẩm, cường độ ánh sáng và tay nghề của người công 
 Sử dụng đồ thị “Deviation from Reference point” trong nhân mà tại đó thời gian thực hiện trên máy là nhỏ nhất: 
 phần mềm Designer Expert 6.0, tiến hành phân tích để tìm 
 ra yếu tố có sự ảnh hưởng lớn nhất đến thời gian may sản Khoảng cách đặt bán thành phẩm: 29,6 ÷ 40 (cm) 
 phẩm áo Polo-Shirt với từng loại thiết bị. Độ cong đồ thị Góc quay đặt bán thành phẩm: 120,75 ÷ 127,05 (0) 
 của từng yếu tố càng lớn thì ảnh hưởng của yếu tố đó đến Cường độ ánh sáng: 711 ÷ 810 (Lux) 
 thời gian may càng lớn. Hình 7 trình bày đồ thị ảnh hưởng Tay nghề của người công nhân (bậc thợ): 3 ÷ 5. 
 của từng yếu tố nghiên cứu đến thời gian may sản phẩm áo 
 Polo-Shirt trên từng loại thiết bị. - Để nâng cao năng suất lao động, ngoài những yếu tố 
 Sau quá trình phân tích đồ thị của từng yếu tố, bảng 5 là hỗ trợ thì công ty phải thường xuyên tổ chức đào tạo, bản 
 bảng tổng hợp yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thời gian thân người công nhân phải tự nỗ lực rèn luyện nâng cao 
 sản phẩm áo Polo-Shirt. tay nghề. Từ đó giảm thiểu thời gian gia công sản phẩm. 
 Dựa vào đồ thị Deviation from Reference point nhận 3. KẾT LUẬN 
 thấy cả 04 yếu tố đều ảnh hưởng đến thời gian may sản - Kết quả khảo sát thực tế công tác tổ chức sản xuất dây 
 phẩm áo Polo-Shirt. Từ bảng tổng hợp kết quả xác định chuyền và hiệu quả cân bằng chuyền cho thấy tại 02 công 
112 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 56 - Số 6 (12/2020) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
 Bảng 6. Kết quả xác định giá trị tối ưu của các yếu tố nghiên cứu đảm bảo thời gian thực hiện thao tác may là nhỏ nhất đối với chi tiết nhỏ (Đơn vị thời gian: s) 
 X X X (bậc Thời gian may trên máy 
 STT x x x x X (cm) 2 3 4 
 1 2 3 4 1 (o) (Lux) thợ) Máy 1 kim Máy xén 2 kim Máy chần 1 kim 
 1 0,59 0,39 1 -0,42 30,9 122,55 900 3,6 366,536 149,155 41,6939 
 2 0,57 0,35 1,00 -0,47 30,7 120,75 900 3,5 366,749 149,054 41,6925 
 3 0,53 0,39 1,00 -0,44 30,3 122,55 900 3,6 367,576 148,546 41,6436 
 4 0,58 0,39 1,00 -0,36 30,8 122,55 900 3,6 367,193 148,786 41,6653 
 5 0,50 0,41 1,00 -0,43 30 123,45 900 3,6 368,353 148,121 41,6103 
 6 0,70 0,41 1,00 -0,37 32 123,45 900 3,6 364,651 150,416 41,8187 
 7 0,68 0,38 1,00 -0,56 31,8 122,1 900 3,4 363,868 150,924 41,8838 
 8 0,46 0,52 1,00 -0,40 29,6 128,4 900 3,6 369,198 148,019 41,6522 
 Bảng 7. Kết quả xác định giá trị tối ưu của các yếu tố nghiên cứu đảm bảo thời gian thực hiện thao tác may là nhỏ nhất đối với chi tiết lớn (Đơn vị thời gian: s) 
 Thời gian may trên máy 
 X2 X3 X4 (bậc 
 STT x1 x2 x3 x4 X1 (cm) Máy chần Máy chần Máy thùa Máy Máy di 
 (o) (Lux) thợ) Máy 1 kim Máy xén 2 kim 
 1 kim 2 kim khuyết đính cúc bọ 
 1 -0,99 0,45 0,40 1,00 40,15 125,25 810 5 47,8942 50,8742 21,6529 107,188 29,5197 29,4944 29,4849 
 2 -0,59 0,36 1,00 1,00 46,15 121,2 900 5 47,6016 50,2323 21,1775 105,672 30,0885 30,0819 30,0918 
 3 -1,00 0,43 1,00 -0,44 40 124,35 900 3,6 49,3025 51,0036 21,5886 108,319 29,5637 29,6601 29,5965 
 4 -1,00 0,49 1,00 -0,51 40 127,05 900 3,5 49,4766 50,7366 21,7014 108,321 29,5919 29,6839 29,6377 
 5 -1,00 0,41 0,66 -0,38 40 123,45 849 3,6 49,3902 51,1703 21,5645 108,732 29,7234 29,9056 29,7858 
 6 -1,00 0,46 -0,21 -0,41 40 125,7 718,5 3,6 49,6846 50,9538 21,5577 109,183 29,5166 29,9343 29,7952 
 7 -1,00 0,44 -0,26 -0,40 40 124,8 711 3,6 49,6833 51,0197 21,5519 109,221 29,4924 29,9253 29,7861 
 8 -1,00 0,44 0,44 -0,42 40 124,8 816 3,6 49,4783 51,0013 21,5904 108,832 29,7323 29,9747 29,843 
ty khảo sát vẫn sắp xếp, bố trí lao động và thiết bị trên dây [2]. Rebecca M. Nunesca, Aile T. Amorado, 2015. Application of Lean 
chuyền may chưa hợp lý, công tác tổ chức phục vụ chưa Manufacturing Tools in a Garment Industry as a Strategy for Productivity Improvement. 
được quan tâm, dẫn đến năng suất dây chuyền may chưa Asia Pacific Journal of Multidisciplinary Research Vol. 3 No. 4, 46-53, Part V. 
cao và chất lượng sản phẩm chưa đồng đều. [3]. Hammad Saeed Shamsi, 2014. 5S Conditions and Improvement 
 - Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy các yếu tố Methodology in Apparel Industry in Pakistan. Journal of Polymer and 
 Textile,Volume 1, Issue 2, PP 15-21. 
gồm: Khoảng cách đặt bán thành phẩm X1 (cm), góc quay 
 o
đặt bán thành phẩm X2 ( ), cường độ ánh sáng X3 (Lux) và [4]. Đinh Mai Hương, Phan Thanh Thảo, 2018. Nghiên cứu ảnh hưởng của 
tay nghề của người công nhân may X4 (bậc thợ) có ảnh một số yếu tố về điều kiện may đến thời gian thực hiện thao tác phụ của công nhân 
hửng rõ rệt đến thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm may sản phẩm dệt kim bằng phương pháp MTM và hệ thống thời gian định trước 
Polo-Shirt từ vải single. GSD. Hội nghị Khoa học và Công nghệ toàn quốc về Cơ khí lần thứ 5, NXB Khoa 
 học và Kỹ thuật, ISBN:978-604-67-1103-2. 
 - Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xác định 
chính xác giá trị thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm [5]. Vũ Thị Nhự, Phan Thanh Thảo, 2014. Nghiên cứu các giải pháp cải thiện 
Polo-Shirt trên các loại máy khác nhau, góp phần hạn chế thao tác và tốc độ làm việc của người công nhân may nhằm nâng cao năng suất lao 
những sai sót trong quá trình tính toán giá trị định mức động. Tạp chí Cơ khí Việt Nam. 
cũng như đảm bảo thời gian giao hàng thực tế sản xuất. [6]. Phan Thanh Thảo, Lê Thị Trang, 2018. Xây dựng quy trình thao tác chuẩn 
 may các cụm chi tiết chính của sản phẩm dệt kim. Hội nghị Khoa học toàn quốc về 
 LỜI CẢM ƠN Dệt May - Da giầy lần thứ 1; NXB Học viện Nông nghiệp. 
 Nhóm tác giả chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Công ty [7]. Phan Thanh Thảo, Nguyễn Quang Thoại, 2020. Nghiên cứu phân tích qui 
TNHH MTV Hanosimex Hà Nam và Công ty TNHH May TAV trình thao tác và tối ưu hóa thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm từ vải dệt 
đã tạo điều kiện để chúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. kim. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tập 56, 
 số 3, trang 105-110. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO AUTHORS INFORMATION 
 Ta Thi Yen2, Phan Thanh Thao1 
 [1]. Mst. Murshida Khatun, 2011. Effect of time and motion study on 1
productivity in garment sector. International Journal of Scientific & Engineering Hanoi University of Science and Technology 
 2
Research, Volume 5, Issue 5. Thai Binh University 
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 6 (Dec 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 113

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_thuc_nghiem_xac_dinh_anh_huong_cua_cac_yeu_to_den.pdf