Nghiên cứu phân tích qui trình thao tác và tối ưu hóa thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm từ vải dệt kim
TÓM TẮT
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu phân tích qui trình thao tác và thời
gian thực hiện một số thao tác chuẩn bị may sản phẩm dệt kim trên cở sở
phương pháp phân tích thời gian chuẩn MTM và hệ thống thời gian định trước
GSD. Nhằm loại bỏ các thao tác thừa vô ích và rút ngắn được thời gian sản xuất
của các nguyên công may trong công nghiệp, nhóm tác giả đã tiến hành nghiên
cứu thực nghiệm ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố về tổ chức nơi làm việc như
khoảng cách đặt chi tiết may, kích thước của chi tiết may và số lớp chi tiết tham
gia liên kết may đến thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim. Trong
nghiên cứu đã sử dụng phương pháp qui hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa đa
biến để thiết kế thí nghiệm, xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm. Kết quả đã
xác định được giá trị tối ưu của các yếu tố tổ chức nơi làm việc nhằm đạt được
mục tiêu cực tiểu hóa thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may của người công
nhân, góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả tổ chức sản
xuất trong ngành may công nghiệp Việt Nam.
Từ khóa: Nghiên cứu thao tác, Nghiên cứu thời gian, GSD, MTM.
ABSTRACT
The paper presents the results of the study proposal of operating procedures
and time for some preparation operations of knitted products based on MTM
standard time analysis method and predetermined time system GSD (General
Sewing Data). In order to eliminate unnecessary useless operations and shorten the
production time of sewing operations in the industry, the authors have conducted a
study of the simultaneous effects of organisational factors such as the distance to
place the sewing element, the size of the sewing element and the number of
element layers on time of sewing operations of knitting products. In the study, we
used the experimental planning method and multivariate optimization to design
experiments, process and analyse experimental results. The results identified the
optimal value of organisational factors to achieve the goal of minimizing the
performance time for sewing operations of workers, contributing to improve labor
productivity and the production efficiency in Vietnam's garment industry.
Keywords: Motion study, Time study, GSD, MTM.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu phân tích qui trình thao tác và tối ưu hóa thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm từ vải dệt kim
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 3 (June 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 105 NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH QUI TRÌNH THAO TÁC VÀ TỐI ƯU HÓA THỜI GIAN THỰC HIỆN THAO TÁC MAY SẢN PHẨM TỪ VẢI DỆT KIM RESEARCH ON ANALYSIS OF OPERATION PROCEDURES AND OPTIMISATION OF PERFORMANCE TIME FOR SEWING OPERATIONS OF KNITTED PRODUCTS Phan Thanh Thảo1,*, Nguyễn Quang Thoại1,2 TÓM TẮT Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu phân tích qui trình thao tác và thời gian thực hiện một số thao tác chuẩn bị may sản phẩm dệt kim trên cở sở phương pháp phân tích thời gian chuẩn MTM và hệ thống thời gian định trước GSD. Nhằm loại bỏ các thao tác thừa vô ích và rút ngắn được thời gian sản xuất của các nguyên công may trong công nghiệp, nhóm tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố về tổ chức nơi làm việc như khoảng cách đặt chi tiết may, kích thước của chi tiết may và số lớp chi tiết tham gia liên kết may đến thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim. Trong nghiên cứu đã sử dụng phương pháp qui hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa đa biến để thiết kế thí nghiệm, xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm. Kết quả đã xác định được giá trị tối ưu của các yếu tố tổ chức nơi làm việc nhằm đạt được mục tiêu cực tiểu hóa thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may của người công nhân, góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả tổ chức sản xuất trong ngành may công nghiệp Việt Nam. Từ khóa: Nghiên cứu thao tác, Nghiên cứu thời gian, GSD, MTM. ABSTRACT The paper presents the results of the study proposal of operating procedures and time for some preparation operations of knitted products based on MTM standard time analysis method and predetermined time system GSD (General Sewing Data). In order to eliminate unnecessary useless operations and shorten the production time of sewing operations in the industry, the authors have conducted a study of the simultaneous effects of organisational factors such as the distance to place the sewing element, the size of the sewing element and the number of element layers on time of sewing operations of knitting products. In the study, we used the experimental planning method and multivariate optimization to design experiments, process and analyse experimental results. The results identified the optimal value of organisational factors to achieve the goal of minimizing the performance time for sewing operations of workers, contributing to improve labor productivity and the production efficiency in Vietnam's garment industry. Keywords: Motion study, Time study, GSD, MTM. 1Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 2Trường Đại học Sao Đỏ *Email: thao.phanthanh@hust.edu.vn Ngày nhận bài: 25/4/2020 Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 18/5/2020 Ngày chấp nhận đăng: 24/6/2020 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm gần đây ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đã vượt qua khó khăn, duy trì đà tăng trưởng vững chắc và ổn định. Hàng dệt may của Việt Nam xuất khẩu sang rất nhiều thị trường trên thế giới, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân 5 năm đạt 14,74%/năm, đưa dệt may trở thành ngành có kim ngạch xuất khẩu cao thứ 2 và đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu chung của cả nước. Mục tiêu chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam là trở thành một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, mũi nhọn về xuất khẩu; đáp ứng ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng trong nước; tạo nhiều việc làm cho xã hội; nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vững chắc kinh tế khu vực và thế giới. Trong thời gian tới, phấn đấu mức tăng trưởng giá trị tăng thêm ngành dệt may đạt khoảng: 8 - 8,5%/năm giai đoạn 2021-2025 và 6 - 6,5%/năm giai đoạn 2026-2030. Đặc điểm nổi bật của ngành may so với nhiều ngành công nghiệp khác là năng suất lao động của người công nhân quyết định năng suất của doanh nghiệp, của ngành. Trình độ tay nghề của công nhân may Việt Nam không thua kém gì thậm chí vượt trội so với tay nghề công nhân ở nhiều nước trong khu vực. Để cạnh tranh, để tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường ngày nay, doanh nghiệp ngành may không còn lựa chọn nào khác ngoài việc nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập cho người công nhân. Để làm được điều này, các doanh nghiệp may phải nghiên cứu chuẩn hóa thao tác của người công nhân để giảm lãng phí về thời gian và lao động trên dây chuyền sản xuất. Trên thế giới và trong nước đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này. Tác giả Mst. Murshida Khatun [1] đã tiến hành khảo sát thời gian thao tác chính và thời gian thao tác thực hiện các công việc phụ nhằm tiến hành cải tiến thao tác và xác định hệ số kỹ thuật để xác định thời gian tiêu chuẩn. Thời gian thao tác thực hiện các công việc phụ là thời gian cho các việc như: bố trí thiết bị, chuẩn bị, di chuyển bán thành phẩm, thay chỉ chiếm khoảng 15% thao tác chính. Để nâng cao năng s ... nh trước GSD Kết quả phân tích lý thuyết quy trình thao tác thành các cử động và giá trị thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may của 5 mã code AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN xác định bằng phương pháp phân tích MTM và hệ thống thời gian định trước GSD được trình bày trên bảng 2. Bảng 2. Kết quả phân tích tích lý thuyết quy trình và thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may của 5 mã code AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN STT Codes Mô tả hoạt động YLT (TMU) 1 AS2H Đưa chi tiết ra ngoài bằng 2 tay. 42 2 MG2S Cầm 2 chi tiết riêng rẽ và xếp chồng chúng lên nhau. 107 3 AS1H Đưa chi tiết ra ngoài bằng 1 tay. 23 4 GP2H Cầm chi tiết bởi 2 tay. 33 5 ARPN Di chuyển và đặt chi tiết may xuống dưới chân vịt. 75 2.4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố tổ chức nơi làm việc đến thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may của công nhân a) Kết quả thực nghiệm khảo sát thời gian thao tác chuẩn bị may của công nhân: CÔNG NGHỆ Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 56 - Số 3 (6/2020) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 108 KHOA HỌC P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 Kết quả thực nghiệm xác định thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm Polo-Shirt nghiên cứu bằng phương pháp quay phim, bấm giờ với ma trận thí nghiệm 17 phương án của 5 mã code thao tác chuẩn bị may AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN được trình bày trong bảng 3. Bảng 3. Kết quả thực nghiệm xác định thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm Polo-Shirt nghiên cứu STT Biến mã hóa Biến thực YTN (TMU) X1 X2 X3 X1 X2 X3 AS2H MG2S AS1H GP2H ARPN 1 -1 -1 -1 15 70,0 1 42,0 88,6 37,9 46,3 73,4 2 +1 -1 -1 45 70,0 1 55,1 126,2 47,5 72,6 84,0 3 -1 +1 -1 15 78,0 1 54,3 100,8 37,6 45,9 79,9 4 +1 +1 -1 45 78,0 1 55,1 124,7 52,9 81,4 83,3 5 -1 -1 +1 15 70,0 3 82,9 172,5 72,8 90,4 144,7 6 +1 -1 +1 45 70,0 3 107,1 253,3 85,6 147,2 147,1 7 -1 +1 +1 15 78,0 3 108,7 152,8 73,5 90,7 170,4 8 +1 +1 +1 45 78,0 3 105,9 163,0 93,4 152,6 172,5 9 -1,68 0 0 4,8 74,0 2 107,7 129,2 68,8 82,0 143,7 10 +1,68 0 0 55,2 74,0 2 182,4 135,9 55,0 168,6 173,3 11 0 -1,68 0 30 70,0 2 154,0 148,8 44,2 115,0 156,5 12 0 +1,68 0 30 78,0 2 172,0 157,8 86,3 171,2 164,4 13 0 0 -1,68 30 74,0 1 87,1 99,6 44,6 74,7 77,0 14 0 0 +1,68 30 74,0 3 232,5 288,7 135,3 216,6 231,2 15 0 0 0 30 74,0 2 170,0 243,4 92,7 153,2 171,0 16 0 0 0 30 74,0 2 167,2 230,0 94,9 145,9 147,8 17 0 0 0 30 74,0 2 161,1 207,5 91,3 145,1 151,9 b) Kết quả xây dựng phương trình hồi quy thực nghiệm ba biến tới thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may áo Polo-Shirt nghiên cứu Sử dụng phần mềm Design Expert 11.0 xử lý kết quả thí nghiệm đã xây dựng được phương trình hồi quy thực nghiệm và đồ thị 3D thể hiện trực quan qui luật ảnh hưởng đồng thời của 3 yếu tố: khoảng cách đặt chi tiết may, kích thước của chi tiết may và số lớp chi tiết tham gia liên kết may đến thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may nghiên cứu. Trong đó, phương trình hồi quy 3 biến có dạng tổng quát: Y = a0 +a1X1 +a2X2 + a3X3 + a12X1X2+ a13X1X3 + a23X2X3 + a11X12 +a22X22 + a33X32. Với: Y là thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may của người công nhân mã hóa theo các code AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN. X1, X2, X3 tương ứng là biến khoảng cách đặt chi tiết may, kích thước của chi tiết may và số lớp chi tiết tham gia liên kết may; ao là giá trị trung bình của thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may; ai là hệ số của phương trình hồi quy cấp 1; aij là hệ số phương trình hồi quy cấp 2 không đầy đủ; ajj là hệ số phương trình hồi quy cấp 2 đầy đủ. Phương trình hồi quy thực nghiệm với hàm mục tiêu là thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may của người công nhân mã hóa theo các code AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN xây dựng được như hình 2. Code AS2H: YTN = 126,63 + 11,78X1 + 4,92X2 + 32,41X3 - 4,91X1X2 + 0,9375X1X3 + 1,54X2X3 - 7,44X12-1,1X22 - 2,23X32. Hệ số R2 = 0,89. Code MG2S: YTN = 222,87 + 11,99X1 - 6,16X2 + 45,35X3 - 10,54X1X2 + 3,69X1X3 - 15,09X2X3 - 33,38X12-26,05X22 - 11,60X32. Hệ số R2 = 0,92. Code AS1H: YTN = 88,73 + 2,52X1 + 6,18X2 + 22,11X3 + 1,60X1X2 + 0,9750X1X3 + 0,4250X2X3 -10,98X12 - 9,8X22- 1,07X32. Hệ số R2 = 0,90. Code GP2H: YTN = 124,81 + 23,88X1 + 7,95X2 + 34,66X3 + 1,79X1X2 + 7,11X1X3 - 0,3375X2X3 - 8,05X12 -1,76X22 - 0,8544X32. Hệ số R2 = 0,95. P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 56 - No. 3 (June 2020) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 109 Code ARPN: YTN = 174,96 + 5,00X1 + 5,14X2 + 41,99X3 - 0,938X1X2 - 1,19X1X3 + 5,66X2X3 - 12,21X12 - 11,52X22 - 13,76X32. Hệ số R2 = 0,98. Hình 2. Đồ thị 3D biểu thị qui luật ảnh hưởng của ba biến X1, X2 và X3 tới thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may YTN Hệ số tương quan R2 thể hiện mối tương quan giữa hàm YTN và ba biến X1, X2 và X3. Giá trị hệ số tương quan R2 của các hàm mục tiêu mã hóa theo các code nghiên cứu với ba biến X1, X2 và X3 nằm trong khoảng từ 0,89 - 0,98 thể hiện mối tương quan cao giữa mô hình thực nghiệm và mô hình lý thuyết. Như vậy có thể kết luận, tồn tại chặt chẽ mối quan hệ giữa thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN với ba biến X1, X2 và X3. c) Kết quả xác định giá trị tối ưu các yếu tố tổ chức nơi làm việc đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may là nhỏ nhất Từ phương trình hồi quy thực nghiệm biểu thị quy luật ảnh hưởng của 3 yếu tố khoảng cách đặt chi tiết may, kích thước của chi tiết may và số lớp chi tiết tham gia liên kết may đến thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may trong nghiên cứu, tiến hành giải bài toán tối ưu bằng phần mềm Design Expert 11.0. Trong thực tế, để may sản phẩm áo Polo- Shirt, số lớp chi tiết tham gia liên kết may có thể là 1, 2 hoặc 3 lớp tùy thuộc vào kết cấu công nghệ và đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm. Đồng thời cần nghiên cứu xác định khoảng cách đặt chi tiết may tương ứng với từng cỡ số kích thước sản phẩm may. Vì vậy, quá trình tìm phương án tối ưu xác định thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may YTN →min được xác định trong các trường hợp: 1- thực hiện thao tác chuẩn bị may khi liên kết 1 lớp chi tiết cho kích thước sản phẩm may 3 cỡ S, M, L; 2- thực hiện thao tác chuẩn bị may khi liên kết 2 lớp chi tiết cho kích thước sản phẩm may 3 cỡ S, M, L; 3- thực hiện thao tác chuẩn bị may khi liên kết 3 lớp chi tiết cho kích thước sản phẩm may 3 cỡ S, M, L. Kết quả xử lý số liệu xác định giá trị tối ưu của các biến sao cho hàm mục tiêu YTN nghiên cứu đạt giá trị nhỏ nhất và từ đó xác định được hệ số điều chỉnh giữa giá trị thực nghiệm với giá trị tính toán lý thuyết của thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may KTN/LT mã hóa theo các code AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN được trình bày tương ứng trong các bảng 4, 5, 6, 7 và 8. Bảng 4. Kết quả xác định giá trị tối ưu của yếu tố X1 nhằm đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may mã hóa theo code AS2H đạt giá trị là nhỏ nhất xét cho từng trường hợp X2 và X3 Giá trị cụ thể của biến X3 (lớp) Giá trị tối ưu của biến X1 (cm) và YTN (TMU) TN (TMU) YLT (TMU) KTN/LT Giá trị cụ thể của biến X2(cm) X2 = 70 YTN X2 = 74 YTN X2 = 78 YTN X3=1 15 64,31 15 73,70 15 80,90 72,97 42,00 1,74 X3=2 15 96,47 15 107,40 15 116,14 106,67 42,00 2,54 X3=3 15 124,18 15 136,65 15 146,92 135,92 42,00 3,24 Bảng 5. Kết quả xác định giá trị tối ưu của yếu tố X1 nhằm đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may mã hóa theo code MG2S đạt giá trị là nhỏ nhất xét cho từng trường hợp X2 và X3 Giá trị cụ thể của biến X3 (lớp) Giá trị tối ưu của biến X1 (cm) và YTN (TMU) TN (TMU) YLT (TMU) KTN/LT Giá trị cụ thể của biến X2(cm) X2 = 70 YTN X2 = 74 YTN X2 = 78 YTN X3=1 15 78,72 15 124,23 15 113,18 105,38 107,00 0,98 15,75 82,92 45 140,84 45 117,65 113,80 107,00 1,06 X3=2 15 147,07 15 177,49 15 155,82 160,13 107,00 1,50 45 192,13 45 201,48 45 158,73 184,11 107,00 1,72 X3=3 15 192,22 15 207,55 15 170,80 190,19 107,00 1,78 45 244,65 45 238,91 45 181,08 221,55 107,00 2,07 Bảng 6. Kết quả xác định giá trị tối ưu của yếu tố X1 nhằm đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may mã hóa theo code AS1H đạt giá trị là nhỏ nhất xét cho từng trường hợp X2 và X3 Giá trị cụ thể của biến X3 (lớp) Giá trị tối ưu của biến X1 (cm) và YTN (TMU) TN (TMU) YLT (TMU) KTN/LT Giá trị cụ thể của biến X2(cm) X2 = 70 YTN X2 = 74 YTN X2 = 78 YTN X3=1 45 38,96 15 53,03 15 47,39 46,46 23,00 2,02 15 39,08 45 56,12 45 53,67 49,62 23,00 2,16 X3=2 15 60,85 15 75,23 15 70,01 68,70 23,00 2,99 45 62,69 45 80,27 45 78,25 73,74 23,00 3,21 X3=3 15 80,49 15 95,30 15 90,51 88,77 23,00 3,86 45 84,28 45 102,29 45 100,69 95,75 23,00 4,16 Bảng 7. Kết quả xác định giá trị tối ưu của yếu tố X1 nhằm đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may mã hóa theo code GP2H đạt giá trị là nhỏ nhất xét cho từng trường hợp X2 và X3 Giá trị cụ thể của biến X3 (lớp) Giá trị tối ưu của biến X1 (cm) và YTN (TMU) TN (TMU) YLT (TMU) KTN/LT Giá trị cụ thể của biến X2(cm) X2 = 70 YTN X2 = 74 YTN X2 = 78 YTN X3=1 15 56,22 15 64,47 15 69,22 63,30 33,00 1,92 X3=2 15 84,96 15 92,88 15 97,29 91,71 33,00 2,78 X3=3 15 111,99 15 119,57 15 123,64 118,40 33,00 3,59 CÔNG NGHỆ Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 56 - Số 3 (6/2020) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 110 KHOA HỌC P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 Bảng 8. Kết quả xác định giá trị tối ưu của yếu tố X1 nhằm đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may mã hóa theo code ARPN đạt giá trị là nhỏ nhất xét cho từng trường hợp X2 và X3 Giá trị cụ thể của biến X3 (lớp) Giá trị tối ưu của biến X1 (cm) và YTN (TMU) TN (TMU) YLT (TMU) KTN/LT Giá trị cụ thể của biến X2(cm) X2 = 70 YTN X2 = 74 YTN X2 = 78 YTN X3=1 15 89,98 15 89,14 15 90,81 89,98 75,00 1,20 X3=2 15 128,49 15 133,31 15 140,64 134,14 75,00 1,79 X3=3 15 165,01 15 175,49 15 188,49 176,33 75,00 2,35 Nhận xét: - Từ bảng kết quả xác định giá trị tối ưu của yếu tố X1 nhằm đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may đạt giá trị nhỏ nhất xét cho từng trường hợp biến X2 và X3 đạt các giá trị cụ thể, nhận thấy khi số lớp tham gia liên kết may là 1 lớp, 2 lớp hoặc 3 lớp luôn tìm được một bộ số của khoảng cách đặt chi tiết may tương ứng với từng cỡ số kích thước sản phẩm may đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may sản phẩm Polo-Shirt từ vải single đạt giá trị nhỏ nhất. - Đồng thời từ các bảng kết quả xác định giá trị tối ưu của yếu tố X1 nhằm đảm bảo thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may đạt giá trị nhỏ nhất xét cho trường hợp giá trị X2, X3 nhận các giá trị cụ thể khác nhau, nhận thấy thời gian thao tác thực tế và thời gian thao tác lý thuyết có sự chênh lệch khá lớn, hệ số điều chỉnh giá trị thời gian KTN/LT của các mã code AS2H, MG2S, AS1H, GP2H, ARPN giữa thực tế so với tính toán lý thuyết khi may sản phẩm Polo-Shirt từ vải single cụ thể là: Với code AS2H: Hệ số KTN/LT = 1,74 ÷ 3,24. Với code MG2S: Hệ số KTN/LT = 0,98 ÷ 2,07. Với code AS1H: Hệ số KTN/LT = 2,02 ÷ 4,16. Với code GP2H: Hệ số KTN/LT = 1,92 ÷ 3,59. Với code ARPN: Hệ số KTN/LT = 1,2 ÷ 2,35. Với các kết quả thực nghiệm hệ số KTN/LT này cho thấy thời gian thao tác thực tế khi may sản phẩm Polo-Shirt từ vải single luôn lớn hơn thời gian thao tác tính toán lý thuyết (một số ít trường hợp đạt giá trị nhỏ hơn). Điều đó cho thấy, trong quá trình may luôn tồn tại nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện thao tác, giá trị thời gian chuẩn qui định cho các thao tác chuẩn bị may trong hệ thống GSD chưa hoàn toàn chính xác với một số chủng loại sản phẩm và vật liệu đặc thù như vải dệt kim. 3. KẾT LUẬN - Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy các yếu tố tổ chức nơi làm việc gồm: khoảng cách đặt chi tiết may (X1), kích thước của chi tiết may (X2), số lớp tham gia liên kết may (X3) có ảnh hưởng rõ rệt đến thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may sản phẩm Polo-Shirt từ vải single. Ảnh hưởng đồng thời của 3 yếu tố này tuân theo qui luật hàm số ba biến bậc hai. - Kết quả nghiên cứu thực nghiệm thu được giúp các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc đề xuất biện pháp tổ chức nơi làm việc tối ưu nhằm đảm bảo thời gian sản xuất là nhỏ nhất, rút ngắn thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm Polo-Shirt trong thực tiễn sản xuất tại công ty TNHH MTV Hà Nam Hanosimex nói riêng và các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm dệt kim nói chung. - Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xác định chính xác giá trị thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị may sản phẩm Polo-Shirt, khắc phục được độ kém chính xác khi sử dụng giá trị thời gian của các thao tác may trong hệ thống thời gian định trước GSD, góp phần đảm bảo độ chính xác của các giá trị định mức kỹ thuật thời gian các công việc cũng như đảm bảo độ tin cậy của việc lập kế hoạch sản xuất trong các doang nghiệp may Việt Nam. LỜI CẢM ƠN Nhóm tác giả chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Công ty TNHH MTV Hà Nam Hanosimex đã tạo điều kiện để chúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Mst. Murshida Khatun, 2011. Effect of time and motion study on productivity in garment sector. International Journal of Scientific & Engineering Research, Volume 5, Issue 5. [2]. Rebecca M. Nunesca and Aile T. Amorado, 2015. Application of Lean Manufacturing Tools in a Garment Industry as a Strategy for Productivity Improvement. Asia Pacific Journal of Multidisciplinary Research Vol. 3 No. 4, 46- 53, Part V. [3]. Hammad Saeed Shamsi, 2014. 5S Conditions and Improvement Methodology in Apparel Industry in Pakistan. Journal of Polymer and Textile,Volume 1, Issue 2, PP 15-21. [4]. Đinh Mai Hương, Phan Thanh Thảo, 2018. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố về điều kiện may đến thời gian thực hiện thao tác phụ của công nhân may sản phẩm dệt kim bằng phương pháp MTM và hệ thống thời gian định trước GSD. Hội nghị Khoa học và Công nghệ toàn quốc về Cơ khí lần thứ 5; NXB Khoa học và Kỹ thuật, trang 1492-1499, ISBN:978-604-67-1103-2. [5]. Vũ Thị Nhự, Phan Thanh Thảo, 2014. Nghiên cứu các giải pháp cải thiện thao tác và tốc độ làm việc của người công nhân may nhằm nâng cao năng suất lao động. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, 4/2014. [6]. Phan Thanh Thảo, Lê Thị Trang, 2018. Xây dựng quy trình thao tác chuẩn may các cụm chi tiết chính của sản phẩm dệt kim. Hội nghị Khoa học toàn quốc về Dệt May - Da giầy lần thứ 1, NXB Học viện Nông nghiệp, trang 183-194, ISBN: 978-604-924-374-5. [7]. GSD (Corporate) Limited, 2002. General Sewing Data. AUTHORS INFORMATION Phan Thanh Thao1, Nguyen Quang Thoai1,2 1Hanoi University of Science and Technology 2Sao Do University
File đính kèm:
- nghien_cuu_phan_tich_qui_trinh_thao_tac_va_toi_uu_hoa_thoi_g.pdf