Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu, giá trị nhận được, niềm tin, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng
Nghiên cứu này tập trung xác định mối quan hệ giữa các
nhân tố Chất lượng dịch vụ, Hình ảnh thương hiệu, Giá trị nhận
được, Niềm tin, Sự hài lòng và Lòng trung thành của khách hàng
cá nhân trong ngành ngân hàng. Thông qua các phép phân tích cơ
bản từ thống kê cho đến mô hình SEM, với dữ liệu khảo sát từ
327 cá nhân có giao dịch tại các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn Thành phố Đà Nẵng. Kết quả cho thấy, (1) Nhân tố CL (Chất
lượng dịch vụ) tác động tích cực đến HA (Hình ảnh thương hiệu),
GD (Giá trị nhận được), NT (Niềm tin); (2) Nhân tố HA (Hình
ảnh thương hiệu) tác động tích cực đến NT (Niềm tin), HL (Sự
hài lòng); (3) Nhân tố NT (Niềm tin), GD (Giá trị nhận được) tác
động tích cực đến HL (Sự hài lòng) và (4) Nhân tố CL (Chất
lượng dịch vụ), HA (Hình ảnh thương hiệu), NT (Niềm tin), HL
(Sự hài lòng) tác động tích cực đến TT (Lòng trung thành).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu, giá trị nhận được, niềm tin, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng
76 Ngô Đức Chiến. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 16(2), 76-99 Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu, giá trị nhận được, niềm tin, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng Research the relationship between service quality, brand images, value received trust, satisfaction and loyalty in banking sector Ngô Đức Chiến1* 1Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng, Việt Nam *Tác giả liên hệ, Email: chiennd@dau.edu.vn THÔNG TIN TÓM TẮT DOI:10.46223/HCMCOUJS. econ.vi.16.2.774.2021 Ngày nhận: 13/08/2020 Ngày nhận lại: 22/09/2020 Duyệt đăng: 01/10/2020 Từ khóa: chất lượng dịch vụ, sự hài lòng, niềm tin, lòng trung thành Keywords: service quality, satisfaction, trust, loyalty Nghiên cứu này tập trung xác định mối quan hệ giữa các nhân tố Chất lượng dịch vụ, Hình ảnh thương hiệu, Giá trị nhận được, Niềm tin, Sự hài lòng và Lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng. Thông qua các phép phân tích cơ bản từ thống kê cho đến mô hình SEM, với dữ liệu khảo sát từ 327 cá nhân có giao dịch tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Kết quả cho thấy, (1) Nhân tố CL (Chất lượng dịch vụ) tác động tích cực đến HA (Hình ảnh thương hiệu), GD (Giá trị nhận được), NT (Niềm tin); (2) Nhân tố HA (Hình ảnh thương hiệu) tác động tích cực đến NT (Niềm tin), HL (Sự hài lòng); (3) Nhân tố NT (Niềm tin), GD (Giá trị nhận được) tác động tích cực đến HL (Sự hài lòng) và (4) Nhân tố CL (Chất lượng dịch vụ), HA (Hình ảnh thương hiệu), NT (Niềm tin), HL (Sự hài lòng) tác động tích cực đến TT (Lòng trung thành). ABSTRACT This study focuses on defining the relationship between Service Quality, Brand Images, Value Received, Trust, Satisfaction and Loyalty of individual customers in the banking industry. Through basic analysis from statistics to SEM model, with survey data from 327 individuals with transactions at commercial banks in Danang City. The results show that (1) CL (Service Quality) positively affects HA (Brand Image), GD (Value Received), NT (Trust); (2) HA (Brand Image) positively affects NT (Trust), HL (Satisfaction); (3) NT (Trust), GD (Value Received) positively impact HL (Satisfaction) and (4) CL (Service Quality), HA (Brand Image), NT (Trust), HL (Satisfaction) positively affect TT (Loyalty). 1. Giới thiệu Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc giữ chân và thu hút khách hàng quay trở lại giao dịch và tiếp tục sử dụng các sản phẩm/dịch vụ của một tổ chức là điều rất cần thiết. Chính vì vậy, nhiều tổ chức đã tiến hành các biện pháp như quảng cáo, các chương trình tiếp thị Ngô Đức Chiến. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 16(2), 76-99 77 và ban hành các chính sách khuyến mãi; tuy nhiên hầu hết các hoạt động này đều cần phải có một chi phí khá cao mà không ít các tổ chức không thể thực hiện được trong một thời gian dài. Xuất phát từ nguyên nhân đó, nhiều tổ chức đã nhận thức được rằng, việc gia tăng chất lượng dịch vụ là điều kiện rất cần thiết trong việc gia tăng sự hài lòng của khách hàng và thúc đẩy khách hàng tiếp tục gia tăng sử dụng các sản phẩm/dịch vụ của tổ chức mà không gây tốn kém quá nhiều chi phí và tạo nên các lợi ích cho các tổ chức trong việc phát huy tối đa nguồn nhân lực sẵn có của mình (Omoregie, Addae, Coffie, Ampong, & Ofori, 2019). Nâng cao chất lượng dịch vụ là điều kiện tiền đề trong việc thúc đẩy sự hài lòng cũng như lòng trung thành của khách hàng, không những thế các vấn đề về hình ảnh thương hiệu, niềm tin và giá trị nhận được xem là những yếu tố góp phần tích cực trong việc gia tăng lòng trung thành của khách hàng (Jarvinen, 2014; Hurley, Gong, & Waqar, 2014; Omoregie et al., 2019). Lòng trung thành được xem là sự gắn kết của một cá nhân với một tổ chức hay sự lặp đi lặp lại về việc sử dụng các sản phẩm/dịch vụ của tổ chức nào đó (Omoregie et al., 2019). Do đó, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa Chất lượng dịch vụ, Hình ảnh thương hiệu, Niềm tin và Lòng trung thành của khách hàng là điều rất cần thiết và được thực hiện bởi nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Chính vì vậy, tác giả đã thực hiện việc nghiên cứu “Nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố Chất lượng dịch vụ, Hình ảnh thương hiệu, Giá trị nhận được, Niềm tin, Sự hài lòng và Lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng” để tiến hành nghiên cứu và phân tích. 2. Cơ sở lý thuyết 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ Theo Parasuraman, Zeithaml, và Berry (1985, 1988), định nghĩa chất lượng dịch vụ là “mức độ khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ”, “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi (kỳ vọng) của khách hàng và nhận thức (cảm nhận) của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ”. Định nghĩa này đã được giới học giả và quản trị chấp nhận, sử dụng rộng rãi vào nghiên cứu cũ ... ổi hội nghị, hội thảo nhằm thu thập các ý kiến, các nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm/dịch vụ mà họ mong muốn được sử dụng; - Đảm bảo việc cung cấp thông tin chính xác cho khách hàng, để thực hiện điều này, các Ngân hàng thương mại nên: Thực hiện đúng các quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng; thực hiện công tác quản lý sản phẩm/dịch vụ, các thủ tục hồ sơ theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO nhằm đem đến tính hiệu quả và chất lượng trong việc quản lý các sản phẩm, dịch vụ cũng như thủ tục giấy tờ; - Bên cạnh đó, các Ngân hàng thương mại cần phải thực hiện các chương trình quảng cáo ngoài trời như đạp xe quanh tỉnh thành trên các con đường lớn với khẩu hiệu và logo của mình để khách hàng dễ nhận biết; - Đề cao và khuyến khích các nhân viên đề xuất các ý tưởng trong việc cải tiến quy trình làm việc, cách thức làm việc mới mang tính khoa học và nâng cao hiệu suất công việc để giải quyết công việc một cách tốt nhất; Ngô Đức Chiến. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 16(2), 76-99 95 - Nâng cao năng lực phục vụ của nhân viên đối với khách hàng thông qua việc gia tăng kiến thức và kinh nghiệm nghề nghiệp cho nhân viên thông qua hoạt động đào tạo; - Gia tăng thái độ phục vụ và giảm thiểu các khó khăn của khách hàng trong các hoạt động giao dịch tại các Ngân hàng thương mại. Mặc dù cố gắng hoàn thiện nghiên cứu một cách tốt nhất, tuy nhiên, do sự giới hạn về thời gian và kiến thức, nghiên cứu vẫn còn những hạn chế nhất định như cỡ mẫu còn khá ít, phạm vi nghiên cứu chỉ thực hiện trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Do đó, các nghiên cứu theo sau có thể gia tăng cỡ mẫu và mở rộng phạm vi nghiên cứu trên nhiều tỉnh, thành khác. Tài liệu tham khảo Abd-El-Salam, E. M., Shawky, A. Y., & El-Nahas, T. (2013). The impact of corporate image and reputation on service quality, customer satisfaction and customer loyalty: Testing the mediating role. Case analysis in an international service company. The Business and Management Review, 3(2), 177-196. Adam, D. R., Ofori, K. S., Okoe, A. F., & Boateng, H. (2018). Effects of structural and bonding- based attachment on brand loyalty. African Journal of Economic and Management Studies, 9(3), 305-318. Afsar, B., Rehman, Z. U., Qureshi, J. A., & Shahjehan, A. (2010). Determinants of customer loyalty in the banking sector: The case of Pakistan. African Journal of Business Management, 4(6), 1040-1047. Águila-Obra, A. R. D., Padilla-Meléndez, A., & Al-dweeri, R. M. O. O. (2013). The influence of electronic service quality on loyalty in postal services: The mediating role of satisfaction. Total Quality Management & Business Excellence, 24(9/10), 1111-1123. Arshad, T., Zahra, R., & Draz, U. (2016). Impact of customer satisfaction on image, trust, loyalty and the customer switching behavior in conventional and Islamic banking: Evidence from Pakistan. American Journal of Business and Society, 1(3), 154-165. Aydin, S., & Ozer, G. (2005). The analysis of antecedents of customer loyalty in the Turkish mobile telecommunication market. European Journal of Marketing, 39(7/8), 910-925. Bakar, J. A., Clemes, M. D., & Bicknell, K. (2017). A comprehensive hierarchical model of retail banking. International Journal of Bank Marketing, 35(4), 662-684. Bayol, M., Foye, A. D., Tellier, C., & Tenenhaus, M. (2000). Use of PLS path modelling to estimate the European Consumer Satisfaction Index (ECSI) model. Statistica Applicata, 12(1), 361-375. Chai, J. C. Y., Malhotra, N. K., & Alpert, F. (2015). A two-dimensional model of trust-value- loyalty in service relationships. Journal of Retailing and Consumer Services, 26(2015), 23-31. Chen, S. C. (2015). Customer value and customer loyalty: Is competition a missing link? Journal of Retailing and Consumer Services, 22(C), 107-116. Ennew, C., & Sekhon, H. (2007). Measuring trust in financial services: The trust index. Consumer Policy Review, 17(2), 62-68. 96 Ngô Đức Chiến. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 16(2), 76-99 Fraering, M., & Minor, M. S. (2013). Beyond loyalty: Customer satisfaction, loyalty, and fortitude. Journal of Services Marketing, 27(4), 334-344. Ganiyu, R. A. (2017). Customer satisfaction and loyalty: A study of interrelationships and effects in Nigerian domestic airline industry. Oradea Journal of Business and Economics, 2(1), 7-20. Gao, L., Waechter, K. A., & Bai, X. (2015). Understanding consumers’ continuance intention towards mobile purchase: A theoretical framework and empirical study - A case of China. Computers in Human Behavior, 53(2015), 249-262. Hapsari, R., Clemes, M. D., & Dean, D. (2017). The impact of service quality, customer engagement and selected marketing constructs on airline passenger loyalty. International Journal of Quality and Service Sciences, 9(1), 21-40. Hartono, M., & Raharjo, H. (2015). Exploring the mediating role of affective and cognitive satisfaction on the effect of service quality on loyalty. Total Quality Management & Business Excellence, 26(9/10), 971-985. Hasan, H., Kiong, T. P., & Ainuddin, R. A. (2014). Effects of perceived value and trust on customer loyalty towards foreign banks in Sabah, Malaysia. Marketing and Consumer Psychology, 1(2), 137-153. Hasiri, S. M. A., & Afghanpour, M. (2016). Investigation of the factors affective on the loyalty of customers in banking industry in the framework of the model of personality characteristics of personnel (Case study: Sepah Bank in Mazandaran province). Procedia Economics and Finance, 36(2016), 490-501. Herman, H. (2014). The relationship between customer value and customer satisfaction in face-to- face tutorials at Universitas Terbuka. Asian Association of Open Universities Journal, 9(1), 105-114. Hoang, T., & Chu, N. N. M. (2008). Giáo trình phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (tập 1 & 2) [Curriculum analysis of research data with SPSS (episodes 1 & 2)]. Ho Chi Minh, Vietnam: Nhà xuất bản Hồng Đức. Hu, H. H., Kandampully, J., & Juwaheer, T. D. (2009). Relationships and impacts of service quality, perceived value, customer satisfaction, and image: An empirical study. The Service Industries Journal, 29(2), 111-125. Hurley, R., Gong, X., & Waqar, A. (2014). Understanding the loss of trust in large banks. International Journal of Bank Marketing, 32(5), 348-366. Hussain, R., Nasser, A. A., & Hussain, Y. K. (2015). Service quality and customer satisfaction of a UAE-based airline: An empirical investigation. Journal of Air Transport Management, 42(1), 167-175. Irfan, M., Shamsudin, F. M., & Hadi, N. U. (2016). How important is customer satisfaction? Quantitative evidence from mobile telecommunication market. International Journal of Business and Management, 11(6), 57-69. Janita, M. S., & Miranda, F. J. (2013). The antecedents of client loyalty in Business-to-Business (B2B) electronic marketplaces. Industrial Marketing Management, 42(5), 814-823. Jarvinen, A. R. (2014). Consumer trust in banking relationships in Europe. International Journal of Bank Marketing, 32(6), 551-566. Ngô Đức Chiến. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 16(2), 76-99 97 Jha, S., Deitz, G. D., Babakus, E., & Yavas, U. (2013). The role of corporate image for quality in the formation of attitudinal service loyalty. Journal of Service Research, 16(2), 155-170. Kant, R., & Jaiswal, D. (2017). The impact of perceived service quality dimensions on customer satisfaction: An empirical study on public sector banks in India. International Journal of Bank Marketing, 35(3), 411-430. Kant, R., Jaiswal, D., & Mishra, S. (2017). The investigation of service quality dimensions, customer satisfaction and corporate image in Indian public sector banks: An application of structural equation model (SEM). Vision, 21(1), 1-10. Kaura, V., Prasad, C. S. D., & Sharma, S. (2014). Impact of service quality, service convenience and perceived price fairness on customer satisfaction in Indian retail banking sector. Management and Labour Studies, 39(2), 127-139. Keisidou, E., Sarigiannidis, L., Maditinos, D. I., & Thalassinos, E. I. (2013). Customer satisfaction, loyalty and financial performance: A holistic approach of the Greek banking sector. International Journal of Bank Marketing, 31(4), 259-288. Keshavarz, Y., & Jamshidi, D. (2018). Service quality evaluation and the mediating role of perceived value and customer satisfaction in customer loyalty. International Tourism of Tourism Cities, 4(2), 220-244. Korda, A. P., & Snoj, B. (2010). Development, validity and reliability of perceived service quality in retail banking and its relationship with perceived value and customer satisfaction. Managing Global Transition, 8(2), 187-205. Kotler, P., & Armstrong, G. (2004). Principles of marketing (10th ed.). Upper Saddle River, NJ: Pearson-Prentice Hall. Kranias, A., & Bourlessa, M. (2013). Investigating the relationship between service quality and loyalty in Greek banking sector. Procedia Economics and Finance, 5(13), 453-458. Lai, F., Griffin, M., & Babin, B. J. (2009). How quality, value, image, and satisfaction create loyalty at a Chinese telecom. Journal of Business Research, 62(10), 980-986. Lam, S. Y., Shankar, V., Erramilli, K. M., & Murthy, B. (2004). Customer value, satisfaction, loyalty, and switching costs: An illustration from a business-to-business service context. Journal of the Academy of Marketing Science, 32(3), 293-311. Lei, P., & Jolibert, A. (2012). A three-model comparison of the relationship between quality, satisfaction and loyalty: An empirical study of the Chinese healthcare system. BMC Health Services Research, 12(1), 436-447. Leninkumar, V. (2017). The relationship between customer satisfaction and customer trust on customer loyalty. International Journal of Academic Research in Business and Social Sciences, 7(4), 450-465. Lovelock, C., & Wirtz, J. (2011). Services marketing: People, technology, strategy (7th ed.). Hackensack, NJ: World Scientific Publishing. Makanyeza, C., & Chikazhe, L. (2017). Mediators of the relationship between service quality and customer loyalty: Evidence from the banking sector in Zimbabwe. International Journal of Bank Marketing, 35(3), 540-556. Mumin, Y. A., Nkegbe, P. K., & Kuunibe, N. (2012). An analysis of customers’ loyalty to banks in Ghana. Research Journal of Finance and Accounting, 3(8), 150-158. 98 Ngô Đức Chiến. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 16(2), 76-99 Nguyen, T. D., & Nguyen, T. T. M. (2011). Giáo trình nghiên cứu thị trường [Textbooks for market research]. Hanoi, Vietnam: Nhà xuất bản Lao động. Ofori, K. S., Boakye, K., & Narteh, B. (2018). Factors influencing consumer loyalty towards 3G mobile data service providers: Evidence from Ghana. Total Quality Management & Business Excellence, 29(5/6), 580-598. Omoregie, O. K., Addae, J. A., Coffie, S., Ampong, G. O. A., & Ofori, K. S. (2019). Factors influencing consumer loyalty: Evidence from the Ghanaian retail banking industry. International Journal of Bank Marketing, 37(3), 798-820. Pandey, S. K., & Devasagayam, R. (2012). Responsiveness as antecedent of satisfaction and referrals in financial services marketing: Empirical evidence from an emergent economy. Journal of Applied Business Research, 28(1), 115-132. Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., & Berry, L. L. (1985). A conceptual model of service quality and its implications for future research. Journal of Marketing, 49(3),41-50. Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., & Berry, L. L. (1988). Servqual: A multiple-item scale for measuring consumer perception of service quality. Journal of Retailing, 64(1), 12-40. Pleshko, L. P., & Heiens, R. A. (2015). Customer satisfaction and loyalty in the Kuwaiti retail services market: Why are satisfied buyers not always loyal buyers? The International Review of Retail, Distribution and Consumer Research, 25(1), 55-71. Rasheed, F. A., & Abadi, M. F. (2014). Impact of service quality, trust and perceived value on customer loyalty in Malaysia services industries. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 164(2014), 298-304. Rorio, E. (2013). Factors influencing customer loyalty in the banking sector: A case of commercial banks in Mombasa Kenya. Journal of Business Administration and Management Sciences Research, 53(9), 54-56. Saleem, M. A., Zahra, S., & Yaseen, A. (2017). Impact of service quality and trust on repurchase intentions - The case of Pakistan airline industry. Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics, 29(5), 1136-1159. Schoorman, F. D., Mayer, R. C., & Davis, J. H. (2007). An integrative model of organizational trust: Past, present, and future. The Academy of Management Review, 32(2), 344-354. Stan, V., Caemmerer, B., & Cattan-Jallet, R. (2013). Customer loyalty development: The role of switching cost. The Journal of Applied Business Research, 29(5), 1541-1554. Sugiati, T., Thoyib, A., Hadiwidjoyo, D., & Setiawan, M. (2013). The role of customer value on satisfaction and loyalty (Study on Hypermart’s customers). International Journal of Business and Management Invention, 2(6), 65-70. Tang, L. L., & Nguyen, H. T. H. (2013). Common causes of trust, satisfaction and TAM in online shopping: An integrated model. Journal of Quality, 20(5), 483-501. Tu, Y. T., Wang, C. M., & Chang, H. C. (2012). Corporate brand image and customer satisfaction on loyalty: An empirical study of Starbucks Coffee in Taiwan. Journal of Social and Development Sciences, 3(1), 24-32. Ngô Đức Chiến. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 16(2), 76-99 99 Tweneboah-Koduah, E., & Farley, Y. D. (2015). Relationship between customer satisfaction and customer loyalty in the retail banking sector of Ghana. International Journal of Business and Management, 11(1), 249-262. Wang, C. Y. (2010). Service quality, perceived value, corporate image, and customer loyalty in the context of varying levels of switching costs. Psychology and Marketing, 27(3), 252-262. Wu, Y. C., Tsai, C. S., Hsiung, H. W., & Chen, K. Y. (2015). Linkage between frontline employee service competence scale and customer perceptions of service quality. Journal of Services Marketing, 9(3), 224-234. Xu, C., Peak, D., & Prybutok, V. (2015). A customer value, satisfaction, and loyalty perspective of mobile application recommendations. Decision Support Systems, 79(2015), 171-183. Yang, Z., & Peterson, R. T. (2004). Customer perceived value, satisfaction, and loyalty: The role of switching costs. Psychology and Marketing, 21(10), 799-822. Zameer, H., Tara, A., Kausar, U., & Mohsin, A. (2015). Impact of service quality, corporate image and customer satisfaction towards customers’ perceived value in the banking sector in Pakistan. International Journal of Bank Marketing, 33(4), 442-456.
File đính kèm:
- nghien_cuu_moi_quan_he_giua_chat_luong_dich_vu_hinh_anh_thuo.pdf