Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau

Nghiên cứu nhằm khám phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà

Mau, tác động đến việc quyết định chọn Cà Mau là nơi đầu tư của các nhà đầu tư. Mẫu khảo sát

bao gồm 335 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang đầu tư tại tỉnh Cà Mau. Kết quả cho

thấy có 7 nhóm nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau. Kết quả nghiên

cứu tìm ra các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực nông – lâm nghiệp – thủy sản

của Cà Mau là: Quyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị trường, Vị trí địa lý và

tài nguyên thủy sản. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực công nghiệp – xây

dựng của Cà Mau gồm: Quyết định của chính quyền địa phương, Chính sách đầu tư và công tác

hỗ trợ, Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt

động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại – dịch vụ.

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 1

Trang 1

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 2

Trang 2

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 3

Trang 3

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 4

Trang 4

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 5

Trang 5

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 6

Trang 6

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 7

Trang 7

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 8

Trang 8

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 9

Trang 9

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 13 trang baonam 8220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau

Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau
38 KINH TẾ 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG 
ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH CÀ MAU 
Ngày nhận bài: 12/01/2015 Hà Nam Khánh Giao
1 
Ngày nhận lại: 07/07/2015 Lê Quang Huy
2 
Ngày duyệt đăng: 04/09/2015 Hà Kim Hồng3 
Huỳnh Diệp Trâm Anh4 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu nhằm khám phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà 
Mau, tác động đến việc quyết định chọn Cà Mau là nơi đầu tư của các nhà đầu tư. Mẫu khảo sát 
bao gồm 335 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang đầu tư tại tỉnh Cà Mau. Kết quả cho 
thấy có 7 nhóm nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau. Kết quả nghiên 
cứu tìm ra các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực nông – lâm nghiệp – thủy sản 
của Cà Mau là: Quyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị trường, Vị trí địa lý và 
tài nguyên thủy sản. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực công nghiệp – xây 
dựng của Cà Mau gồm: Quyết định của chính quyền địa phương, Chính sách đầu tư và công tác 
hỗ trợ, Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt 
động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại – dịch vụ. 
Từ khóa: Tỉnh Cà Mau, thu hút đầu tư vào tỉnh Cà Mau, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 
vốn FDI, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bội. 
ABSTRACT 
This study aimed to explore the factors that impact on attracting investment to the Ca Mau 
province, located on the south pole of Viet Nam. Researchers used two main methods, namely 
Exploratory Factors Analysis (EFA) and a Multiple Regression Approach to explore and 
measure the impact of factors affecting the investment capitals into Ca Mau province. The 
sample size consisted of 335 domestic and foreign investors in Ca Mau province. The research 
results identified the following factors affecting investment in agriculture, forestry, and fishery in 
Ca Mau: the decision of the local authorities and their support, the market, geographical 
locations and aquatic resources. Factors affecting investment in the industry – construction 
sector in Ca Mau include the decision of the local government, investment related policy and 
support activities, and the market. The market factors, investment cost, reliable partner 
relationship, convenient location for warehouse operations, and economic zones impact on 
attracting investment into the commerce - service sector of Ca Mau province. 
Keywords: Ca Mau province, factors attracting investment capitals, capital of foreign direct 
investment, FDI. 
1. Đặt vấn đề1234 
Cà Mau là tỉnh thuộc châu thổ đồng bằng 
sông Cửu Long, nằm về phía cực Nam của 
1
 PGS.TS, Trường Đại học Tài chính Marketing. 
2
 ThS, Trường Đại học Tài chính Marketing. 
3
 ThS, Trường Đại học Tài chính Marketing. 
4
 Trường Đại học Tài chính Marketing. 
Việt Nam, hình dạng giống chữ V, như một 
bán đảo có 3 mặt giáp với biển. Tốc độ tăng 
GDP hàng năm hơn 10% trong vòng 10 năm 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 39 
gần đây, năm 2013 GDP của tỉnh đạt 
37.448.004 triệu đồng, trong đó ngành nông, 
lâm và thủy sản đạt 14.099.656 triệu đồng 
(chiếm tỷ trọng 37,65%), lĩnh vực công 
nghiệp, xây dựng chiếm 13.483.496 triệu 
đồng (chiếm tỷ trọng 36%), lĩnh vực dịch vụ 
chiếm 9.864.852 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 
26,35%). Tỉnh Cà Mau nhiều năm liền đứng 
đầu cả nước về xuất khẩu thủy - hải sản, riêng 
trong năm 2013 đạt 1.079,704 nghìn đô la 
Mỹ; là nơi có điều kiện rất tốt để đầu tư phát 
triển khai thác thủy - hải sản, dịch vụ phục vụ 
khai thác, chế biến thủy - hải sản, 
Tuy nhiên, vốn đầu tư thực hiện theo giá 
hiện hành phân theo nguồn vốn có sự tăng 
giảm thất thường từ năm 2010 đến năm 2012. 
Năm 2010, vốn đầu tư là 10.687.083 triệu 
đồng. Đến năm 2011, vốn đầu tư đã tăng 
37.82% so với năm 2010, đạt 14.729.296 triệu 
đồng. Nhưng đến năm 2012, lượng vốn này 
giảm khoảng 38,86% so với năm 2011, và 
giảm 15,74% so với năm 2010, chỉ đạt 
9.004.755 triệu đồng.5 
Tính đến hết 2012, tổng vốn đăng ký đầu 
tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là 
213,651 tỷ USD với 14489 dự án, nhưng Cà 
Mau chỉ thu hút được 780 triệu USD (chiếm 
0,37% tổng vốn đăng ký FDI vào Việt Nam) 
và với 7 dự án đăng ký đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (chiếm 0,05 tổng số dự án FFDI đăng 
ký vào Việt Nam), xếp thứ 31/63 tỉnh thành 
trong thu hút vốn FDI.6 
Như vậy, Cà Mau vẫn chưa phát huy hết 
tất cả lợi thế về thiên nhiên và địa lý của tỉnh 
trong thu hút đầu tư trong và ngoài nước để 
góp phần vào phát triển kinh tế chung của 
tỉnh. Do đó, cần phải tìm hiểu những yếu tố 
tác động đến các nhà đầu tư vào Tỉnh, những 
vấn đề nào doanh nghiệp cần quan tâm, vấn 
đề nào doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa nơi đầu 
tư hợp lý, để từ đó gợi mở những giải pháp 
thu hút nhà đầu tư ngày càng nhiều hơn vào 
tỉnh Cà Mau. 
2. Tổng quan lý thuyết liên quan đến 
vấn đề nghiên cứu 
5
 Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau 2 năm 201 ... in cậy Cr nbach’ alpha ch từng hu vực inh tế của tỉnh Cà Mau 
Khu vực kinh tế ệ số Cronbach's alpha Số biến quan sát 
Khu vực 1 0,945 55 
Khu vực 2 0,932 53 
Khu vực 3 0,896 52 
5.3. Phân tích nhân tố khám phá và kết 
quả hồi quy theo khu vực 
5.3.1. Kết quả phân tích đối với khu vực I 
- Kết quả phân tích nhân tố khám phá 
(EFA) có ệ số KMO = 0,814 cho thấy dữ 
liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố 
(0,5 < KMO < 1). 
B ng 4. Hệ t i nhân t the các nhóm nhân t tr ng hu vực 
nông – lâm nghiệp – thủy n 
Biến quan sát 
Nhân tố 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 
Việc ra quyết định của 
chính quyền địa phương: 
Cơ chế thoáng 
,844 
Việc ra quyết định của 
chính quyền địa phương: 
Không quan liêu 
,764 
42 KINH TẾ 
Biến quan sát 
Nhân tố 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 
Việc ra quyết định của 
chính quyền địa phương: 
Nhanh chóng 
,741 
Chính sách khuyến nông ,693 
Các quyết định của chính 
quyền địa phương là phù hợp 
,656 
Chính sách hỗ trợ nông dân ,613 
 ệ thống xử lý nước thải ,866 
 ệ thống thoát nước ,834 
 ệ thống xử lý chất thải ,829 
 ệ thống cấp nước ,671 
Cà Mau có vị trí thuận lợi 
để phát triển nông, lâm, 
thủy sản 
 ,873 
Cà Mau có vị trí thuận lợi 
để phát triển lĩnh vực nuôi 
trồng thủy, hải sản 
 ,865 
Nguồn thủy sản dồi dào 
phù hợp phát triển ngành 
chế biến thủy sản 
 ,784 
Cà Mau có vị trí thuận lợi 
cho hoạt động nông nghiệp 
 ,573 
Tìm kiếm đối tác tin cậy tại 
Cà Mau 
 ,766 
Tiềm lực tài chính của các 
đối tác tại Cà Mau 
 ,630 
Lao động có tay nghề ,729 
Chính sách đầu tư ,646 
Chính sách đất đai ,623 
Đất đai rộng rãi phù hợp 
phát triển nông nghiệp theo 
hướng cơ giới hóa 
 ,736 
Đất đai có tính chất phù 
hợp trồng cây công nghiệp 
 ,688 
Nguồn nông sản dồi dào 
phù hợp phát triển chế biến 
nông sản 
 ,645 
Giá mua nguyên vật liệu tại 
Cà Mau 
 ,787 
Giá thuê đất, mặt bằng ,648 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 43 
Biến quan sát 
Nhân tố 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 
 uy mô thị trường Cà Mau ,739 
Khả năng mở rộng thị 
trường tại Cà Mau 
 ,734 
Dịch vụ giải trí, vui chơi 
hấp dẫn 
 ,786 
Các điểm mua sắm ,624 
 ệ thống cấp điện ,588 
 ệ thống y tế, bệnh viện ,584 
Chi phí sinh hoạt khác (nhà 
ở, ăn uống,...) 
 ,785 
Môi trường sống ,741 
Sự phù hợp giữa nguồn 
nhân lực của địa phương và 
nhu cầu tuyển dụng của 
doanh nghiệp 
 ,702 
Phép xoay Varimax đã gom 54 biến quan 
sát (biến “Người dân thân thiện” có tương 
quan biến tổng bằng 0,165 (nh hơn 0,3 nên 
bị loại) thành 35 biến thuộc 13 nhóm yếu tố 
ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư với hệ số 
tải nhân tố trên 0,55, tổng phương sai trích đạt 
76,086%.
B ng 5. Kết qu hồi qui bội nhân t đầu tư tr ng hu vực nông - lâm nghiệp - thủy n 
Mô 
hình 
R R
2
 R
2
 hiệu chỉnh 
Ước lượng 
sai số chuẩn 
Durbin-Watson 
3 ,644
c
 ,415 ,398 ,46191 1,838 
Mô hình 
Tương quan chưa 
chuẩn hóa 
Tương quan 
chuẩn hóa 
t Sig. 
Thống kê đa cộng 
tuyến 
B 
Sai số 
chuẩn 
Beta Tolerance VIF 
3 
(Constant) 1,067 ,337 3,171 ,002 
X1 ,413 ,067 ,473 6,170 ,000 ,947 1,056 
X8 ,182 ,074 ,207 2,464 ,015 ,791 1,264 
X3 ,163 ,070 ,195 2,327 ,022 ,794 1,260 
Theo số liệu ở Bảng 5, giá trị R2 hiệu 
chỉnh bằng 0,398, nghĩa là mô hình giải thích 
được 39,8% biến thiên của dữ liệu, 60,2% còn 
lại là do các nguyên nhân khác. 
Với tập dữ liệu thu thập được, phương 
trình hồi qui bội thể hiện sự ảnh hưởng của 
các yếu tố đến mức độ hấp dẫn của môi 
trường đầu tư tại Cà Mau trong khu vực I – 
Nông/Lâm/Ngư nghiệp như sau: 
Y = 1,067 + 0,413*X1 + 0,182*X8 + 
0,163*X3 
Trong đó: 
44 KINH TẾ 
- X1 là Quyết định của chính quyền địa 
phương và các hỗ trợ, bao gồm 7 nhân tố: 
Việc ra quyết định của chính quyền địa 
phương: Cơ chế thoáng, Việc ra quyết định 
của chính quyền địa phương: Không quan 
liêu, Việc ra quyết định của chính quyền địa 
phương: Có trách nhiệm rõ ràng, Việc ra 
quyết định của chính quyền địa phương: 
Nhanh chóng, Chính sách khuyến nông, Các 
quyết định của chính quyền địa phương là phù 
hợp, Chính sách hỗ trợ nông dân. 
- X8 là Thị trường, bao gồm 3 nhân tố: 
Tốc độ phát triển của thị trường Cà Mau, Quy 
mô thị trường Cà Mau, Khả năng mở rộng thị 
trường tại Cà Mau. 
- X3 là Vị trí địa lý và tài nguyên thủy sản, 
bao gồm 4 biến quan sát: Cà Mau có vị trí 
thuận lợi để phát triển nông, lâm, thủy sản; Cà 
Mau có vị trí thuận lợi để phát triển lĩnh vực 
nuôi trồng thủy, hải sản; Nguồn thủy sản dồi 
dào phù hợp phát triển ngành chế biến thủy 
sản; Cà Mau có vị trí thuận lợi cho hoạt động 
nông nghiệp. 
5.4. Phân tích nhân tố khám phá và kết 
quả hồi quy về các nhân tố đầu tư tại Cà Mau 
theo khu vực công nghiệp – xây dựng 
- Kết quả phân tích nhân tố khám phá 
(EFA) có ệ số KMO = 0,704 cho thấy dữ 
liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố 
(0,5 < KMO < 1). 
B ng 6. Hệ t i nhân t the các nhóm nhân t tr ng hu vực công nghiệp – xây dựng 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Việc ra quyết định của chính 
quyền địa phương: Không 
quan liêu 
,806 
Việc ra quyết định của chính 
quyền địa phương: Có trách 
nhiệm rõ ràng 
,757 
Việc ra quyết định của chính 
quyền địa phương: Nhanh 
chóng 
,699 
Các quyết định của chính 
quyền địa phương là phù 
hợp 
,658 
Việc ra quyết định của chính 
quyền địa phương: Cơ chế 
thoáng 
,606 
Cà Mau có vị trí thuận lợi để 
phát triển các khu công 
nghiệp 
 ,818 
Cà Mau có vị trí thuận lợi để 
phát triển hoạt động công 
nghiệp và xây dựng 
 ,817 
Cà Mau có vị trí thuận lợi 
cho hoạt động công nghiệp 
 ,783 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 45 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Cà Mau có vị trí thuận lợi để 
thiết lập kênh phân phối với 
các tỉnh lân cận 
 ,645 
Các điểm mua sắm ,822 
Dịch vụ giải trí, vui chơi ,682 
Dịch vụ hỗ trợ (tư vấn pháp 
lý, kinh tế,...) 
 ,576 
Công tác hỗ trợ hoạt động 
sản xuất, kinh doanh 
 ,801 
Tốc độ cập nhật thông tin, 
chính sách mới đến doanh 
nghiệp 
 ,712 
Chính sách đầu tư ,690 
 uy mô thị trường Cà Mau ,751 
Tốc độ phát triển của thị 
trường Cà Mau 
 ,707 
Khả năng mở rộng thị 
trường tại Cà Mau 
 ,648 
 ệ thống xử lý nước thải ,793 
 ệ thống thoát nước ,730 
 ệ thống xử lý chất thải ,729 
Tìm kiếm đối tác tin cậy tại 
Cà Mau 
 ,652 
Khả năng tuyển dụng được 
người quản lý gi i tại địa phương 
 ,634 
Chi phí vận tải tại Cà Mau ,630 
Lao động có tay nghề ,603 
 ệ thống cấp nước ,805 
 ệ thống cấp điện ,790 
 ệ thống thông tin liên lạc 
(bưu điện, điện thoại, 
internet,...) 
 ,579 
Chi phí sử dụng năng lượng 
(điện, xăng, dầu,...) 
 .678 
46 KINH TẾ 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Chi phí cho việc nghiên cứu 
thị trường trước khi đầu tư 
 ,588 
Sự phù hợp giữa nguồn 
nhân lực của địa phương và 
nhu cầu tuyển dụng của 
doanh nghiệp 
 ,585 
Bảng 7. Kết quả hồi qui bội nhân tố quyết định đầu tư trong khu vực công nghiệp – xây dựng 
Model R R
2
 R
2
 hiệu chỉnh 
Ước lượng sai số 
chuẩn 
Durbin-Watson 
3 ,692
c
 ,479 ,465 ,45292 1,960 
Mô hình 
Tương quan chưa 
chuẩn hóa 
Tương quan 
chuẩn hóa 
t Sig. 
Thống kê đa cộng 
tuyến 
B 
Sai số 
chuẩn 
Beta 
B 
3 
(Constant) ,666 ,310 2,152 ,034 
X1 ,330 ,076 ,349 4,324 ,000 ,734 1,363 
X4 ,355 ,081 ,349 4,361 ,000 ,746 1,341 
X5 ,191 ,067 ,207 2,858 ,005 ,913 1,095 
 guồn: tính toán t khảo sát 
Với tập dữ liệu thu thập được, phương 
trình hồi qui bội thể hiện sự ảnh hưởng của 
các yếu tố đến mức độ hấp dẫn của môi 
trường đầu tư tại Cà Mau trong khu vực II – 
Công nghiệp - Xây dựng như sau: 
Y = 0,666 + 0,330*X1 + 0,355*X4 + 
0,191*X5 
Trong đó: 
- X1 là Quyết định của chính quyền địa 
phương, bao gồm 5 biến quan sát: Việc ra 
quyết định của chính quyền địa phương: 
Không quan liêu, Việc ra quyết định của 
chính quyền địa phương: Có trách nhiệm rõ 
ràng, Việc ra quyết định của chính quyền địa 
phương: Nhanh chóng, Các quyết định của 
chính quyền địa phương là phù hợp, Việc ra 
quyết định của chính quyền địa phương: Cơ 
chế thoáng. 
- X4 là Chính sách đầu tư và công tác hỗ 
trợ, gọi tắt là, bao gồm 3 biến quan sát: Công 
tác hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh; Tốc 
độ cập nhật thông tin, chính sách mới đến 
doanh nghiệp; Chính sách đầu tư. 
- X5 là Thị trường, bao gồm 3 biến quan 
sát: uy mô thị trường Cà Mau, Tốc độ phát 
triển của thị trường Cà Mau, Khả năng mở 
rộng thị trường tại Cà Mau. 
5.5. Phân tích nhân tố khám phá và kết 
quả hồi quy về các nhân tố đầu tư tại Cà 
Mau theo khu vực thương mại – dịch vụ 
- Kết quả phân tích nhân tố khám phá 
(EFA) có ệ số KMO = 0,745 cho thấy dữ 
liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố 
(0,5 < KMO < 1). 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 47 
B ng 8. Hệ t i nhân t the các nhóm nhân t tr ng hu vực thương mại - dịch vụ 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Lao động phổ thông ,793 
Người dân thân thiện ,756 
Giá thuê đất, mặt bằng ,717 
Cà Mau có vị trí thuận lợi 
để phát triển hoạt động 
thương mại, dịch vụ 
,704 
Chính sách đầu tư ,694 
Thái độ làm việc và tính 
kỷ luật của người lao 
động 
,617 
Công tác bảo vệ bản 
quyền, sở hữu trí tuệ 
 ,787 
 ệ thống giao thông 
(cầu đường, bến bãi,... ) 
 ,642 
Công tác hỗ trợ hoạt 
động sản xuất, kinh 
doanh 
 ,627 
Sự phù hợp giữa nguồn 
nhân lực của địa 
phương và nhu cầu 
tuyển dụng của doanh 
nghiệp 
 ,598 
Tốc độ cập nhật thông 
tin, chính sách mới đến 
doanh nghiệp 
 ,578 
Việc ra quyết định của 
chính quyền địa 
phương: Không quan 
liêu 
 ,709 
Việc ra quyết định của 
chính quyền địa 
phương: Cơ chế thoáng 
 ,706 
Việc ra quyết định của 
chính quyền địa 
phương: Có trách nhiệm 
rõ ràng 
 ,698 
Việc ra quyết định của 
chính quyền địa 
phương: Nhanh chóng 
 ,622 
48 KINH TẾ 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Các quyết định của 
chính quyền địa phương 
là phù hợp 
 ,621 
Khả năng mở rộng thị 
trường tại Cà Mau 
 ,861 
 uy mô thị trường 
Cà Mau 
 ,748 
Tốc độ phát triển của thị 
trường Cà Mau 
 ,692 
 ệ thống tài chính - 
ngân hàng 
 ,563 
Chi phí xây dựng nhà 
xưởng 
 ,786 
Chi phí vận tải tại 
Cà Mau 
 ,725 
Giá mua nguyên vật liệu 
tại Cà Mau 
 ,702 
Chi phí sinh hoạt khác 
(nhà ở, ăn uống,...) 
 ,694 
 ệ thống cấp điện ,803 
 ệ thống cấp nước ,695 
Khả năng tuyển dụng 
được người quản lý gi i 
tại địa phương 
 ,725 
 ệ thống đào tạo nhân 
lực 
 ,717 
Cà Mau có vị trí thuận 
lợi để phát triển hoạt 
động kho bãi 
 ,824 
Cà Mau có vị trí thuận 
lợi để phát triển các khu 
kinh tế 
 ,762 
Tìm kiếm đối tác tin cậy 
tại Cà Mau 
 ,604 
Sự ổn định của thị 
trường Cà Mau 
 ,602 
Tiềm lực tài chính của 
các đối tác tại Cà Mau 
 -,555 
 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 49 
B ng 9. Kết qu hồi qui bội nhân t quyết định đầu tư tr ng hu vực thương mại – dịch vụ 
Model R R
2
 R
2
 hiệu chỉnh 
Ước lượng sai số 
chuẩn 
Durbin-Watson 
4 ,606
d
 ,367 ,344 ,40955 1,558 
Mô hình 
Tương quan chưa 
chuẩn hóa 
Tương quan 
chuẩn hóa 
t Sig. 
Thống kê đa cộng 
tuyến 
B 
Sai số 
chuẩn 
Beta Tolerance VIF 
4 
(Constant) 1,080 ,345 3,133 ,002 
X4 ,308 ,071 ,362 4,371 ,000 ,852 1,174 
X9 ,170 ,055 ,249 3,085 ,003 ,895 1,117 
X5 ,170 ,055 ,241 3,113 ,002 ,975 1,026 
X8 ,156 ,066 ,189 2,350 ,021 ,908 1,102 
 guồn: tính toán t khảo sát 
Với phương pháp Stepwise, 4 nhân tố có 
tương quan riêng cao được chọn đưa vào mô 
hình là X4, X9, X5 và X8. 
Giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0,344, nghĩa là 
mô hình giải thích được 34,4% biến thiên của 
dữ liệu, 65,6% còn lại là do các nguyên nhân 
khác. 
Với tập dữ liệu thu thập được, phương 
trình hồi qui bội thể hiện sự ảnh hưởng của 
các yếu tố đến mức độ hấp dẫn của môi 
trường đầu tư tại Cà Mau trong khu vực III – 
Thương mại – Dịch vụ như sau: 
Y = 1,080 + 0,308*X4 + 0,170*X5 + 
0,156*X8 + 0,170*X9 
Tr ng đó 
- X4 là Thị trường, bao gồm 4 biến quan 
sát: Khả năng mở rộng thị trường tại Cà Mau; 
 uy mô thị trường Cà Mau; Tốc độ phát triển 
của thị trường Cà Mau; ệ thống tài chính - 
ngân hàng. 
- X5 là Chi phí đầu tư, gọi tắt là X5, bao 
gồm 4 biến quan sát: Chi phí xây dựng nhà 
xưởng; Chi phí vận tải tại Cà Mau; Giá mua 
nguyên vật liệu tại Cà Mau; Chi phí sinh hoạt 
khác (nhà ở, ăn uống,...). 
- X8 là Vị trí thuận lợi cho hoạt động kho 
bãi, các khu kinh tế, gọi tắt là, bao gồm 2 biến 
quan sát: Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát 
triển hoạt động kho bãi; Cà Mau có vị trí 
thuận lợi để phát triển các khu kinh tế; 
- X9 là Đối tác tin cậy, bao gồm 1 biến 
quan sát: Tìm kiếm đối tác tin cậy tại Cà Mau. 
Kết luận 
 ua phân tích dữ liệu thu thập từ 3 khu 
vực kinh tế, nhóm tác giả đã xác định từng mô 
hình cho từng khu vực riêng biệt tương ứng 
với mẫu quan sát. Các yếu tố tác động đến thu 
hút vốn đầu tư vào khu vực nông – lâm nghiệp 
– thủy sản của Cà Mau là: uyết định của 
chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị 
trường, Vị trí địa lý và tài nguyên thủy sản. 
Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư 
vào khu vực công nghiệp – xây dựng của Cà 
Mau gồm: uyết định của chính quyền địa 
phương, Chính sách đầu tư và công tác hỗ trợ, 
Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu 
tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt 
động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu 
hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại – dịch 
vụ. ua đây, giúp cho tỉnh Cà Mau có những 
định hướng để thu hút vốn đầu tư phù hợp với 
cơ cấu kinh tế theo ngành nghề của tỉnh, góp 
phần thúc đẩy hoạt động đầu tư vào tỉnh nói 
riêng và thúc đẩy kinh tế Cà Mau nói chung. 
50 KINH TẾ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Agnieszka Chidlow & Stephen Young (2008). Regional Determinants of FDI Distribution in 
Poland, William Davidson Institute, The University of Michigan. 
Hair J. F., Jr, William C. B., Barry J. B., Rolph E. A. (2009). Multivariate Data analysis, Pearson. 
Na Lv & W.S. Lightfoot (2006). Determinants of foreign direct investment at the regional level 
in China. Journal of Technology Management in China, Vol. 1, No. 3, pp. 262-278. 
Imad A.Moosa (2002). Foreign Direct Investment, Theory – Evident and practice, Palgrave. 
Hoang Thi Thu (2008), Regional determinants of foreign direct investment inflows in Viet Nam, 
PhD Dessertation, Faculty of Economics, Chulalongkorn University, Thai Land. 
 à Nam Khánh Giao, Lê uang uy & Nguy n thị Cẩm ồng (2013). Khảo sát các yếu tố thu 
hút vốn đầu tư vào tỉnh uảng Trị. Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp, Số 3, tháng 
6-2013, 19 - 30. 
Nguy n Mạnh Toàn (2010). Các nhân tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa 
phương của Việt Nam. Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà N ng, số 5 (40), 
270 – 276. 
Cục thống kê Tỉnh Cà Mau (2014). Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau 2014. 
Cục thống kê Tỉnh Cà Mau (2013). Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau 2013. 
Tổng cục thống kê (2013). Niên giám thống kê năm 2013. 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cac_yeu_to_tac_dong_den_thu_hut_von_dau_tu_vao_ti.pdf