Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau
Nghiên cứu nhằm khám phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà
Mau, tác động đến việc quyết định chọn Cà Mau là nơi đầu tư của các nhà đầu tư. Mẫu khảo sát
bao gồm 335 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang đầu tư tại tỉnh Cà Mau. Kết quả cho
thấy có 7 nhóm nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau. Kết quả nghiên
cứu tìm ra các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực nông – lâm nghiệp – thủy sản
của Cà Mau là: Quyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị trường, Vị trí địa lý và
tài nguyên thủy sản. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực công nghiệp – xây
dựng của Cà Mau gồm: Quyết định của chính quyền địa phương, Chính sách đầu tư và công tác
hỗ trợ, Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt
động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại – dịch vụ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau
38 KINH TẾ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH CÀ MAU Ngày nhận bài: 12/01/2015 Hà Nam Khánh Giao 1 Ngày nhận lại: 07/07/2015 Lê Quang Huy 2 Ngày duyệt đăng: 04/09/2015 Hà Kim Hồng3 Huỳnh Diệp Trâm Anh4 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm khám phá các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau, tác động đến việc quyết định chọn Cà Mau là nơi đầu tư của các nhà đầu tư. Mẫu khảo sát bao gồm 335 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã và đang đầu tư tại tỉnh Cà Mau. Kết quả cho thấy có 7 nhóm nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Cà Mau. Kết quả nghiên cứu tìm ra các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực nông – lâm nghiệp – thủy sản của Cà Mau là: Quyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị trường, Vị trí địa lý và tài nguyên thủy sản. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực công nghiệp – xây dựng của Cà Mau gồm: Quyết định của chính quyền địa phương, Chính sách đầu tư và công tác hỗ trợ, Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại – dịch vụ. Từ khóa: Tỉnh Cà Mau, thu hút đầu tư vào tỉnh Cà Mau, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn FDI, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bội. ABSTRACT This study aimed to explore the factors that impact on attracting investment to the Ca Mau province, located on the south pole of Viet Nam. Researchers used two main methods, namely Exploratory Factors Analysis (EFA) and a Multiple Regression Approach to explore and measure the impact of factors affecting the investment capitals into Ca Mau province. The sample size consisted of 335 domestic and foreign investors in Ca Mau province. The research results identified the following factors affecting investment in agriculture, forestry, and fishery in Ca Mau: the decision of the local authorities and their support, the market, geographical locations and aquatic resources. Factors affecting investment in the industry – construction sector in Ca Mau include the decision of the local government, investment related policy and support activities, and the market. The market factors, investment cost, reliable partner relationship, convenient location for warehouse operations, and economic zones impact on attracting investment into the commerce - service sector of Ca Mau province. Keywords: Ca Mau province, factors attracting investment capitals, capital of foreign direct investment, FDI. 1. Đặt vấn đề1234 Cà Mau là tỉnh thuộc châu thổ đồng bằng sông Cửu Long, nằm về phía cực Nam của 1 PGS.TS, Trường Đại học Tài chính Marketing. 2 ThS, Trường Đại học Tài chính Marketing. 3 ThS, Trường Đại học Tài chính Marketing. 4 Trường Đại học Tài chính Marketing. Việt Nam, hình dạng giống chữ V, như một bán đảo có 3 mặt giáp với biển. Tốc độ tăng GDP hàng năm hơn 10% trong vòng 10 năm TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 39 gần đây, năm 2013 GDP của tỉnh đạt 37.448.004 triệu đồng, trong đó ngành nông, lâm và thủy sản đạt 14.099.656 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 37,65%), lĩnh vực công nghiệp, xây dựng chiếm 13.483.496 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 36%), lĩnh vực dịch vụ chiếm 9.864.852 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 26,35%). Tỉnh Cà Mau nhiều năm liền đứng đầu cả nước về xuất khẩu thủy - hải sản, riêng trong năm 2013 đạt 1.079,704 nghìn đô la Mỹ; là nơi có điều kiện rất tốt để đầu tư phát triển khai thác thủy - hải sản, dịch vụ phục vụ khai thác, chế biến thủy - hải sản, Tuy nhiên, vốn đầu tư thực hiện theo giá hiện hành phân theo nguồn vốn có sự tăng giảm thất thường từ năm 2010 đến năm 2012. Năm 2010, vốn đầu tư là 10.687.083 triệu đồng. Đến năm 2011, vốn đầu tư đã tăng 37.82% so với năm 2010, đạt 14.729.296 triệu đồng. Nhưng đến năm 2012, lượng vốn này giảm khoảng 38,86% so với năm 2011, và giảm 15,74% so với năm 2010, chỉ đạt 9.004.755 triệu đồng.5 Tính đến hết 2012, tổng vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là 213,651 tỷ USD với 14489 dự án, nhưng Cà Mau chỉ thu hút được 780 triệu USD (chiếm 0,37% tổng vốn đăng ký FDI vào Việt Nam) và với 7 dự án đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài (chiếm 0,05 tổng số dự án FFDI đăng ký vào Việt Nam), xếp thứ 31/63 tỉnh thành trong thu hút vốn FDI.6 Như vậy, Cà Mau vẫn chưa phát huy hết tất cả lợi thế về thiên nhiên và địa lý của tỉnh trong thu hút đầu tư trong và ngoài nước để góp phần vào phát triển kinh tế chung của tỉnh. Do đó, cần phải tìm hiểu những yếu tố tác động đến các nhà đầu tư vào Tỉnh, những vấn đề nào doanh nghiệp cần quan tâm, vấn đề nào doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa nơi đầu tư hợp lý, để từ đó gợi mở những giải pháp thu hút nhà đầu tư ngày càng nhiều hơn vào tỉnh Cà Mau. 2. Tổng quan lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu 5 Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau 2 năm 201 ... in cậy Cr nbach’ alpha ch từng hu vực inh tế của tỉnh Cà Mau Khu vực kinh tế ệ số Cronbach's alpha Số biến quan sát Khu vực 1 0,945 55 Khu vực 2 0,932 53 Khu vực 3 0,896 52 5.3. Phân tích nhân tố khám phá và kết quả hồi quy theo khu vực 5.3.1. Kết quả phân tích đối với khu vực I - Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) có ệ số KMO = 0,814 cho thấy dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố (0,5 < KMO < 1). B ng 4. Hệ t i nhân t the các nhóm nhân t tr ng hu vực nông – lâm nghiệp – thủy n Biến quan sát Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Cơ chế thoáng ,844 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Không quan liêu ,764 42 KINH TẾ Biến quan sát Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Nhanh chóng ,741 Chính sách khuyến nông ,693 Các quyết định của chính quyền địa phương là phù hợp ,656 Chính sách hỗ trợ nông dân ,613 ệ thống xử lý nước thải ,866 ệ thống thoát nước ,834 ệ thống xử lý chất thải ,829 ệ thống cấp nước ,671 Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển nông, lâm, thủy sản ,873 Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển lĩnh vực nuôi trồng thủy, hải sản ,865 Nguồn thủy sản dồi dào phù hợp phát triển ngành chế biến thủy sản ,784 Cà Mau có vị trí thuận lợi cho hoạt động nông nghiệp ,573 Tìm kiếm đối tác tin cậy tại Cà Mau ,766 Tiềm lực tài chính của các đối tác tại Cà Mau ,630 Lao động có tay nghề ,729 Chính sách đầu tư ,646 Chính sách đất đai ,623 Đất đai rộng rãi phù hợp phát triển nông nghiệp theo hướng cơ giới hóa ,736 Đất đai có tính chất phù hợp trồng cây công nghiệp ,688 Nguồn nông sản dồi dào phù hợp phát triển chế biến nông sản ,645 Giá mua nguyên vật liệu tại Cà Mau ,787 Giá thuê đất, mặt bằng ,648 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 43 Biến quan sát Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 uy mô thị trường Cà Mau ,739 Khả năng mở rộng thị trường tại Cà Mau ,734 Dịch vụ giải trí, vui chơi hấp dẫn ,786 Các điểm mua sắm ,624 ệ thống cấp điện ,588 ệ thống y tế, bệnh viện ,584 Chi phí sinh hoạt khác (nhà ở, ăn uống,...) ,785 Môi trường sống ,741 Sự phù hợp giữa nguồn nhân lực của địa phương và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp ,702 Phép xoay Varimax đã gom 54 biến quan sát (biến “Người dân thân thiện” có tương quan biến tổng bằng 0,165 (nh hơn 0,3 nên bị loại) thành 35 biến thuộc 13 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư với hệ số tải nhân tố trên 0,55, tổng phương sai trích đạt 76,086%. B ng 5. Kết qu hồi qui bội nhân t đầu tư tr ng hu vực nông - lâm nghiệp - thủy n Mô hình R R 2 R 2 hiệu chỉnh Ước lượng sai số chuẩn Durbin-Watson 3 ,644 c ,415 ,398 ,46191 1,838 Mô hình Tương quan chưa chuẩn hóa Tương quan chuẩn hóa t Sig. Thống kê đa cộng tuyến B Sai số chuẩn Beta Tolerance VIF 3 (Constant) 1,067 ,337 3,171 ,002 X1 ,413 ,067 ,473 6,170 ,000 ,947 1,056 X8 ,182 ,074 ,207 2,464 ,015 ,791 1,264 X3 ,163 ,070 ,195 2,327 ,022 ,794 1,260 Theo số liệu ở Bảng 5, giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0,398, nghĩa là mô hình giải thích được 39,8% biến thiên của dữ liệu, 60,2% còn lại là do các nguyên nhân khác. Với tập dữ liệu thu thập được, phương trình hồi qui bội thể hiện sự ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ hấp dẫn của môi trường đầu tư tại Cà Mau trong khu vực I – Nông/Lâm/Ngư nghiệp như sau: Y = 1,067 + 0,413*X1 + 0,182*X8 + 0,163*X3 Trong đó: 44 KINH TẾ - X1 là Quyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, bao gồm 7 nhân tố: Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Cơ chế thoáng, Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Không quan liêu, Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Có trách nhiệm rõ ràng, Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Nhanh chóng, Chính sách khuyến nông, Các quyết định của chính quyền địa phương là phù hợp, Chính sách hỗ trợ nông dân. - X8 là Thị trường, bao gồm 3 nhân tố: Tốc độ phát triển của thị trường Cà Mau, Quy mô thị trường Cà Mau, Khả năng mở rộng thị trường tại Cà Mau. - X3 là Vị trí địa lý và tài nguyên thủy sản, bao gồm 4 biến quan sát: Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển nông, lâm, thủy sản; Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển lĩnh vực nuôi trồng thủy, hải sản; Nguồn thủy sản dồi dào phù hợp phát triển ngành chế biến thủy sản; Cà Mau có vị trí thuận lợi cho hoạt động nông nghiệp. 5.4. Phân tích nhân tố khám phá và kết quả hồi quy về các nhân tố đầu tư tại Cà Mau theo khu vực công nghiệp – xây dựng - Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) có ệ số KMO = 0,704 cho thấy dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố (0,5 < KMO < 1). B ng 6. Hệ t i nhân t the các nhóm nhân t tr ng hu vực công nghiệp – xây dựng Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Không quan liêu ,806 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Có trách nhiệm rõ ràng ,757 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Nhanh chóng ,699 Các quyết định của chính quyền địa phương là phù hợp ,658 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Cơ chế thoáng ,606 Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển các khu công nghiệp ,818 Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển hoạt động công nghiệp và xây dựng ,817 Cà Mau có vị trí thuận lợi cho hoạt động công nghiệp ,783 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 45 Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cà Mau có vị trí thuận lợi để thiết lập kênh phân phối với các tỉnh lân cận ,645 Các điểm mua sắm ,822 Dịch vụ giải trí, vui chơi ,682 Dịch vụ hỗ trợ (tư vấn pháp lý, kinh tế,...) ,576 Công tác hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh ,801 Tốc độ cập nhật thông tin, chính sách mới đến doanh nghiệp ,712 Chính sách đầu tư ,690 uy mô thị trường Cà Mau ,751 Tốc độ phát triển của thị trường Cà Mau ,707 Khả năng mở rộng thị trường tại Cà Mau ,648 ệ thống xử lý nước thải ,793 ệ thống thoát nước ,730 ệ thống xử lý chất thải ,729 Tìm kiếm đối tác tin cậy tại Cà Mau ,652 Khả năng tuyển dụng được người quản lý gi i tại địa phương ,634 Chi phí vận tải tại Cà Mau ,630 Lao động có tay nghề ,603 ệ thống cấp nước ,805 ệ thống cấp điện ,790 ệ thống thông tin liên lạc (bưu điện, điện thoại, internet,...) ,579 Chi phí sử dụng năng lượng (điện, xăng, dầu,...) .678 46 KINH TẾ Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chi phí cho việc nghiên cứu thị trường trước khi đầu tư ,588 Sự phù hợp giữa nguồn nhân lực của địa phương và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp ,585 Bảng 7. Kết quả hồi qui bội nhân tố quyết định đầu tư trong khu vực công nghiệp – xây dựng Model R R 2 R 2 hiệu chỉnh Ước lượng sai số chuẩn Durbin-Watson 3 ,692 c ,479 ,465 ,45292 1,960 Mô hình Tương quan chưa chuẩn hóa Tương quan chuẩn hóa t Sig. Thống kê đa cộng tuyến B Sai số chuẩn Beta B 3 (Constant) ,666 ,310 2,152 ,034 X1 ,330 ,076 ,349 4,324 ,000 ,734 1,363 X4 ,355 ,081 ,349 4,361 ,000 ,746 1,341 X5 ,191 ,067 ,207 2,858 ,005 ,913 1,095 guồn: tính toán t khảo sát Với tập dữ liệu thu thập được, phương trình hồi qui bội thể hiện sự ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ hấp dẫn của môi trường đầu tư tại Cà Mau trong khu vực II – Công nghiệp - Xây dựng như sau: Y = 0,666 + 0,330*X1 + 0,355*X4 + 0,191*X5 Trong đó: - X1 là Quyết định của chính quyền địa phương, bao gồm 5 biến quan sát: Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Không quan liêu, Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Có trách nhiệm rõ ràng, Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Nhanh chóng, Các quyết định của chính quyền địa phương là phù hợp, Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Cơ chế thoáng. - X4 là Chính sách đầu tư và công tác hỗ trợ, gọi tắt là, bao gồm 3 biến quan sát: Công tác hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh; Tốc độ cập nhật thông tin, chính sách mới đến doanh nghiệp; Chính sách đầu tư. - X5 là Thị trường, bao gồm 3 biến quan sát: uy mô thị trường Cà Mau, Tốc độ phát triển của thị trường Cà Mau, Khả năng mở rộng thị trường tại Cà Mau. 5.5. Phân tích nhân tố khám phá và kết quả hồi quy về các nhân tố đầu tư tại Cà Mau theo khu vực thương mại – dịch vụ - Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) có ệ số KMO = 0,745 cho thấy dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố (0,5 < KMO < 1). TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 47 B ng 8. Hệ t i nhân t the các nhóm nhân t tr ng hu vực thương mại - dịch vụ Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lao động phổ thông ,793 Người dân thân thiện ,756 Giá thuê đất, mặt bằng ,717 Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển hoạt động thương mại, dịch vụ ,704 Chính sách đầu tư ,694 Thái độ làm việc và tính kỷ luật của người lao động ,617 Công tác bảo vệ bản quyền, sở hữu trí tuệ ,787 ệ thống giao thông (cầu đường, bến bãi,... ) ,642 Công tác hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh ,627 Sự phù hợp giữa nguồn nhân lực của địa phương và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp ,598 Tốc độ cập nhật thông tin, chính sách mới đến doanh nghiệp ,578 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Không quan liêu ,709 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Cơ chế thoáng ,706 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Có trách nhiệm rõ ràng ,698 Việc ra quyết định của chính quyền địa phương: Nhanh chóng ,622 48 KINH TẾ Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Các quyết định của chính quyền địa phương là phù hợp ,621 Khả năng mở rộng thị trường tại Cà Mau ,861 uy mô thị trường Cà Mau ,748 Tốc độ phát triển của thị trường Cà Mau ,692 ệ thống tài chính - ngân hàng ,563 Chi phí xây dựng nhà xưởng ,786 Chi phí vận tải tại Cà Mau ,725 Giá mua nguyên vật liệu tại Cà Mau ,702 Chi phí sinh hoạt khác (nhà ở, ăn uống,...) ,694 ệ thống cấp điện ,803 ệ thống cấp nước ,695 Khả năng tuyển dụng được người quản lý gi i tại địa phương ,725 ệ thống đào tạo nhân lực ,717 Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển hoạt động kho bãi ,824 Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển các khu kinh tế ,762 Tìm kiếm đối tác tin cậy tại Cà Mau ,604 Sự ổn định của thị trường Cà Mau ,602 Tiềm lực tài chính của các đối tác tại Cà Mau -,555 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 5 (44) 2015 49 B ng 9. Kết qu hồi qui bội nhân t quyết định đầu tư tr ng hu vực thương mại – dịch vụ Model R R 2 R 2 hiệu chỉnh Ước lượng sai số chuẩn Durbin-Watson 4 ,606 d ,367 ,344 ,40955 1,558 Mô hình Tương quan chưa chuẩn hóa Tương quan chuẩn hóa t Sig. Thống kê đa cộng tuyến B Sai số chuẩn Beta Tolerance VIF 4 (Constant) 1,080 ,345 3,133 ,002 X4 ,308 ,071 ,362 4,371 ,000 ,852 1,174 X9 ,170 ,055 ,249 3,085 ,003 ,895 1,117 X5 ,170 ,055 ,241 3,113 ,002 ,975 1,026 X8 ,156 ,066 ,189 2,350 ,021 ,908 1,102 guồn: tính toán t khảo sát Với phương pháp Stepwise, 4 nhân tố có tương quan riêng cao được chọn đưa vào mô hình là X4, X9, X5 và X8. Giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0,344, nghĩa là mô hình giải thích được 34,4% biến thiên của dữ liệu, 65,6% còn lại là do các nguyên nhân khác. Với tập dữ liệu thu thập được, phương trình hồi qui bội thể hiện sự ảnh hưởng của các yếu tố đến mức độ hấp dẫn của môi trường đầu tư tại Cà Mau trong khu vực III – Thương mại – Dịch vụ như sau: Y = 1,080 + 0,308*X4 + 0,170*X5 + 0,156*X8 + 0,170*X9 Tr ng đó - X4 là Thị trường, bao gồm 4 biến quan sát: Khả năng mở rộng thị trường tại Cà Mau; uy mô thị trường Cà Mau; Tốc độ phát triển của thị trường Cà Mau; ệ thống tài chính - ngân hàng. - X5 là Chi phí đầu tư, gọi tắt là X5, bao gồm 4 biến quan sát: Chi phí xây dựng nhà xưởng; Chi phí vận tải tại Cà Mau; Giá mua nguyên vật liệu tại Cà Mau; Chi phí sinh hoạt khác (nhà ở, ăn uống,...). - X8 là Vị trí thuận lợi cho hoạt động kho bãi, các khu kinh tế, gọi tắt là, bao gồm 2 biến quan sát: Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển hoạt động kho bãi; Cà Mau có vị trí thuận lợi để phát triển các khu kinh tế; - X9 là Đối tác tin cậy, bao gồm 1 biến quan sát: Tìm kiếm đối tác tin cậy tại Cà Mau. Kết luận ua phân tích dữ liệu thu thập từ 3 khu vực kinh tế, nhóm tác giả đã xác định từng mô hình cho từng khu vực riêng biệt tương ứng với mẫu quan sát. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực nông – lâm nghiệp – thủy sản của Cà Mau là: uyết định của chính quyền địa phương và các hỗ trợ, Thị trường, Vị trí địa lý và tài nguyên thủy sản. Các yếu tố tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực công nghiệp – xây dựng của Cà Mau gồm: uyết định của chính quyền địa phương, Chính sách đầu tư và công tác hỗ trợ, Thị trường. Các yếu tố thị trường, Chi phí đầu tư, Đối tác tin cậy, Vị trí thuận lợi cho hoạt động kho bãi, các khu kinh tế tác động đến thu hút vốn đầu tư vào khu vực thương mại – dịch vụ. ua đây, giúp cho tỉnh Cà Mau có những định hướng để thu hút vốn đầu tư phù hợp với cơ cấu kinh tế theo ngành nghề của tỉnh, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư vào tỉnh nói riêng và thúc đẩy kinh tế Cà Mau nói chung. 50 KINH TẾ TÀI LIỆU THAM KHẢO Agnieszka Chidlow & Stephen Young (2008). Regional Determinants of FDI Distribution in Poland, William Davidson Institute, The University of Michigan. Hair J. F., Jr, William C. B., Barry J. B., Rolph E. A. (2009). Multivariate Data analysis, Pearson. Na Lv & W.S. Lightfoot (2006). Determinants of foreign direct investment at the regional level in China. Journal of Technology Management in China, Vol. 1, No. 3, pp. 262-278. Imad A.Moosa (2002). Foreign Direct Investment, Theory – Evident and practice, Palgrave. Hoang Thi Thu (2008), Regional determinants of foreign direct investment inflows in Viet Nam, PhD Dessertation, Faculty of Economics, Chulalongkorn University, Thai Land. à Nam Khánh Giao, Lê uang uy & Nguy n thị Cẩm ồng (2013). Khảo sát các yếu tố thu hút vốn đầu tư vào tỉnh uảng Trị. Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp, Số 3, tháng 6-2013, 19 - 30. Nguy n Mạnh Toàn (2010). Các nhân tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam. Tạp chí Khoa học và công nghệ, Đại học Đà N ng, số 5 (40), 270 – 276. Cục thống kê Tỉnh Cà Mau (2014). Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau 2014. Cục thống kê Tỉnh Cà Mau (2013). Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau 2013. Tổng cục thống kê (2013). Niên giám thống kê năm 2013.
File đính kèm:
- nghien_cuu_cac_yeu_to_tac_dong_den_thu_hut_von_dau_tu_vao_ti.pdf