Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội

Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội là một trong những xã đầu tiên được lựa chọn thí điểm trong việc ứng dụng VietGAP vào sản xuất bắp cải. Qua những thông tin định tính và định lượng được thu thập bằng nhiều công cụ khác nhau, bài viết tập trung phân tích thực trạng và làm rõ sự khác biệt về hành vi của hai nhóm nông dân VietGAP và nông dân truyền thống trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Nghiên cứu đã chỉ ra hành vi của nông dân VietGAP đã có những chuyển biến tích cực so với nhóm truyền thống, kết quả là khối lượng thuốc BVTV giảm đáng kể trong vụ bắp cải sớm, tuy nhiên mức độ tuân thủ chưa thực sự cao nhưN yêu cầu trong sản xuất VietGAP. Nguyên nhân chính là do trình độ, kiến thức của nông dân về thuốc BVTV còn nhiều hạn chế, việc kiểm tra giám sát chưa thường xuyên, thị trường tiêu thụ chưa ổn định. Để thúc đẩy và tạo động lực cho nông dân thực hiện nghiêm ngặt các quy định, cần tăng cường tập huấn, kiểm tra giám sát, mở rộng thị trường tiêu thụ.

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 1

Trang 1

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 2

Trang 2

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 3

Trang 3

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 4

Trang 4

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 5

Trang 5

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 6

Trang 6

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 7

Trang 7

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 8

Trang 8

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 9

Trang 9

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang Trúc Khang 10/01/2024 5240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội

Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP  trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 12: 1033-1043 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(12): 1033-1043 
www.vnua.edu.vn 
1033 
HÀNH VI SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NÔNG DÂN 
TRONG SẢN XUẤT BẮP CẢI VIETGAP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĂN ĐỨC, GIA LÂM, HÀ NỘI 
Nguyễn Thị Phương 
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*Tác giả liên hệ: ntphuongkt@vnua.edu.vn 
Ngày nhận bài: 25.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 25.02.2020 
TÓM TẮT 
Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội là một trong những xã đầu tiên được lựa chọn thí điểm trong việc ứng dụng VietGAP 
vào sản xuất bắp cải. Qua những thông tin định tính và định lượng được thu thập bằng nhiều công cụ khác nhau, bài 
viết tập trung phân tích thực trạng và làm rõ sự khác biệt về hành vi của hai nhóm nông dân VietGAP và nông dân 
truyền thống trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Nghiên cứu đã chỉ ra hành vi của nông dân VietGAP đã 
có những chuyển biến tích cực so với nhóm truyền thống, kết quả là khối lượng thuốc BVTV giảm đáng kể trong vụ 
bắp cải sớm, tuy nhiên mức độ tuân thủ chưa thực sự cao nhưN yêu cầu trong sản xuất VietGAP. Nguyên nhân 
chính là do trình độ, kiến thức của nông dân về thuốc BVTV còn nhiều hạn chế, việc kiểm tra giám sát chưa thường 
xuyên, thị trường tiêu thụ chưa ổn định. Để thúc đẩy và tạo động lực cho nông dân thực hiện nghiêm ngặt các quy 
định, cần tăng cường tập huấn, kiểm tra giám sát, mở rộng thị trường tiêu thụ. 
Từ khóa: Sử dụng thuốc BVTV, VietGAP, nông dân. 
Behavior of Farmers in using Plant Protection Chemicals for VietGAP Production 
of Cabbage in Van Duc Commune, Gia Lam District 
ABSTRACT 
Van Duc, Gia lam, Hanoi is one of the first selected communes to pilot and pioneer in the application of the 
VietGAP standards in cabbage production. By the qualitative and quantitative information was collected by various 
tools, the study focused on analyzing the current status and behavioral differences between VietGAP and traditional 
farmers in pesticide use. The results showed that VietGAP farmers' behavior had positive changes compared to that 
of the traditional group leading to a significant decrease in the amount of pesticide in the crop but the level was not 
still really high as required. The main reason is that farmers' qualifications and knowledge are still limited, the 
inspection and supervision are not regular, the consumer market is not stable. In order to promote and create 
motivation for farmers to strictly implement the regulations, it is necessary to enhance training, supervision, and the 
expansion of the market. 
Keywords: Pesticide use, VietGAP, farmers. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Rau là thĆc phèm thiết yếu không thể thiếu 
trong bąa ën hàng ngày cþa ngāĈi Việt, đòng 
vai trò quan trõng trong phát triển kinh tế, đặc 
biệt là kinh tế nông thôn và nhąng vüng ven đö. 
Tuy nhiên, sân xuçt rau phâi đøi mặt vĉi mût 
vçn đề lĉn là sĆ läm dĀng thuøc BVTV cþa 
ngāĈi dân. TĂ nëm 1950, Việt Nam đã bít đæu 
nhêp khèu và sĄ dĀng thuøc BVTV trong sân 
xuçt nông nghiệp, cho đến nay, khøi lāČng thuøc 
tëng liên tĀc hàng nëm và lên tĉi 116,5 tçn vào 
nëm 2014 (CĀc Möi trāĈng Việt Nam, 2015); 
tëng tĂ 5 kg/ha nëm 2003 đến 16 kg/ha trong 
sân xuçt rau vào nëm 2012 (Schreinemachers & 
cs., 2013). Bên cänh đò, việc sĄ dĀng thuøc 
khöng đýng cách cÿng là mût vçn đề khá 
nghiêm trõng cþa nöng dån (Vën Hûi & cs., 
Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, 
Gia Lâm, Hà Nội 
1034 
2009). Vì vêy, Việt Nam đã ban hành chính sách 
thĆc hành nông nghiệp tøt (VietGAP) trong sân 
xuçt rau quâ tĂ nëm 2008. MĀc đích cþa 
VietGAP là câi thiện chçt lāČng thĆc phèm, an 
toàn thĆc phèm, bâo vệ săc khóe ngāĈi lao đûng, 
săc khóe ngāĈi tiêu dùng, câi thiện phúc lČi xã 
hûi, bâo vệ möi trāĈng và đâm bâo khâ nëng 
truy suçt ngu÷n gøc (MARD, 2008). Để đät đāČc 
các mĀc tiêu này, nûi dung cøt lõi cþa VietGAP 
là sĄ dĀng thuøc BVTV an toàn. CĀ thể, hành vi 
sĄ dĀng thuøc BVTV đāČc hiểu là các hoät đûng 
cþa con ngāĈi tĂ việc lĆa chõn, mua thuøc đến 
khi sĄ dĀng xong, nó bao g÷m câ lāu trą và xĄ 
lĎ bao bì, ghi chép và lāu gią h÷ sć để đâm bâo 
truy xuçt ngu÷n gøc trong sân xuçt VietGAP 
(Bû Nông nghiệp & PTNT, 2014). 
Hà Nûi là mût trong nhąng vùng rau chính 
cþa khu vĆc đ÷ng bìng sông H÷ng vĉi khoâng 
12.000 ha, tāćng đāćng vĉi 30.000 ha/nëm, đã 
đāČc lĆa chõn nhā mût đða phāćng thí điểm cho 
chāćng trình VietGAP. Trong đò, Vën Đăc là 
vùng rau chính cþa thành phø vĉi khoâng 250 
ha đã đāČc lĆa chõn là mût trong nhąng xã đæu 
tiên để thí điểm chāćng trình vĉi tùng diện tích 
50 ha và 500 hû sân xuçt nëm 2010. Tuy nhiên, 
cho đến nay, diện tích sân xuçt rau VietGAP 
cþa xã chî còn 14,5 ha vĉi khoâng 300 hû nëm 
2017, nguyên nhân là do thiếu thð trāĈng tiêu 
thĀ dén đến sĆ suy giâm câ về diện tích và sø hû 
sân xuçt (HTX dðch vĀ nông nghiệp Vën Đăc, 
2017). Mût trong nhąng nguyên nhån đò là sĆ 
thi ... m 2017) 
24,76 
73,2 
2,05 
0 20 40 60 80
Thuốc trừ bệnh 
Thuốc trừ sâu 
Thuốc trừ cỏ 
% 
N
h
ó
m
 t
h
u
ố
c
 t
h
e
o
 c
ô
n
g
 d
ụ
n
g
62% 
38% 
Nguồn gốc hóa học Nguồn gốc sinh học 
Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, 
Gia Lâm, Hà Nội 
1038 
Bâng 4. Hành vi của nông dân trong sử dụng thuốc BVTV cho bắp câi sớm (2017) 
Tiêu chí ĐVT 
Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP 
Chênh lệch 
(B-A) Số lần 
sử dụng 
Tỷ lệ (%) 
(A) 
Số lần 
sử dụng 
Tỷ lệ (%) 
(B) 
 Theo nguồn gốc 
Hóa học số lần/vụ/tổng số hộ 310 67,98 262 55,74 (-12,24)
*** 
Sinh học số lần/vụ/tổng số hộ 146 32,02 298 44,26 12,24
*** 
 Theo nhóm độc tính của WHO 
Nhóm I số lần/vụ/tổng số hộ 0 0 0 0 - 
Nhóm II số lần/vụ/tổng số hộ 121 26,54 129 27,45 0,91
ns 
Nhóm III số lần/vụ/tổng số hộ 211 46,27 224 44,66 (-1,61)
ns 
Nhóm IV số lần/vụ/tổng số hộ 124 27,19 117 24,89 (-2,3)
ns 
Số lần phun số lần/vụ/hộ 5,9 - 5,7 - -0,2
** 
Lượngthuốc
1
 kg/vụ/ha 7,74 - 7,57 - -0,17
ns 
Lượng hoạt chất
2 
kg/vụ/ha 2,47 - 2,01 - -0,46
** 
Chú ý: (***,**) ý nghĩa thống kê ở mức 1%; 5% ns là không có ý nghĩa thống kê; 
1Lượng thuốc/vụ = 

1 62
n
ij
j
a
(i = 1,2 , m); 2Lượng hoạt chất/vụ = 

1
.
62
n
ij ij
j
a C
 (i = 1,2,, m); Trong đó: j là loại thuốc; 
i là lần phun; C là nồng độ hoạt chất tương ứng của từng loại thuốc trong từng lần phun; 
Tuy nhiên, sĄ dĀng thiết bð bâo hû lao đûng 
để bâo vệ chính bân thån ngāĈi sĄ dĀng thuøc 
thì chāa đāČc thĆc hành tøt, chî có khoâng 21% 
nông dân VietGAP thĆc hiện đýng quy đðnh về 
bâo hû khi phun. Đa sø nông dân cho rìng thuøc 
BVTV hiện nay đã tøt hćn, khöng cñn müi khò 
chðu và dễ gây kích ăng da nhā trāĉc, vì vêy vén 
còn t÷n täi tā tāĊng chþ quan. Đa sø chî sĄ dĀng 
mÿ, þng khi phun, Ċ mût sø phĀ ną có thói quen 
düng khën che mặt tuy nhiên điểm hän chế là 
hõ không phân biệt thiết bð bâo hû lao đûng 
thöng thāĈng và bâo hû khi phun thuøc, điều 
này có thể là mût trong nhąng nguyên nhân làm 
cho nguy cć ânh hāĊng cþa thuøc BVTV đến săc 
khóe cþa hõ cao hćn do thuøc có thể lāu läi trên 
quæn áo, khën che mặt và tiếp tĀc tái sĄ dĀng 
mà không giặt ngay sau khi phun. 
Về sĄ dĀng thuøc đýng danh mĀc, chî có 
4,84% nông dân truyền thøng và 19,35% sø nông 
dân VietGAP cho biết hõ biết đến danh mĀc 
thuøc và có kiểm tra các loäi thuøc trāĉc khi sĄ 
dĀng để đâm bâo thuøc không bð cçm. Còn läi 
đa phæn nöng dån đều không biết đến danh mĀc 
này mặc dù hõ đã đāČc giĉi thiệu và cung cçp 
trong các buùi têp huçn, thêm chí có biển báo 
cçm vĉi các loäi thuøc ngoài danh mĀc cím täi 
đæu bĈ nći sân xuçt nhāng ít hû báo cáo đã tĂng 
đõc và kiểm tra các loäi thuøc täi đò. 
Về nguyên tíc sĄ dĀng đýng thuøc, đa sø 
nông dân cho biết hõ phun đðnh kč tĂ 7 đến 10 
ngày mût læn, phĀ thuûc vào thĈi tiết, chî có 
35,48% nông dân truyền thøng và 37,10% nông 
dân VietGAP luôn chî sĄ dĀng thuøc khi 
phát hiện dçu hiệu cþa sâu bệnh, dðch häi trên 
đ÷ng ruûng. 
Bên cänh đò, hæu hết nông dân Ċ câ hai 
nhóm vén chāa cò thòi quen đõc hāĉng dén 
trāĉc khi sĄ dĀng mà chþ yếu phĀ thuûc vào 
hāĉng dén cþa ngāĈi bán thuøc và kinh nghiệm 
sĄ dĀng thuøc cþa bân thân, đåy cÿng là lĎ do ít 
có nông dân tiếp cên cán bû BVTV Ċ đða bàn để 
xin chî dén trong quá trình sĄ dĀng thuøc cÿng 
nhā sĄ dĀng thuøc theo khuyến cáo trên bao bì. 
Tuy nhiên ngāĈi bán thuøc thāĈng chî hāĉng 
dén về đøi tāČng phòng trĂ và liều lāČng phun, 
ít khi hāĉng dén về thĈi gian cách ly và bâo hû 
an toàn theo tĂng loäi thuøc. 
Nguyễn Thị Phương 
1039 
Bâng 5. Sử dụng thiết bị bâo hộ lao động của nông dân trong vụ bắp câi sớm, 2017 
Tiêu chí 
Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP 
Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) 
Thiết bị bảo hộ 
Găng tay 32 51,61 35 56,45 
Ủng 59 95,16 62 100 
Mũ/nón 62 100 62 100 
Kính 10 16,13 15 24,19 
Áo mưa/quần áo lao động dày 6 9,68 13 20,97 
Khẩu trang/khăn mặt 45 72,58 43 69,35 
Tổng số thiết bị bảo hộ lao động được sử dụng 
1 0 0,00 3 4,84 
2 13 20,97 13 20,97 
3 14 22,58 15 24,19 
4 29 46,77 18 29,03 
6 6 9,68 13 20,97 
Số nông dân tuân thủ bảo hộ lao động khi phun 
Không đầy đủ 56 90,32 49 79,03 
Đầy đủ 6 9,68 13 20,97 
Bâng 6. Mức độ tuân thủ các tiêu chí sử dụng thuốc BVTV an toàn trên cây bắp câi sớm 
Tiêu chí 
Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP 
Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) 
Số tiêu chí được thực hành đúng 
1 5 8,06 0 0 
2 22 35,48 0 0 
3 20 32,26 12 19,35 
4 9 14,52 11 17,74 
5 6 9,68 15 24,19 
6 0 0 16 25,81 
7 0 0 6 9,68 
8 0 0 1 1,61 
9 0 0 1 1,61 
10 0 0 0 0 
Mức độ tuân thủ các quy định 
Cao 0 0 8 12,90 
Trung bình 15 24,2 42 67,74 
Thấp 47 75,8 12 19,35 
Nhā vêy, nông dân sĄ dĀng thuøc chāa theo 
hāĉng dén cĀ thể, chþ yếu dĆa vào kinh 
nghiệm, thói quen và có tâm lý phĀ thuûc vào 
ngāĈi bán thuøc. Chāa biết phân biệt các loäi 
thuøc theo đûc tính nên không có ý thăc trong 
việc bâo hû lao đûng trong nhąng trāĈng hČp sĄ 
dĀng thuøc khác nhau. 
Có 100% nông dân VietGAP có sù và tiến 
hành ghi chép nhêt ký sĄ dĀng thuøc BVTV. 
Tuy nhiên, việc ghi chép đæy đþ thông tin vén là 
Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, 
Gia Lâm, Hà Nội 
1040 
mût khò khën đøi vĉi hõ vì hæu hết nông dân 
thuûc nhòm ngāĈi cò đû tuùi trung niên nên việc 
ghi chép cÿng là mût trĊ ngäi, hiện täi chî có 
khoâng 36% nông dân VietGAP thĆc hiện ghi 
chép thāĈng xuyên và đæy đþ thông tin qua các 
læn sĄ dĀng thuøc. 
3.3. Các yếu tố ânh hưởng đến hành vi sử 
dụng thuốc bâo vệ thực vật của nông dân 
3.3.1. Kiến thức của nông dân 
Kết quâ nghiên cău cho thçy đa sø nông 
dån đều có kiến thăc tøt về thĈi gian cách ly và 
Ď nghïa cþa các loäi thuøc sinh hõc. Tuy nhiên, 
các nûi dung nhā đûc tính cþa các loäi thuøc 
đāČc thể hiện qua väch màu síc trên bao bì thì 
hæu nhā nöng dån khöng thể nhĉ và nhên biết 
đāČc. Các nguyên tíc sĄ dĀng đýng thuøc BVTV 
cÿng khöng đāČc ghi nhĉ đæy đþ Ċ câ hai nhóm 
nông dân, đa sø nông dân chî ghi nhĉ đāČc 1 đến 
2 nguyên tíc (Bâng 7), trong đò, biết về thĈi 
gian cách ly đāČc nông dân ghi nhĉ tøt nhçt vĉi 
hćn 80%. Mặc dù tď lệ nông dân VietGAP ghi 
nhĉ các nguyên tíc cao hćn so vĉi nhóm nông 
dân truyền thøng (Hình 4) tuy nhiên con sø này 
vén là khá thçp, điều này cÿng giâi thích rô hćn 
vì sao nông dân sĄ dĀng thuøc BVTV vén chþ 
yếu làm theo thói quen. 
Nghiên cău cÿng đã kiểm tra sĆ hiểu biết 
cþa hõ về các cânh báo và hāĉng dén an toàn 
trên bao bì. MāĈi hình tāČng đã đāČc tìm thçy 
trên các loäi vó thuøc thông dĀng täi đða phāćng, 
tuy nhiên, phæn lĉn nông dân không thể giâi 
thích Ď nghïa chính xác cþa các hình tāČng đò, 
ngoäi trĂ các ký hiệu cânh báo về sĄ dĀng þng, 
gëng tay, mặt nä. Chî 25,81% nông dân VietGAP 
và 11,29% nông dân truyền thøng hiểu đýng và 
giâi thích đæy đþ tçt câ các biểu tāČng trên bao 
bì. Điều này cÿng cho thçy kiến thăc cþa nông 
dân ânh hāĊng sâu síc đến hành vi cþa hõ, đa 
phæn ăng xĄ cþa hõ đều giøng nhau khi sĄ dĀng 
các loäi thuøc khác nhau vì bó qua hoặc hiểu biết 
khöng đæy đþ về các cânh báo này. 
3.3.2. Độ tuổi và trình độ học vấn của 
nông dân 
Mặc dü nöng dån thāĈng xuyên đāČc tham 
gia các khóa têp huçn về sĄ dĀng thuøc BVTV, 
đặc biệt là nhòm nöng dån VietGAP, nhāng kiến 
thăc cþa hõ vén còn rçt hän chế, vì đa sø hõ đều 
là ngāĈi trung tuùi và cò trình đû cçp 2, điều này 
trĊ thành mût rào cân lĉn trong việc tiếp thu và 
ghi nhĉ cþa hõ (Bâng 3), hćn nąa thói quen trong 
sân xuçt cþa hû đāČc duy trì rçt lâu vì thế thay 
đùi nò đñi hói cæn phâi có thĈi gian và kết hČp vĉi 
sĆ thýc đèy cþa các tác nhân trong chuúi. 
Hình 3. Tỷ lệ nông dân thực hành đúng các tiêu chí sử dụng thuốc BVTV 
4,84 
12,9 
35,48 
12,9 
6,45 
8,06 
100 
91,94 
9,68 
0 
19,35 
100 
37,1 
24,19 
40,32 
27,42 
100 
95,16 
20,97 
35,48 
0 50 100 150
Biết và sử dụng đúng danh mục thuốc được cấp phép 
Có chứng nhận tập huấn BVTV 
Sử dụng thuốc BVTV đúng lúc 
Xin tư vấn của cán bộ BVTV địa phương 
Đọc hướng dẫn và phun theo chỉ dẫn trực tiếp trên bao bì 
Không sử dụng thuốc hóa học có độc tính cao 
Thời điểm phun tốt nhất 
Thực hiện đúng thời gian cách ly 
Bảo hộ lao động đầy đủ khi phun 
Ghi chép thông tin về sử dụng thuốc BVTV 
% 
T
iê
u
 c
h
í 
s
ử
 d
ụ
n
g
 t
h
u
ố
c
 B
V
T
V
 a
n
 t
o
à
n
Nông dân VietGAP Nông dân truyền thống 
Nguyễn Thị Phương 
1041 
Bâng 7. Kiến thức của nông dân về thuốc BVTV 
Tiêu chí 
Nông dân truyền thống Nông dân VieGAP 
Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) 
Ý nghĩa của màu sắc trên bao bì 10 16,13 25 40,32 
Thời gian cách ly 61 98,39 61 98,39 
Ý nghĩa của thời gian cách ly 59 95,16 61 98,39 
Biết về thuốc sinh học 61 98,39 62 100,00 
Ý nghĩa của thuốc sinh học 58 93,55 62 100,00 
Không nhớ nguyên tắc sử dụng 10 16,13 4 6,45 
Nhớ 1 nguyên tắc 34 54,84 30 48,39 
Nhớ 2 nguyên tắc 16 25,81 9 14,52 
Nhớ 3 nguyên tắc 2 3,23 11 17,74 
Nhớ 4 nguyên tắc 0 .00 4 6,45 
Nhớ 5 nguyên tắc 0 .00 4 6,45 
Hiểu đầy đủ các ký hiệu trên bao bì 7 11,29 16 25,81 
Hình 4. Kiến thức của nông dân về nguyên tắc 5 đúng trong sử dụng thuốc BVTV 
3.3.3. Cơ chế kiểm tra giám sát 
Chi cĀc BVTV phøi hČp vĉi träm BVTV Gia 
Låm để tiến hành kiểm tra, giám sát các hoät 
đûng sĄ dĀng thuøc BVTV cþa nông dân, theo 
đò träm BVTV thiết lêp mäng lāĉi chân rết đāa 
cán bû thuøc BVTV về công tác, thĆc hiện các 
hoät đûng hāĉng dén, kiểm tra giám sát täi đða 
bàn. Bên cänh đò, HTX Vën Đăc cÿng hình 
thành các tù nhóm, xây dĆng mô hình giám sát 
cûng đ÷ng theo nhóm. Tuy nhiên, theo báo cáo, 
đa sø cán bû chuyên trách và trāĊng nhóm têp 
trung vào việc kiểm tra sù ghi chép cþa nông 
dân và vçn đề vệ sinh đ÷ng ruûng. Các hoät 
đûng kiểm tra giám sát trên đða bàn chāa cò 
nhąng tác đûng khiến nông dân có nhąng thay 
đùi mänh mẽ trong việc lĆa chõn loäi thuøc, bâo 
hû lao đûng, liều lāČng phun Nguyên nhân chþ 
yếu là do lĆc lāČng chuyên trách quá móng để 
đâm bâo đāČc các hoät đûng giám sát thāĈng 
xuyên (chî có mût cán bû trong xã), mô hình 
quân lý giám sát cûng đ÷ng đã phæn nào phát 
huy đāČc hiệu quâ, tuy nhiên vén còn bûc lû 
nhiều hän chế nhā quy mö nhòm lĉn tĂ 25 đến 
30 thành viên khiến trāĊng nhóm không thể 
giám sát chặt chẽ đāČc các hoät đûng thāĈng 
ngày cþa toàn bû thành viên, các thành viên 
chāa thĆc sĆ phát huy vai trò cþa mình trong 
việc kiểm tra và giám sát các thành viên khác. 
Vì vêy, 64,74% nông dân cho biết hõ chāa tĂng 
bð kiểm tra trĆc tiếp læn nào trong suøt thĈi 
gian kể tĂ 2016, 35,26% nông dân bð kiểm tra tĂ 
1 đến 3 læn/nëm. 
3,23 
4,84 
6,45 
19,35 
82,26 
32,26 
33,87 
37,1 
22,58 
84,35 
0 20 40 60 80 100
Đúng lúc
Đúng cách
Đúng liều lượng 
Đúng thuốc 
Đúng thời gian cách ly 
% 
B
iế
t 
5
 n
g
u
y
ê
n
 t
ắ
c
 s
ử
 d
ụ
n
g
 t
h
u
ố
c
Nông dân VietGAP Nông dân truyền thống 
Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, 
Gia Lâm, Hà Nội 
1042 
Hình 5. Đánh giá của nông dân về ânh hưởng của rauVietGAP làm tăng thu nhập của hộ
3.3.4. Thị trường tiêu thụ rau VietGAP 
Hiện täi, sân phèm rau đa sø đāČc tiêu thĀ 
trong nāĉc cho mût sø siêu thð nhā Mega mart, 
mût tď lệ nhó đāČc xuçt khèu sang Đài Loan, 
tuy nhiên theo ông Nguyễn Vën Minh - giám 
đøc HTX Vën Đăc (2017) cho biết, sân lāČng 
tiêu thĀ chî khoâng tĂ 1 tçn đến 2 tçn rau 
VietGAP múi ngày cho tçt câ các loäi rau. Chî có 
khoâng 19% nöng dån VietGAP đ÷ng ý rìng 
VietGAP có thể làm tëng thu nhêp cho hõ. BĊi 
vì trên thĆc tế, chî có khoâng 5% sân lāČng bíp 
câi VietGAP đāČc bán cho hČp tác xã theo hČp 
đ÷ng vĉi giá cao hćn. Điều này giâi thích vì sao 
nöng dån chāa cò đûng lĆc để thay đùi hành vi 
trong sĄ dĀng thuøc BVTV mût cách mänh mẽ. 
4. KẾT LUẬN 
Sau 8 nëm ăng dĀng phāćng thăc sân xuçt 
rau VietGAP, nöng dån đã cò nhąng thay đùi 
tích cĆc trong việc sĄ dĀng thuøc BVTV trên cây 
bíp câi. CĀ thể, nông dån đã cò xu hāĉng 
chuyển sang sĄ dĀng nhiều thuøc sinh hõc hćn 
thuøc có ngu÷n gøc hóa hõc, sĄ dĀng các loäi 
thuøc cò đûc tính nhóm III, IV nhiều hćn so vĉi 
nông dân truyền thøng, đặc biệt khøi lāČng hoät 
chçt thuøc đã giâm đáng kể so vĉi nhóm sân 
xuçt rau thöng thāĈng. Kết quâ cÿng cho thçy, 
mặc dü đã cò nhąng chuyển biến tích cĆc nhāng 
măc đû áp dĀng các tiêu chí cþa nhóm nông dân 
VietGAP vén chāa thĆc sĆ cao và đæy đþ nhā 
quy đðnh. Nguyên nhân chþ yếu là do kiến thăc 
cþa ngāĈi dân vén còn hän chế, thð trāĈng tiêu 
thĀ nhó lẻ, không ùn đðnh, hoät đûng kiểm tra 
giám sát chāa thāĈng xuyên. Do vêy, cæn phâi 
tiếp tĀc duy trì các hoät đûng têp huçn về sĄ 
dĀng thuøc BVTV, têp trung vào các nûi dung 
nông dân vén còn yếu, tëng cāĈng kiểm tra và 
mĊ rûng nûi dung giám sát thāĈng xuyên, mĊ 
rûng kênh phân phøi để tìm đæu ra cho sân 
phèm để nông dân yên tâm sân xuçt và thay đùi 
thói quen trong sĄ dĀng thuøc BVTV. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bộ nông nghiệp và PTNT (2014). Quyết định 
2998/QD-BNN-TT, Hướng dẫn thực hiện các tiêu 
chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau, truy cập 
từ https://vanbanphapluat.co/decision-2998-qd-
bnn-tt-promulgation-of-basic-gap-guidance-for-
vegetable-production-in-vietnam, ngày 15/6/2016. 
Bo N.V. (2014). Good Agricultural Practice - 
VietGAP: Current Status, Orientation and 
Development for safe vegetable production in 
Vietnam. Retrieved from  
workshop-good-agricultural-practice- vietgap-a127 
13.html on May 5, 2016. 
Cochran W.G. (1977). Sampling techniques (3rd ed.). 
New York: John Wiley & Sons. 
HTX dịch vụ nông nghiệp Văn Đức (2017). Báo cáo 
tình hình sản xuất và tiêu thụ rau năm 2016, 2017. 
03 
13 
43 
34 
07 
04 
15 
21 
29 
31 
00
05
10
15
20
25
30
35
40
45
Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Do dự Không đồng ý Hoàn toàn không 
đồng ý 
% 
Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP
Nguyễn Thị Phương 
1043 
MARD (2008). Decision No. 379/QD-BNN-KHCN 
dated January 28, 2008 by Minister of Agriculture 
and Rural Development on promulgation of the 
Vietnamese Good Agricultural Practices 
(VietGAP) 
Pepijn Schreinemachers, Suwanna Praneetvatakul, 
Chhun Hy Heng, Pham Thi My Dung, Ramasamy 
Srinivasan (2015). Safe and sustainable crop 
protection in Southeast Asia: Status, challenges 
and policy. Environmental Science & Policy. 
54: 357-366. 
Van Hoi P., Mol A.P., Oosterveer P. & Van Den Brink 
P.J. (2009). Pesticide distribution and use in 
vegetable production in the Red River Delta of 
Vietnam. Renewable agriculture and food 
systems. 24(3): 174-185. 
Vietnam Environment Administration (2015). The 
status of environmental pollution caused by 
persistent pesticide in Vietnam (Online). Retrieved 
from www.vn.undp.org/.../bao%20caohien%20 
trang% 2016h%208%2012%20final%20-VN.pdf, 
on March 05, 2017. 

File đính kèm:

  • pdfhanh_vi_su_dung_thuoc_bao_ve_thuc_vat_cua_nong_dan_trong_san.pdf