Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội
Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội là một trong những xã đầu tiên được lựa chọn thí điểm trong việc ứng dụng VietGAP vào sản xuất bắp cải. Qua những thông tin định tính và định lượng được thu thập bằng nhiều công cụ khác nhau, bài viết tập trung phân tích thực trạng và làm rõ sự khác biệt về hành vi của hai nhóm nông dân VietGAP và nông dân truyền thống trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Nghiên cứu đã chỉ ra hành vi của nông dân VietGAP đã có những chuyển biến tích cực so với nhóm truyền thống, kết quả là khối lượng thuốc BVTV giảm đáng kể trong vụ bắp cải sớm, tuy nhiên mức độ tuân thủ chưa thực sự cao nhưN yêu cầu trong sản xuất VietGAP. Nguyên nhân chính là do trình độ, kiến thức của nông dân về thuốc BVTV còn nhiều hạn chế, việc kiểm tra giám sát chưa thường xuyên, thị trường tiêu thụ chưa ổn định. Để thúc đẩy và tạo động lực cho nông dân thực hiện nghiêm ngặt các quy định, cần tăng cường tập huấn, kiểm tra giám sát, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải VietGAP trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 12: 1033-1043 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(12): 1033-1043 www.vnua.edu.vn 1033 HÀNH VI SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NÔNG DÂN TRONG SẢN XUẤT BẮP CẢI VIETGAP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĂN ĐỨC, GIA LÂM, HÀ NỘI Nguyễn Thị Phương Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam *Tác giả liên hệ: ntphuongkt@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 25.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 25.02.2020 TÓM TẮT Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội là một trong những xã đầu tiên được lựa chọn thí điểm trong việc ứng dụng VietGAP vào sản xuất bắp cải. Qua những thông tin định tính và định lượng được thu thập bằng nhiều công cụ khác nhau, bài viết tập trung phân tích thực trạng và làm rõ sự khác biệt về hành vi của hai nhóm nông dân VietGAP và nông dân truyền thống trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Nghiên cứu đã chỉ ra hành vi của nông dân VietGAP đã có những chuyển biến tích cực so với nhóm truyền thống, kết quả là khối lượng thuốc BVTV giảm đáng kể trong vụ bắp cải sớm, tuy nhiên mức độ tuân thủ chưa thực sự cao nhưN yêu cầu trong sản xuất VietGAP. Nguyên nhân chính là do trình độ, kiến thức của nông dân về thuốc BVTV còn nhiều hạn chế, việc kiểm tra giám sát chưa thường xuyên, thị trường tiêu thụ chưa ổn định. Để thúc đẩy và tạo động lực cho nông dân thực hiện nghiêm ngặt các quy định, cần tăng cường tập huấn, kiểm tra giám sát, mở rộng thị trường tiêu thụ. Từ khóa: Sử dụng thuốc BVTV, VietGAP, nông dân. Behavior of Farmers in using Plant Protection Chemicals for VietGAP Production of Cabbage in Van Duc Commune, Gia Lam District ABSTRACT Van Duc, Gia lam, Hanoi is one of the first selected communes to pilot and pioneer in the application of the VietGAP standards in cabbage production. By the qualitative and quantitative information was collected by various tools, the study focused on analyzing the current status and behavioral differences between VietGAP and traditional farmers in pesticide use. The results showed that VietGAP farmers' behavior had positive changes compared to that of the traditional group leading to a significant decrease in the amount of pesticide in the crop but the level was not still really high as required. The main reason is that farmers' qualifications and knowledge are still limited, the inspection and supervision are not regular, the consumer market is not stable. In order to promote and create motivation for farmers to strictly implement the regulations, it is necessary to enhance training, supervision, and the expansion of the market. Keywords: Pesticide use, VietGAP, farmers. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Rau là thĆc phèm thiết yếu không thể thiếu trong bąa ën hàng ngày cþa ngāĈi Việt, đòng vai trò quan trõng trong phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế nông thôn và nhąng vüng ven đö. Tuy nhiên, sân xuçt rau phâi đøi mặt vĉi mût vçn đề lĉn là sĆ läm dĀng thuøc BVTV cþa ngāĈi dân. TĂ nëm 1950, Việt Nam đã bít đæu nhêp khèu và sĄ dĀng thuøc BVTV trong sân xuçt nông nghiệp, cho đến nay, khøi lāČng thuøc tëng liên tĀc hàng nëm và lên tĉi 116,5 tçn vào nëm 2014 (CĀc Möi trāĈng Việt Nam, 2015); tëng tĂ 5 kg/ha nëm 2003 đến 16 kg/ha trong sân xuçt rau vào nëm 2012 (Schreinemachers & cs., 2013). Bên cänh đò, việc sĄ dĀng thuøc khöng đýng cách cÿng là mût vçn đề khá nghiêm trõng cþa nöng dån (Vën Hûi & cs., Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội 1034 2009). Vì vêy, Việt Nam đã ban hành chính sách thĆc hành nông nghiệp tøt (VietGAP) trong sân xuçt rau quâ tĂ nëm 2008. MĀc đích cþa VietGAP là câi thiện chçt lāČng thĆc phèm, an toàn thĆc phèm, bâo vệ săc khóe ngāĈi lao đûng, săc khóe ngāĈi tiêu dùng, câi thiện phúc lČi xã hûi, bâo vệ möi trāĈng và đâm bâo khâ nëng truy suçt ngu÷n gøc (MARD, 2008). Để đät đāČc các mĀc tiêu này, nûi dung cøt lõi cþa VietGAP là sĄ dĀng thuøc BVTV an toàn. CĀ thể, hành vi sĄ dĀng thuøc BVTV đāČc hiểu là các hoät đûng cþa con ngāĈi tĂ việc lĆa chõn, mua thuøc đến khi sĄ dĀng xong, nó bao g÷m câ lāu trą và xĄ lĎ bao bì, ghi chép và lāu gią h÷ sć để đâm bâo truy xuçt ngu÷n gøc trong sân xuçt VietGAP (Bû Nông nghiệp & PTNT, 2014). Hà Nûi là mût trong nhąng vùng rau chính cþa khu vĆc đ÷ng bìng sông H÷ng vĉi khoâng 12.000 ha, tāćng đāćng vĉi 30.000 ha/nëm, đã đāČc lĆa chõn nhā mût đða phāćng thí điểm cho chāćng trình VietGAP. Trong đò, Vën Đăc là vùng rau chính cþa thành phø vĉi khoâng 250 ha đã đāČc lĆa chõn là mût trong nhąng xã đæu tiên để thí điểm chāćng trình vĉi tùng diện tích 50 ha và 500 hû sân xuçt nëm 2010. Tuy nhiên, cho đến nay, diện tích sân xuçt rau VietGAP cþa xã chî còn 14,5 ha vĉi khoâng 300 hû nëm 2017, nguyên nhân là do thiếu thð trāĈng tiêu thĀ dén đến sĆ suy giâm câ về diện tích và sø hû sân xuçt (HTX dðch vĀ nông nghiệp Vën Đăc, 2017). Mût trong nhąng nguyên nhån đò là sĆ thi ... m 2017) 24,76 73,2 2,05 0 20 40 60 80 Thuốc trừ bệnh Thuốc trừ sâu Thuốc trừ cỏ % N h ó m t h u ố c t h e o c ô n g d ụ n g 62% 38% Nguồn gốc hóa học Nguồn gốc sinh học Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội 1038 Bâng 4. Hành vi của nông dân trong sử dụng thuốc BVTV cho bắp câi sớm (2017) Tiêu chí ĐVT Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP Chênh lệch (B-A) Số lần sử dụng Tỷ lệ (%) (A) Số lần sử dụng Tỷ lệ (%) (B) Theo nguồn gốc Hóa học số lần/vụ/tổng số hộ 310 67,98 262 55,74 (-12,24) *** Sinh học số lần/vụ/tổng số hộ 146 32,02 298 44,26 12,24 *** Theo nhóm độc tính của WHO Nhóm I số lần/vụ/tổng số hộ 0 0 0 0 - Nhóm II số lần/vụ/tổng số hộ 121 26,54 129 27,45 0,91 ns Nhóm III số lần/vụ/tổng số hộ 211 46,27 224 44,66 (-1,61) ns Nhóm IV số lần/vụ/tổng số hộ 124 27,19 117 24,89 (-2,3) ns Số lần phun số lần/vụ/hộ 5,9 - 5,7 - -0,2 ** Lượngthuốc 1 kg/vụ/ha 7,74 - 7,57 - -0,17 ns Lượng hoạt chất 2 kg/vụ/ha 2,47 - 2,01 - -0,46 ** Chú ý: (***,**) ý nghĩa thống kê ở mức 1%; 5% ns là không có ý nghĩa thống kê; 1Lượng thuốc/vụ = 1 62 n ij j a (i = 1,2 , m); 2Lượng hoạt chất/vụ = 1 . 62 n ij ij j a C (i = 1,2,, m); Trong đó: j là loại thuốc; i là lần phun; C là nồng độ hoạt chất tương ứng của từng loại thuốc trong từng lần phun; Tuy nhiên, sĄ dĀng thiết bð bâo hû lao đûng để bâo vệ chính bân thån ngāĈi sĄ dĀng thuøc thì chāa đāČc thĆc hành tøt, chî có khoâng 21% nông dân VietGAP thĆc hiện đýng quy đðnh về bâo hû khi phun. Đa sø nông dân cho rìng thuøc BVTV hiện nay đã tøt hćn, khöng cñn müi khò chðu và dễ gây kích ăng da nhā trāĉc, vì vêy vén còn t÷n täi tā tāĊng chþ quan. Đa sø chî sĄ dĀng mÿ, þng khi phun, Ċ mût sø phĀ ną có thói quen düng khën che mặt tuy nhiên điểm hän chế là hõ không phân biệt thiết bð bâo hû lao đûng thöng thāĈng và bâo hû khi phun thuøc, điều này có thể là mût trong nhąng nguyên nhân làm cho nguy cć ânh hāĊng cþa thuøc BVTV đến săc khóe cþa hõ cao hćn do thuøc có thể lāu läi trên quæn áo, khën che mặt và tiếp tĀc tái sĄ dĀng mà không giặt ngay sau khi phun. Về sĄ dĀng thuøc đýng danh mĀc, chî có 4,84% nông dân truyền thøng và 19,35% sø nông dân VietGAP cho biết hõ biết đến danh mĀc thuøc và có kiểm tra các loäi thuøc trāĉc khi sĄ dĀng để đâm bâo thuøc không bð cçm. Còn läi đa phæn nöng dån đều không biết đến danh mĀc này mặc dù hõ đã đāČc giĉi thiệu và cung cçp trong các buùi têp huçn, thêm chí có biển báo cçm vĉi các loäi thuøc ngoài danh mĀc cím täi đæu bĈ nći sân xuçt nhāng ít hû báo cáo đã tĂng đõc và kiểm tra các loäi thuøc täi đò. Về nguyên tíc sĄ dĀng đýng thuøc, đa sø nông dân cho biết hõ phun đðnh kč tĂ 7 đến 10 ngày mût læn, phĀ thuûc vào thĈi tiết, chî có 35,48% nông dân truyền thøng và 37,10% nông dân VietGAP luôn chî sĄ dĀng thuøc khi phát hiện dçu hiệu cþa sâu bệnh, dðch häi trên đ÷ng ruûng. Bên cänh đò, hæu hết nông dân Ċ câ hai nhóm vén chāa cò thòi quen đõc hāĉng dén trāĉc khi sĄ dĀng mà chþ yếu phĀ thuûc vào hāĉng dén cþa ngāĈi bán thuøc và kinh nghiệm sĄ dĀng thuøc cþa bân thân, đåy cÿng là lĎ do ít có nông dân tiếp cên cán bû BVTV Ċ đða bàn để xin chî dén trong quá trình sĄ dĀng thuøc cÿng nhā sĄ dĀng thuøc theo khuyến cáo trên bao bì. Tuy nhiên ngāĈi bán thuøc thāĈng chî hāĉng dén về đøi tāČng phòng trĂ và liều lāČng phun, ít khi hāĉng dén về thĈi gian cách ly và bâo hû an toàn theo tĂng loäi thuøc. Nguyễn Thị Phương 1039 Bâng 5. Sử dụng thiết bị bâo hộ lao động của nông dân trong vụ bắp câi sớm, 2017 Tiêu chí Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Thiết bị bảo hộ Găng tay 32 51,61 35 56,45 Ủng 59 95,16 62 100 Mũ/nón 62 100 62 100 Kính 10 16,13 15 24,19 Áo mưa/quần áo lao động dày 6 9,68 13 20,97 Khẩu trang/khăn mặt 45 72,58 43 69,35 Tổng số thiết bị bảo hộ lao động được sử dụng 1 0 0,00 3 4,84 2 13 20,97 13 20,97 3 14 22,58 15 24,19 4 29 46,77 18 29,03 6 6 9,68 13 20,97 Số nông dân tuân thủ bảo hộ lao động khi phun Không đầy đủ 56 90,32 49 79,03 Đầy đủ 6 9,68 13 20,97 Bâng 6. Mức độ tuân thủ các tiêu chí sử dụng thuốc BVTV an toàn trên cây bắp câi sớm Tiêu chí Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Số tiêu chí được thực hành đúng 1 5 8,06 0 0 2 22 35,48 0 0 3 20 32,26 12 19,35 4 9 14,52 11 17,74 5 6 9,68 15 24,19 6 0 0 16 25,81 7 0 0 6 9,68 8 0 0 1 1,61 9 0 0 1 1,61 10 0 0 0 0 Mức độ tuân thủ các quy định Cao 0 0 8 12,90 Trung bình 15 24,2 42 67,74 Thấp 47 75,8 12 19,35 Nhā vêy, nông dân sĄ dĀng thuøc chāa theo hāĉng dén cĀ thể, chþ yếu dĆa vào kinh nghiệm, thói quen và có tâm lý phĀ thuûc vào ngāĈi bán thuøc. Chāa biết phân biệt các loäi thuøc theo đûc tính nên không có ý thăc trong việc bâo hû lao đûng trong nhąng trāĈng hČp sĄ dĀng thuøc khác nhau. Có 100% nông dân VietGAP có sù và tiến hành ghi chép nhêt ký sĄ dĀng thuøc BVTV. Tuy nhiên, việc ghi chép đæy đþ thông tin vén là Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội 1040 mût khò khën đøi vĉi hõ vì hæu hết nông dân thuûc nhòm ngāĈi cò đû tuùi trung niên nên việc ghi chép cÿng là mût trĊ ngäi, hiện täi chî có khoâng 36% nông dân VietGAP thĆc hiện ghi chép thāĈng xuyên và đæy đþ thông tin qua các læn sĄ dĀng thuøc. 3.3. Các yếu tố ânh hưởng đến hành vi sử dụng thuốc bâo vệ thực vật của nông dân 3.3.1. Kiến thức của nông dân Kết quâ nghiên cău cho thçy đa sø nông dån đều có kiến thăc tøt về thĈi gian cách ly và Ď nghïa cþa các loäi thuøc sinh hõc. Tuy nhiên, các nûi dung nhā đûc tính cþa các loäi thuøc đāČc thể hiện qua väch màu síc trên bao bì thì hæu nhā nöng dån khöng thể nhĉ và nhên biết đāČc. Các nguyên tíc sĄ dĀng đýng thuøc BVTV cÿng khöng đāČc ghi nhĉ đæy đþ Ċ câ hai nhóm nông dân, đa sø nông dân chî ghi nhĉ đāČc 1 đến 2 nguyên tíc (Bâng 7), trong đò, biết về thĈi gian cách ly đāČc nông dân ghi nhĉ tøt nhçt vĉi hćn 80%. Mặc dù tď lệ nông dân VietGAP ghi nhĉ các nguyên tíc cao hćn so vĉi nhóm nông dân truyền thøng (Hình 4) tuy nhiên con sø này vén là khá thçp, điều này cÿng giâi thích rô hćn vì sao nông dân sĄ dĀng thuøc BVTV vén chþ yếu làm theo thói quen. Nghiên cău cÿng đã kiểm tra sĆ hiểu biết cþa hõ về các cânh báo và hāĉng dén an toàn trên bao bì. MāĈi hình tāČng đã đāČc tìm thçy trên các loäi vó thuøc thông dĀng täi đða phāćng, tuy nhiên, phæn lĉn nông dân không thể giâi thích Ď nghïa chính xác cþa các hình tāČng đò, ngoäi trĂ các ký hiệu cânh báo về sĄ dĀng þng, gëng tay, mặt nä. Chî 25,81% nông dân VietGAP và 11,29% nông dân truyền thøng hiểu đýng và giâi thích đæy đþ tçt câ các biểu tāČng trên bao bì. Điều này cÿng cho thçy kiến thăc cþa nông dân ânh hāĊng sâu síc đến hành vi cþa hõ, đa phæn ăng xĄ cþa hõ đều giøng nhau khi sĄ dĀng các loäi thuøc khác nhau vì bó qua hoặc hiểu biết khöng đæy đþ về các cânh báo này. 3.3.2. Độ tuổi và trình độ học vấn của nông dân Mặc dü nöng dån thāĈng xuyên đāČc tham gia các khóa têp huçn về sĄ dĀng thuøc BVTV, đặc biệt là nhòm nöng dån VietGAP, nhāng kiến thăc cþa hõ vén còn rçt hän chế, vì đa sø hõ đều là ngāĈi trung tuùi và cò trình đû cçp 2, điều này trĊ thành mût rào cân lĉn trong việc tiếp thu và ghi nhĉ cþa hõ (Bâng 3), hćn nąa thói quen trong sân xuçt cþa hû đāČc duy trì rçt lâu vì thế thay đùi nò đñi hói cæn phâi có thĈi gian và kết hČp vĉi sĆ thýc đèy cþa các tác nhân trong chuúi. Hình 3. Tỷ lệ nông dân thực hành đúng các tiêu chí sử dụng thuốc BVTV 4,84 12,9 35,48 12,9 6,45 8,06 100 91,94 9,68 0 19,35 100 37,1 24,19 40,32 27,42 100 95,16 20,97 35,48 0 50 100 150 Biết và sử dụng đúng danh mục thuốc được cấp phép Có chứng nhận tập huấn BVTV Sử dụng thuốc BVTV đúng lúc Xin tư vấn của cán bộ BVTV địa phương Đọc hướng dẫn và phun theo chỉ dẫn trực tiếp trên bao bì Không sử dụng thuốc hóa học có độc tính cao Thời điểm phun tốt nhất Thực hiện đúng thời gian cách ly Bảo hộ lao động đầy đủ khi phun Ghi chép thông tin về sử dụng thuốc BVTV % T iê u c h í s ử d ụ n g t h u ố c B V T V a n t o à n Nông dân VietGAP Nông dân truyền thống Nguyễn Thị Phương 1041 Bâng 7. Kiến thức của nông dân về thuốc BVTV Tiêu chí Nông dân truyền thống Nông dân VieGAP Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Số lượng (n = 62) Tỷ lệ (%) Ý nghĩa của màu sắc trên bao bì 10 16,13 25 40,32 Thời gian cách ly 61 98,39 61 98,39 Ý nghĩa của thời gian cách ly 59 95,16 61 98,39 Biết về thuốc sinh học 61 98,39 62 100,00 Ý nghĩa của thuốc sinh học 58 93,55 62 100,00 Không nhớ nguyên tắc sử dụng 10 16,13 4 6,45 Nhớ 1 nguyên tắc 34 54,84 30 48,39 Nhớ 2 nguyên tắc 16 25,81 9 14,52 Nhớ 3 nguyên tắc 2 3,23 11 17,74 Nhớ 4 nguyên tắc 0 .00 4 6,45 Nhớ 5 nguyên tắc 0 .00 4 6,45 Hiểu đầy đủ các ký hiệu trên bao bì 7 11,29 16 25,81 Hình 4. Kiến thức của nông dân về nguyên tắc 5 đúng trong sử dụng thuốc BVTV 3.3.3. Cơ chế kiểm tra giám sát Chi cĀc BVTV phøi hČp vĉi träm BVTV Gia Låm để tiến hành kiểm tra, giám sát các hoät đûng sĄ dĀng thuøc BVTV cþa nông dân, theo đò träm BVTV thiết lêp mäng lāĉi chân rết đāa cán bû thuøc BVTV về công tác, thĆc hiện các hoät đûng hāĉng dén, kiểm tra giám sát täi đða bàn. Bên cänh đò, HTX Vën Đăc cÿng hình thành các tù nhóm, xây dĆng mô hình giám sát cûng đ÷ng theo nhóm. Tuy nhiên, theo báo cáo, đa sø cán bû chuyên trách và trāĊng nhóm têp trung vào việc kiểm tra sù ghi chép cþa nông dân và vçn đề vệ sinh đ÷ng ruûng. Các hoät đûng kiểm tra giám sát trên đða bàn chāa cò nhąng tác đûng khiến nông dân có nhąng thay đùi mänh mẽ trong việc lĆa chõn loäi thuøc, bâo hû lao đûng, liều lāČng phun Nguyên nhân chþ yếu là do lĆc lāČng chuyên trách quá móng để đâm bâo đāČc các hoät đûng giám sát thāĈng xuyên (chî có mût cán bû trong xã), mô hình quân lý giám sát cûng đ÷ng đã phæn nào phát huy đāČc hiệu quâ, tuy nhiên vén còn bûc lû nhiều hän chế nhā quy mö nhòm lĉn tĂ 25 đến 30 thành viên khiến trāĊng nhóm không thể giám sát chặt chẽ đāČc các hoät đûng thāĈng ngày cþa toàn bû thành viên, các thành viên chāa thĆc sĆ phát huy vai trò cþa mình trong việc kiểm tra và giám sát các thành viên khác. Vì vêy, 64,74% nông dân cho biết hõ chāa tĂng bð kiểm tra trĆc tiếp læn nào trong suøt thĈi gian kể tĂ 2016, 35,26% nông dân bð kiểm tra tĂ 1 đến 3 læn/nëm. 3,23 4,84 6,45 19,35 82,26 32,26 33,87 37,1 22,58 84,35 0 20 40 60 80 100 Đúng lúc Đúng cách Đúng liều lượng Đúng thuốc Đúng thời gian cách ly % B iế t 5 n g u y ê n t ắ c s ử d ụ n g t h u ố c Nông dân VietGAP Nông dân truyền thống Hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trong sản xuất bắp cải vietgap trên địa bàn xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội 1042 Hình 5. Đánh giá của nông dân về ânh hưởng của rauVietGAP làm tăng thu nhập của hộ 3.3.4. Thị trường tiêu thụ rau VietGAP Hiện täi, sân phèm rau đa sø đāČc tiêu thĀ trong nāĉc cho mût sø siêu thð nhā Mega mart, mût tď lệ nhó đāČc xuçt khèu sang Đài Loan, tuy nhiên theo ông Nguyễn Vën Minh - giám đøc HTX Vën Đăc (2017) cho biết, sân lāČng tiêu thĀ chî khoâng tĂ 1 tçn đến 2 tçn rau VietGAP múi ngày cho tçt câ các loäi rau. Chî có khoâng 19% nöng dån VietGAP đ÷ng ý rìng VietGAP có thể làm tëng thu nhêp cho hõ. BĊi vì trên thĆc tế, chî có khoâng 5% sân lāČng bíp câi VietGAP đāČc bán cho hČp tác xã theo hČp đ÷ng vĉi giá cao hćn. Điều này giâi thích vì sao nöng dån chāa cò đûng lĆc để thay đùi hành vi trong sĄ dĀng thuøc BVTV mût cách mänh mẽ. 4. KẾT LUẬN Sau 8 nëm ăng dĀng phāćng thăc sân xuçt rau VietGAP, nöng dån đã cò nhąng thay đùi tích cĆc trong việc sĄ dĀng thuøc BVTV trên cây bíp câi. CĀ thể, nông dån đã cò xu hāĉng chuyển sang sĄ dĀng nhiều thuøc sinh hõc hćn thuøc có ngu÷n gøc hóa hõc, sĄ dĀng các loäi thuøc cò đûc tính nhóm III, IV nhiều hćn so vĉi nông dân truyền thøng, đặc biệt khøi lāČng hoät chçt thuøc đã giâm đáng kể so vĉi nhóm sân xuçt rau thöng thāĈng. Kết quâ cÿng cho thçy, mặc dü đã cò nhąng chuyển biến tích cĆc nhāng măc đû áp dĀng các tiêu chí cþa nhóm nông dân VietGAP vén chāa thĆc sĆ cao và đæy đþ nhā quy đðnh. Nguyên nhân chþ yếu là do kiến thăc cþa ngāĈi dân vén còn hän chế, thð trāĈng tiêu thĀ nhó lẻ, không ùn đðnh, hoät đûng kiểm tra giám sát chāa thāĈng xuyên. Do vêy, cæn phâi tiếp tĀc duy trì các hoät đûng têp huçn về sĄ dĀng thuøc BVTV, têp trung vào các nûi dung nông dân vén còn yếu, tëng cāĈng kiểm tra và mĊ rûng nûi dung giám sát thāĈng xuyên, mĊ rûng kênh phân phøi để tìm đæu ra cho sân phèm để nông dân yên tâm sân xuçt và thay đùi thói quen trong sĄ dĀng thuøc BVTV. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ nông nghiệp và PTNT (2014). Quyết định 2998/QD-BNN-TT, Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí cơ bản của VietGAP cho sản xuất rau, truy cập từ https://vanbanphapluat.co/decision-2998-qd- bnn-tt-promulgation-of-basic-gap-guidance-for- vegetable-production-in-vietnam, ngày 15/6/2016. Bo N.V. (2014). Good Agricultural Practice - VietGAP: Current Status, Orientation and Development for safe vegetable production in Vietnam. Retrieved from workshop-good-agricultural-practice- vietgap-a127 13.html on May 5, 2016. Cochran W.G. (1977). Sampling techniques (3rd ed.). New York: John Wiley & Sons. HTX dịch vụ nông nghiệp Văn Đức (2017). Báo cáo tình hình sản xuất và tiêu thụ rau năm 2016, 2017. 03 13 43 34 07 04 15 21 29 31 00 05 10 15 20 25 30 35 40 45 Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Do dự Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý % Nông dân truyền thống Nông dân VietGAP Nguyễn Thị Phương 1043 MARD (2008). Decision No. 379/QD-BNN-KHCN dated January 28, 2008 by Minister of Agriculture and Rural Development on promulgation of the Vietnamese Good Agricultural Practices (VietGAP) Pepijn Schreinemachers, Suwanna Praneetvatakul, Chhun Hy Heng, Pham Thi My Dung, Ramasamy Srinivasan (2015). Safe and sustainable crop protection in Southeast Asia: Status, challenges and policy. Environmental Science & Policy. 54: 357-366. Van Hoi P., Mol A.P., Oosterveer P. & Van Den Brink P.J. (2009). Pesticide distribution and use in vegetable production in the Red River Delta of Vietnam. Renewable agriculture and food systems. 24(3): 174-185. Vietnam Environment Administration (2015). The status of environmental pollution caused by persistent pesticide in Vietnam (Online). Retrieved from www.vn.undp.org/.../bao%20caohien%20 trang% 2016h%208%2012%20final%20-VN.pdf, on March 05, 2017.
File đính kèm:
- hanh_vi_su_dung_thuoc_bao_ve_thuc_vat_cua_nong_dan_trong_san.pdf