Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán

1.1. Thị trường chứng khoán

1.1.1. Giới thiệu về thị trường tài chính

Thị trường tài chính là nơi tập trung huy động các nguồn vốn trong xã hội để tài trợ

ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho các chủ thể trong nền kinh tế.

Thị trường tiền tệ: là thị trường phát hành và mua bán các công cụ tài chính ngắn

hạn, dưới 1 năm. Thị trường tiền tệ gồm thị trường liên ngân hàng, thị trường vốn ngắn

hạn, thị trường hối đoái.

Thị trường vốn: là thị trường vốn dài hạn nhằm phát triển sản xuất, tăng trưởng

kinh tế. Thị trường vốn gồm thị trường tín dụng trung và dài hạn, thị trường cho thuê tài

chính, thị trường chứng khoán.

1.1.2. Khái niệm thị trường chứng khoán.

Thị trường chứng khoán là bộ phận của thị trường vốn dài hạn, thực hiện chuyển

vốn trực tiếp từ nhà đầu tư sang nhà phát hành, qua đó thực hiện chức năng của thị trường

tài chính là cung ứng vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế.

1.1.3. Cơ chế điều hành và giám sát thị trường chứng khoán.

1.1.3.1. Các cơ quan quản lý của Chính phủ - Uỷ ban chứng khoán:

Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động của thị trường chứng

khoán.

- Thực hiện các quy định quản lý ngành chứng khoán của Bộ tài chính, phối hợp

với các tổ chức tự quản để điều hành và giám sát có hiệu quả hoạt động của thị trường

chứng khoán.

- Kiểm soát các vấn đề trong hoạt động thị trường như đăng ký chứng khoán, giám

sát các công ty niêm yết, phát hiện và xử lý các trường hợp gian lận.

- Quản lý, giám sát, xử lý vi phạm các tổ chức tự quản.

- Thanh tra đối với cá nhân, tổ chức nhằm bảo vệ lợi ích chung của công chúng

trong trường hợp vi phạm pháp luật

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 1

Trang 1

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 2

Trang 2

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 3

Trang 3

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 4

Trang 4

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 5

Trang 5

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 6

Trang 6

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 7

Trang 7

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 8

Trang 8

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 9

Trang 9

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 106 trang baonam 15840
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thị trường chứng khoán
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC: THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT 
ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường 
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh) 
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC: THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
 THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI 
 Họ tên: Dƣơng Thị Kim Nhung 
 Học vị: Thạc sỹ 
 Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính 
 Email: nhungkimthiduong@gmail.com 
TRƢỞNG KHOA TỔ TRƢỞNG 
BỘ MÔN 
CHỦ NHIỆM 
ĐỀ TÀI 
HIỆU TRƢỞNG 
DUYỆT 
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 
 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép 
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh 
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
LỜI GIỚI THIỆU 
Thị trƣờng chứng khoán là môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về thị trƣờng 
chứng khoán, hàng hóa trên thị trƣờng chứng khoán, thị trƣờng chứng khoán phái sinh, 
cơ chế vận hành giao dịch chứng khoán, các chủ thể tham gia trên thị trƣờng. 
 Giáo trình Thị trƣờng chứng khoán đƣợc tóm tắt lại các nội dung cơ bản theo 
chƣơng trình môn học bậc Cao đẳng; là tài liệu cần thiết cho sinh viên ngành tài chính 
ngân hàng, đáp ứng chƣơng trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trƣờng Cao đẳng 
Kinh tế Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. 
 Giáo trình Kinh tế vĩ mô Bậc cao đẳng ngành kế toán, tài chính ngân hàng, tài chính 
doanh nghiệp gồm 7 chƣơng: 
 Chƣơng 1: Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán 
 Chƣơng 2: Hàng hoá trên thị trƣờng chứng khoán 
 Chƣơng 3: Chứng khoán phái sinh 
 Chƣơng 4: Phát hành chứng khoán 
 Chƣơng 5: Sở giao dịch chứng khoán 
 Chƣơng 6: Thị trƣờng phi tập trung (OTC) 
Chƣơng 7: Định giá chứng khoán 
 Ở mỗi chƣơng, ngoài nội dung lý thuyết, còn có hệ thống bài tập để ngƣời học củng 
cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập. Mặc dù rất cố gắng, giáo trình khó 
tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến 
đóng góp của quý bạn đọc để Giáo trình này đƣợc hoàn thiện hơn trong quá trình sử 
dụng. 
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng . năm  
Chủ biên 
Dƣơng Thị Kim Nhung 
MỤC LỤC 
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 1 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ................................ 9 
1.1. Thị trƣờng chứng khoán ................................................................................................ 9 
1.1.1. Giới thiệu về thị trƣờng tài chính .............................................................................. 9 
1.1.2. Khái niệm thị trƣờng chứng khoán. ........................................................................... 9 
1.1.3. Cơ chế điều hành và giám sát thị trƣờng chứng khoán. .......................................... 10 
1.1.4. Các thành phần tham gia trên thị trƣờng chứng khoán. .......................................... 11 
1.1.5. Nguyên tắc hoạt động .............................................................................................. 13 
1.2. Phân loại ...................................................................................................................... 14 
1.2.1. Căn cứ vào sự luân chuyển vốn ............................................................................... 14 
1.2.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoạt động của thị trƣờng ................................................. 15 
1.3. Chức năng của thị trƣờng chứng khoán. ..................................................................... 16 
1.3.1.Huy động vốn đầu tƣ cho nền kinh tế ....................................................................... 16 
1.3.2.Cung cấp môi trƣờng đầu tƣ cho công chúng .......................................................... 16 
1.3.3. Tạo môi trƣờng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô ............... 16 
1.3.4. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán ............................................................ 17 
1.3.5. Đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp .............................................................. 17 
1.4. Các hành vi tiêu cực trên thị trƣờng chứng khoán. ..................................................... 17 
1.4.1. Đầu cơ chứng khoán và lũng đoạn thị trƣờng ......................................................... 17 
1.4.2. Mua bán nội gián ..................................................................................................... 17 
1.4.3. Thông tin sai sự thật ................................................................................................ 17 
1.5. Quá  ... hiếu, sau OTC lên đến 70.000 
VND một cổ phiếu. Cổ phiếu ngân hàng OCB khởi điểm là 6.000 VND một cổ phiếu, sau 
OTC có khi lên đến 28.000 VND một cổ phiếu. 
Hiện nay, các sàn giao dịch OTC từ các tổ chức môi giới ở Việt Nam chuyên cung 
cấp giao dịch cổ phiếu các công ty chƣa niêm yết. 
Tuy nhiên, sàn OTC không chỉ giới hạn ở cổ phiếu, bạn hoàn toàn có thể dùng sàn 
OTC để giao dịch Bitcoin, Ethereum, Litecoin và các sản phẩm phái sinh OTC thông qua 
các nhà môi giới quốc tế uy tín. 
6.2.5. Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC 
- Cơ chế lập giá trên thị trƣờng OTC chủ yếu đƣợc thực hiện qua phƣơng thức thƣơng 
lƣợng và thoả thuận song phƣơng giữa bên bán và bên mua, khác với cơ chế đấu giá chứng 
khoán trên Sở giao dịch chứng khoán. 
- Hình thức khớp lệnh trên thị trƣờng OTC rất ít phổ biến và chỉ đƣợc áp dụng đối với 
các lệnh nhỏ. Giá chứng khoán đƣợc hình thành qua thƣơng lƣợng và thoả thuận riêng biệt 
nên sẽ phụ thuộc vào từng nhà kinh doanh đối tác trong giao dịch và nhƣ vậy sẽ có nhiều 
mức giá khác nhau đối với một loại chứng khoán tại một thời điểm. 
- Tuy nhiên, với sự tham gia của các nhà tạo lập thị trƣờng và cơ chế báo giá tập trung 
qua mạng máy tính điện tử nhƣ ngày nay dẫn đến sự cạnh tranh giá mạnh mẽ giữa các nhà 
kinh doanh chứng khoán và vì vậy, khoảng cách chênh lệch giữa các mức giá sẽ thu hẹp 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 6. Thị trƣờng phi tập trung 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 92 
do diễn ra sự "đấu giá" giữa các nhà tạo lập thị trƣờng với nhau, nhà đầu tƣ chỉ việc chọn 
lựa giá tốt nhất trong các báo giá của các nhà tạo lập thị trƣờng. 
6.2.6. So sánh thị trường OTC với thị trường tập trung 
Bảng 6.1 : So sánh sự khác nhau giữa thị trƣờng tập trung và thị trƣờng OTC 
Thị trƣờng tập trung Thị trƣờng OTC 
Giao dịch các chứng khoán có tổ chức Chứng khoán chƣa đăng ký giao dịch 
Có địa điểm tập trung cụ thể Không có địa điểm tập trung 
Có ngày giờ giao dịch rõ ràng, thủ tục mua 
bán rõ ràng 
Không có ngày giờ, thủ tục 
Theo phƣơng thức đấu giá, khớp lệnh Thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán 
Cơ chế thanh toán có thời hạn và hình thức 
xác định 
Cơ chế thanh toán đa dạng, linh hoạt 
Giao dịch chủ yếu đƣợc thông qua internet Giao dịch trực tiếp thông qua ngƣời mua – 
ngƣời bán 
6.2.7. Vị trí và vai trò của thị trường OTC trong hệ thống thị trường chứng 
khoán. 
6.2.7.1.Vị trí của thị trường OTC 
Thị trƣờng OTC là một bộ phận cấu thành thị trƣờng chứng khoán ,luôn tồn tại và 
phát triển song song với thị trƣờng chứng khoán tập trung ( các Sở giao dịch chứng khoán 
). Tuy nhiên , do đặc đểm khác biệt với thị trƣờng tập trung ở cơ chế xác lập giá thƣơng 
lƣợng và thoả thuận là chủ yếu , hàng hoá trên thị trƣờng da dạng . Vì vậy , thị trƣờng 
OTC có vị trí quan trọng trong cấu trúc thị trƣờng chứng khoán ,là thị trƣờng bộ phận hỗ 
trợ thị trƣờng tập trung 
6.2.7.2. Vai trò thị trường OTC 
- Hỗ trợ và thúc đẩy thị trƣờng chứng khoán tập trung phát triển 
- Hạn chế , thu hẹp thị trƣờng tự do góp phần đảm bảo sự ổn định và lành mạnh của thị 
trƣờng chứng khoán 
- Tạo thị trƣờng cho các chứng khoán của các công ty vừa và nhỏ , các chứng khoán 
chƣa đủ điều kiện niêm yết 
- Tạo môi trƣờng đầu tƣ linh hoạt cho các nhà đầu tƣ 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 6. Thị trƣờng phi tập trung 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 93 
6.3. Bài tập chƣơng 6/Câu hỏi củng cố 
Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa thị trƣờng tập trung và phi tập trung? 
Câu 2: Trình bày hoạt động của thị trƣờng OTC tại Việt Nam? 
Câu 3: Trình bày vai trò của thị trƣờng OTC? 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 94 
CHƢƠNG 7. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 
Tóm tắt: 
Trong chƣơng 7, chúng ta sẽ đƣợc học định giá về trái phiếu và cổ phiếu. 
 Mục tiêu: 
- Phân biệt đƣợc định giá trái phiếu, cổ phiếu ƣu đãi, cổ phiếu thƣờng. 
- Tính toán đƣợc định giá trái phiếu, cổ phiếu ƣu đãi, cổ phiếu thƣờng. 
Nội dung chính: 
7.1. Định giá trái phiếu 
 7.1.1. Phân biệt các loại trái phiếu 
7.1.1.1.Trái phiếu chính phủ (Government Bonds) 
- Do chính quyền trung ƣơng hay địa phƣơng phát hành. 
- Nhằm huy động vốn, bù đắp các khoản chi đầu tƣ, quản lý lạm phát, tài trợ cho 
các công trình, dự án của nhà nƣớc. 
- Ví dụ: huy động vốn để cho các công trình kinh tế xã hội nhƣ đƣờng dây 500kV, 
thủy điện Yaly, khu đô thị Chí Linh. 
 7.1.1.2.Trái phiếu chính quyền địa phương 
- Do chính quyền địa phƣơng ủy quyền cho kho bạc hoặc pháp nhân do chính quyền 
địa phƣơng lập ra. 
- Nhằm huy động vốn để đầu tƣ xây dựng công trình mang tính công cộng nhƣ 
đƣờng xá, bến cảng, trƣờng học, bệnh viện 
- Ví dụ: trái phiếu đô thị thành phố Hồ Chí Minh, chủ thể phát hành là Uỷ ban nhân 
dân thành phố Hồ Chí Minh, tổ chức đại diện phát hành là Qũy đầu tƣ phát triển đô thị 
Thành phố đƣợc Uỷ ban Nhân dân ủy quyền thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ và quy trình 
phát hành trái phiếu đô thị. 
 7.1.1.3.Trái phiếu doanh nghiệp (Corporate Bonds) 
- Do doanh nghiệp phát hành 
- Nhằm đầu tƣ dài hạn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh 
- Ví dụ: Trái phiếu của Tập đoàn điện lực EVN 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 95 
 7.1.1.4.Trái phiếu thu nhập (Income Bonds) 
- Là trái phiếu mà thanh toán lãi phụ thuộc vào mức thu lợi hàng năm của công ty. 
- Trái phiếu đƣợc phát hành khi công ty gặp khó khăn về tài chính hoặc cần vốn đầu 
tƣ. 
- Tiền lãi trả cho trái phiếu thu nhập đƣợc khấu trừ thuế. 
7.1.1.5.Trái phiếu có thế chấp (Mortgage Bonds) 
Doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu phải thế chấp bằng tài sản hay chứng 
khoán. 
7.1.1.6.Trái phiếu không có thế chấp (Debenture) 
Một số công ty lớn có tiếng tăm và uy tín trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc có thể 
phát hành trái phiếu mà không cần thế chấp. 
7.1.1.7.Trái phiếu có thể chuyển đổi (Convertible Bonds) 
- Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thƣờng của công ty với giá của 
cổ phiếu đƣợc ấn định trƣớc gọi là giá chuyển đổi. 
- Cách tính giá chuyển đổi (Conversion Price) 
G c 
 c 
 c 
Ví dụ: Một trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 1.000.000 đồng, đƣợc quy đinh đổi 
thành 50 cổ phiếu thƣờng. Tính giá chuyển đổi? 
- G c 1.000.000/50=200.000 đồng 
Ví dụ: Một trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 100.000 đồng, đƣợc chuyển thành cổ 
phiếu thƣờng của công ty với giá chuyển đổi bằng mệnh giá là 10.000 đồng. Tính tỷ lệ 
chuyển đổi? 
 ỷ lệ chuyển đổi=100.000/10.000=1 
7.1.1.8.Trái phiếu có thể chuộc lại (Callable Bonds) 
Trái phiếu có đính kèm điều khoản đƣợc công ty chuộc lại sau một thời gian với giá 
chuộc cao hơn mệnh giá. 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 96 
Khi công ty gặp khó khăn về tài chính, cần huy động vốn nhanh, công ty phát hành 
trái phiếu với mức lãi suất cao hơn. Nếu công ty dự báo sẽ thu hồi vốn nhanh, công ty sẽ 
đƣa ra điều khoản chuộc lại trái phiếu trƣớc đáo hạn để giảm gánh nặng nợ 
Tránh đƣợc chi phí lãi quá cao khi lãi suất thị trƣờng giảm. 
7.1.1.9.Trái phiếu có lãi suất ổn định (Straight Bonds) 
Lãi suất trái phiếu đƣợc trả ổn định và định kỳ 6 tháng hay 1 năm 
7.1.1.10.Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating Rate Bonds) 
Là trái phiếu mà lãi suất đƣợc điều chỉnh theo sự thay đổi của lãi suất thị trƣờng. 
Ví dụ: Trái phiếu thả nổi của Petrovietnam 
7.1.1.11.Trái phiếu chiết khấu (Zero Coupon Bonds) 
Là trái phiếu không trả lãi định kỳ, căn cứ vào lãi suất thị trƣờng lúc phát hành để 
định ra giá của trái phiếu. 
Giá này thấp hơn so với mệnh giá gọi là giá chiết khấu 
Khi đáo hạn trái chủ đƣợc hoàn lại vốn gốc bằng với mệnh giá 
7.1.1.12.Trái phiếu quốc tế (Foreign Bonds) 
Là giấy nợ đƣợc chính phủ hoặc doanh nghiệp phát hành ra thị trƣờng vốn quốc tế để 
huy động vốn đầu tƣ bằng ngoại tệ. 
Ví dụ: Vào ngày 07/09/2020 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển TP.HCM 
(HDBank) dự kiến phát hành riêng lẻ 160 triệu USD trái phiếu quốc tế nhằm bổ sung 
nguồn vốn trung và dài hạn. 
 7.1.2. Định giá trái phiếu không có kỳ hạn 
7.1.2.1. Định giá trái phiếu thông thường 
- Tiền lãi định kỳ: C = c%* F 
Trong đó: 
C là số tiền lãi 
c là lãi coupon 
F là mệnh giá trái phiếu 
- Tổng hiện giá: 
C
C
( ) 
C
( ) 
F
( ) 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 97 
Trong đó: 
P là giá trái phiếu 
r là lãi suất chiết khấu 
n là số năm còn lại cho đến khi đáo hạn 
- Công thức tổng quát: 
 ∑
C
( ) 
F
( ) 
- Hiện giá trái phiếu trả lãi một năm một lần: 
 C [
 ( ) 
] F( ) 
P là giá của trái phiếu 
n là số năm còn lại cho đến khi đáo hạn 
C là tiền lãi coupon 
r là lãi suất chiết khấu 
F là mệnh giá trái phiếu 
- Hiện giá trái phiếu trả lãi 6 tháng một lần: 
C
2
[
 ( /2) 
 /2
] F( /2) 
7.1.2.2. Định giá trái phiếu định kỳ không trả lãi 
F
( ) 
 7.1.3. Định giá trái phiếu có kỳ hạn 
 7.1.4. Phân tích sự biến động giá trái phiếu 
- Khả năng tài chính của ngƣời cung cấp trái phiếu: Khả năng tài chính nguời cung 
cấp trái phiếu: khả năng thanh toán lãi và vốn gốc của nhà phát hành 
- Thời gian đáo hạn: Thời gian đáo hạn càng gần thì giá trái phiếu càng tăng 
- Dự kiến lạm phát: Lạm phát tăng thì giá trái phiếu giảm, ngƣợc lại lạm phát giảm 
thì giá trái phiếu tăng 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 98 
- Lãi suất: Lãi suất tăng thì giá trái phiếu giảm, ngƣợc lại lãi suất giảm thì giá trái 
phiếu tăng 
- Thay đổi tỷ giá hối đoái 
 7.1.5. Phân tích rủi ro khi đầu tư trái phiếu 
- Rủi ro lãi suất 
- Rủi ro tái đầu tƣ 
- Rủi ro thanh toán 
- Rủi ro lạm phát 
- Rủi ro tỷ giá hối giá hối đoái 
- Rủi ro thanh khoản 
 7.1.6. Lợi suất đầu tư trái phiếu 
- Chênh lệch giá 
- Lãi của lãi 
- Rủi ro của đầu tƣ trái phiếu 
7.2. Định giá cổ phiếu ƣu đãi 
7.2.1.Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF – 
Discount cash flow) 
 ACC ( 
E
D E
) ( 
D
D E
)( ) 
 là chi phí sử dụng vốn cổ phần 
 là chi phí sử dụng vốn vay 
E là khối lƣợng vốn cổ phần 
D là vốn vay 
t là thuế suất thuế thu nhập 
r chi phí sử dụng vốn vay bình quân 
7.2.2. Mô hình không tăng (Zero growth) 
D
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 99 
 của c 
D (D de d) ề c a 
 c k 
7.2.3. Mô hình tăng đều (Constant growth) 
 c ă ở ( ): ROE * ữ 
 ò ê c ủ ở ữ (ROE) 
ROE (Re o eq ) a / c ủ ở ữ 
H của c 
D 
C c ê mỗ c ầ D : D Do ( ) 
C c c D (D de d a o a o) 
D 
 ò c c C DD
 c a 
c a o c c 
 mỗ c ầ E (ea e a e) 
E 
 ò c c C DD
 c a 
7.2.4.Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn (differential growth) 
G a o : ă ê ( e ormal Growth)- G : c ă ê > 
G a o 2: ă ề (Co a G ow )- G : c ă ề < 
 ầ của Đ 
 ∑
D ( )
( ) 
D ( )
 ( )
( ) ( )
G ả ử cô ă ê o ăm, ừ ăm , cô ă ở ở m c 
 ề G c ở c ăm 
D 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 100 
7.3. Định giá cổ phiếu thƣờng 
 7.3.1. Ý tưởng chung 
 7.3.2. Mô hình định giá – Mô hình chiết khấu cổ tức 
Đ /B ( ce e book a e) = mỗ c / ả của 
mỗ c 
G mỗ c /B * ả của mỗ c 
 7.3.3. Phương pháp định giá theo tỷ số PE 
 a ữa a của c có 
 ầ ả bỏ a bao ê ề 
 E / ê mỗ c ầ E 
7.4. Bài tập chƣơng 7/Câu hỏi củng cố 
Bài 1: 
Công ty A có số liệu nhƣ sau: 
Thu nhập trƣớc lãi và thuế (EBIT) là 100.000.000 đồng 
Chi tiền lãi cho trái phiếu là 6.000.000 đồng 
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% 
Cổ phiếu ƣu đãi có mệnh giá 100.000 đồng, với mức trả cổ tức là 6%/năm, hiện có 
500 cổ phiếu ƣu đãi đang lƣu hành. 
Cổ phiếu thƣờng có mệnh giá 20.000 đồng, số đăng ký phát hành là 300.000 cổ 
phiếu, trong đó có 200.000 cổ phiếu thƣờng đang lƣu hành. 
Yêu cầu: 
a) Tính thu nhập của mỗi cổ phần? 
b) Hội đồng quản trị quyết định tỷ lệ thanh toán cổ tức là 50% thu nhập ròng sau 
khi trả cổ tức ƣu đãi. Tính cổ tức chia cho mỗi cổ phần? 
c) Dự tính tốc độ tăng trƣởng của công ty trong bốn năm tới là 15%/năm, từ năm 
thứ năm trở đi tăng 6%. Lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tƣ là 10%. Tính hiện giá của cổ 
phiếu? 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 101 
Bài 2: 
Ngày 1/1/2019, trên bảng báo cáo tài chính của Công ty cổ phần A có số liệu nhƣ 
sau: 
Thu nhập trƣớc thuế và lãi 10.000.000.000 đồng 
Vào ngày 1/1/2015, công ty phát hành 50.000 trái phiếu, mệnh giá là 100.000 
đồng/trái phiếu, lãi suất trái phiếu là 7%/năm, thời gian đáo hạn của trái phiếu là 10 năm. 
Cổ phiếu thƣờng có mệnh giá 20.000 đồng/cổ phiếu, số đăng ký phát hành là 
3.000.000 cổ phiếu, hiện có 1.000.000 cổ phiếu thƣờng đang lƣu hành. 
Cổ phiếu ƣu đãi có mệnh giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức trả cổ tức hàng năm là 
6%/năm, hiện công ty có 500 cổ phiếu ƣu đãi. 
Chỉ số thanh toán cổ tức cho các cổ đông của công ty là 60%. 
Thu nhập giữ lại của công ty là 700.000.000 đồng. 
Vốn thặng dƣ của công ty là 400.000.000 đồng. 
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 
Yêu cầu: 
a) Tính thu nhập trên mỗi cổ phần và cổ tức của mỗi cổ phần? 
b) Tính tỷ số lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu và tốc độ tăng trƣởng? 
c) Tính từ năm 2019, tốc độ tăng trƣởng của công ty đƣợc duy trì ổn định trong 4 
năm tiếp theo, sau đó đến năm thứ 5 tốc độ tăng trƣởng là 9%. Lãi suất mong đợi của nhà 
đầu tƣ 10%. Tính hiện giá của cổ phiếu? 
 Bài 3: 
Giá cổ phiếu hiện tại của doanh nghiệp A là 16 USD. Thu nhập trên mỗi cổ phần của 
doanh nghiệp A vào năm trƣớc là 2 USD. 
Công ty có tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần là 11% và tỷ lệ này không thay đổi 
trong tƣơng lai. 
Cổ tức chia cho cổ đông chiếm 40% thu nhập trên mỗi cổ phần 
Tỷ lệ lãi suất 13,25% 
Thị trƣờng chứng khoán Chƣơng 7. Định giá chứng khoán 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 102 
Yêu cầu: Định giá cổ phiếu của doanh nghiệp A? 
 Bài 4: 
Công ty A có vốn là 2.000 triệu đồng, trong đó: 
Trái phiếu: 800 triệu đồng với lãi suất 10%/năm 
Cổ phiếu thƣờng: 1000 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận cổ đông đòi hỏi là 9%/năm và 
tốc độ tăng trung bình là 0.5%/năm 
Cổ phiếu ƣu đãi: 200 triệu, tỷ suất lợi nhuận là 8% 
Thuế suất thuế TNDN là 20% 
Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty? 
Thị trƣờng chứng khoán Tài liệu tham khảo 
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 103 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
- Bùi Kim Yến, Thân Thị Thu Thủy, “Thị trƣờng chứng khoán”, Nhà xuất bản thống 
kê, năm 2010 
- Bùi Kim Yến, “Phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tƣ”, Nhà xuất bản 
thống kê, năm 2009 
- Bùi Kim Yến, “Phân tích chứng khoán – Bài tập và bài giải”, Nhà xuất bản giao 
thông vận tải, năm 2014 
- Bùi Kim Yến, “Phân tích chứng khoán và quản lý danh mục đầu tƣ”, Nhà xuất bản 
lao động xã hội, năm 2014 
- Nguyễn Đình Nhơn, “Đầu tƣ chứng khoán cuộc chơi không dành cho ngƣời thiếu 
hiểu biết”. Nhà xuất bản Thống kê. Năm 2007. 
- Joel Green blatt, Vũ Việt Hằng (dịch giả), “Công thức kỳ diệu chinh phục thị trƣờng 
chứng khoán”. Nhà xuất bản Lao động xã hội. Năm 2008. 
- Hoàng Văn Hoan, Hoàng Ngọc Hải, Vũ Việt Hùng, “Thị trƣờng chứng khoán” NXB 
Khoa Học kỹ thuật; năm 2008. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tai_chinh_ngan_hang_thi_truong_chung_khoan.pdf