Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế

Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ

1.1.2.1 Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free convertible currency)

Tiền tệ tự do chuyển đổi là tiền tệ có thể chuyển đổi từ tiền tệ này ra tiền tệ nƣớc khác

một cách tự do mà không cần phải có giấy phép.

Ví dụ: Một số tiền tệ có thể tự do chuyển đổi USD, EUR, GBP, JPY, AUD, SGD, CHF,

CAD.

1.1.2.2 Tiền tệ chuyển khoản (Transferable currency)

Tiền tệ chuyển khoản là tiền tệ mà luật tiền tệ của một nƣớc hoặc của một khối kinh tế

quy định những khoản thu nhập bằng tiền tệ này sẽ đƣợc ghi vào tài khoản mở tại Ngân

hàng chỉ định, sẽ đƣợc quyền chuyển khoản sang tài khoản chỉ định của một bên khác ở

cùng một ngân hàng hoặc một ngân hàng ở nƣớc khác, khi có yêu cầu mà không cần giấy

phép. Tiền tệ chuyển khoản không thể đƣợc tự do chuyển đổi sang các ngoại tệ khác, nó

chỉ đƣợc quyền chuyển nhƣợng quyền sở hữu tiền tệ từ ngƣời này sang ngƣời khác trên

hệ thống tài khoản mở tại một ngân hàng.

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 1

Trang 1

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 2

Trang 2

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 3

Trang 3

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 4

Trang 4

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 5

Trang 5

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 6

Trang 6

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 7

Trang 7

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 8

Trang 8

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 9

Trang 9

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 83 trang baonam 8260
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế

Giáo trình Tài chính ngân hàng - Thanh toán quốc tế
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC: THANH TOÁN QUỐC TẾ 
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC: THANH TOÁN QUỐC TẾ 
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
 THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI 
 Họ tên: Dƣơng Thị Kim Nhung 
 Học vị: Thạc sỹ 
 Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính 
 Email: duongthikimnhung@hotec.edu.vn 
TRƢỞNG KHOA TỔ TRƢỞNG 
BỘ MÔN 
CHỦ NHIỆM 
ĐỀ TÀI 
HIỆU TRƢỞNG 
DUYỆT 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng 
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành 
mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
LỜI GIỚI THIỆU 
Thanh toán quốc tế là một học thuộc chƣơng trình đào tạo sinh viên ngành Tài 
chính doanh nghiệp, tài chính, tài chính ngân hàng và kế toán. Giáo trình Thanh toán 
quốc tế đƣợc tóm tắt lại các nội dung cơ bản theo chƣơng trình môn học bậc Cao đẳng, là 
tài liệu cần thiết cho học sinh sinh ngành kế toán, đáp ứng chƣơng trình giảng dạy và mục 
tiêu đào tạo của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. 
Giáo trình Thanh toán quốc tế - bậc cao đẳng - ngành kế toán, bao gồm 6 chƣơng: 
Chƣơng 1: Các điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng ngoại thƣơng 
Chƣơng 2: Tỷ giá hối đoái trong thanh toán ngoại thƣơng 
Chƣơng 3: Các công cụ thanh toán quốc tế sử dụng trong ngoại thƣơng 
Chƣơng 4: Các phƣơng thức thanh toán không kèm chứng từ sử dựng trong ngoại thƣơng 
Chƣơng 5: Các phƣơng thức thanh toán quốc tế kèm chứng từ thƣơng mại và phi thƣơng 
mại sử dụng trong ngoại thƣơng 
Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán quốc tế 
Ở mỗi chƣơng ngoài nội dung lý thuyết, còn có hệ thống bài tập để ngƣời học 
củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành. 
 Trong quá trình viết giáo trình, tác giả khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung 
và hình thức. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để Giáo trình 
này đƣợc hoàn thiện hơn trong quá trình sử dụng. 
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2020 
Chủ biên: Dƣơng Thị Kim Nhung 
MỤC LỤC 
CHƢƠNG 1: CÁC ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUY ĐỊNH TRONG HỢP ĐỒNG 
NGOẠI THƢƠNG ............................................................................................................ 13 
1.1 Điều kiện tiền tệ trong hợp đồng thƣơng mại quốc tế ......................................... 13 
1.1.1 Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ .............................................................. 13 
1.1.1.1 Tiền tệ thế giới (World currency) ........................................................... 13 
1.1.1.2 Tiền tệ quốc tế (International currency) ................................................. 13 
1.1.1.3 Tiền tệ quốc gia (National Money) ........................................................ 15 
1.1.2 Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ ............................................................ 16 
1.1.2.1 Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free convertible currency) ............................ 16 
1.1.2.2 Tiền tệ chuyển khoản (Transferable currency)....................................... 16 
1.1.2.3 Tiền tệ bù trừ (Clearing currency) .......................................................... 16 
1.1.3 Căn cứ vào hình thái tiền tệ ........................................................................... 17 
1.1.3.1 Tiền mặt (Cash) ...................................................................................... 17 
1.1.3.2 Tiền tín dụng (Credit currency) .............................................................. 17 
1.1.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong thanh toán ................................. 17 
1.1.4.1 Tiền tính toán (Account currency) ......................................................... 17 
1.1.4.2 Tiền thanh toán (Payment Currency) ..................................................... 17 
1.2 Điều kiện thời gian thanh toán quy định trong hợp đồng thƣơng mại quốc tế .... 18 
1.2.1 Thời gian trả tiền trƣớc.................................................................................. 18 
1.2.2 Thời gian trả tiền ngay .................................................................................. 18 
1.2.2.1 Ngƣời nhập khẩu trả tiền ngay sau khi ngƣời xuất khẩu hoàn thành nghĩa 
vụ giao hàng không trên phƣơng tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định ............. 18 
1.2.2.2 Ngƣời nhập khẩu trả tiền ngay sau khi ngƣời xuất khẩu hoàn thành nghĩa 
vụ giao hàng trên phƣơng tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định ........................ 18 
1.2.2.3 Ngƣời nhập khẩu trả tiền ngay sau khi nhận đƣợc các chứng từ gửi hàng 
từ nhà xuất khẩu ....................................................................................................  ... L/C trên (trƣờng hợp bộ chứng từ xuát trình phù 
hợp và không phù hợp). 
c) Hãy nêu ra các điểm chính phải có trong bộ chứng từ xuất trình cho L/C trên. 
Câu 11: Trích đoạn hợp đồng thƣơng mại nhƣ sau: 
Seller: 
Name: Kiosia Import And Export Co Ltd 
Address: 45 Ad industrial park, Kioto, Japan 
Account No: 0123450910 at Bank of Mitsubishi, Kioto branch, Japan 
Representative: Mr Apatheid – Director 
Buyer: 
Name: Khang Thong International Co Ltd 
Address: No 125, NTMK Street, Ward 10, District 3 Hochiminh, Vietnam 
Account No: 3459810 at Bank for Foreign trade of Vietnam 
Representative: Mr Nguyen Xuan Ho – Director 
Subject to the following conditions and terms which the above – mentioned parties agree 
to execute strictly: 
Article 1: Commodity – quantity – price 
Commodity: Distillers dried grains with solubles (golden) 
Quantity: 1,000MT +/-10% 
Price: 1,750JPY/MT CIF Hochiminh city port Vietnam 
Article 2: Value, payment term 
Total value: JPY 1,750,000.00 CIF Hochiminh city port Vietnam (+/-10%) 
Payment: D/P to account of KIOSIA IMPORT AND EXPORT CO LTD 
Article 3: Shipment 
Port of loading: any port in Japan 
Port of discharge: any port in Hochiminh city port Vietnam 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 5: Các phƣơng thức thanh toán quốc tế 
 kèm chứng từ thƣơng mại và phi thƣơng mại 
 sử dụng trong ngoại thƣơng 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 71 
Partial shipment: allowed 
Transshipment: allowed 
Latest shipment date: 20 April 2017 
Article 4: Documents required: 
Signed commercial invoice in 2 originals, 3 copies. 
Full set 3/3 original clean shipped on board ocean bill of lading marked “freight 
prepaid”. 
Detailed packing list in 3 originals and 2 copies. 
Certificate of origin issued by any Japan Chamber of commerce in 3 originals and 
2 copies. 
Certificate of quality and quantity issued by any independent surveyor in 3 
originals and 2 copies. 
Trong đó, công ty Kiosia Import And Export Co Ltd đã thực hiện giao 990 MT hàng hóa 
vào ngày 19/04/2017 theo đúng các điều khoản của hợp đồng và xuất trình chứng từ đến 
Bank for Foreign trade of Vietnam để yêu cầu thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng trên. 
Đồng thời, Bank for Foreign trade of Vietnam và Bank of Mitsubishi, Kioto branch, 
Japan có quan hệ đại lý. 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 5: Các phƣơng thức thanh toán quốc tế 
 kèm chứng từ thƣơng mại và phi thƣơng mại 
 sử dụng trong ngoại thƣơng 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 72 
Yêu cầu: 
a) Trình bày chi tiết quy trình thanh toán của hợp đồng ngoại thƣơng trên? 
b) Trong điều 3 của hợp đồng có quy định điều khoản về giao hàng, cho biết hàng 
hóa có đƣợc phép đƣợc chuyển tải hay không? 
c) Trong điều 2 của hợp đồng có quy định “Payment: D/P to Account Of Kiosia 
Import And Export Co Ltd”. Cho biết khi lập hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu, 
thời hạn trả tiền hối phiếu sẽ đƣợc ghi nhƣ thế nào 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 73 
CHƢƠNG 6: BỘ CHỨNG TỪ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ 
Giới thiệu: 
Chƣơng 6 trình bày các chứng từ thƣơng mại đƣợc sử dụng trong bộ chứng từ trong 
thanh toán quốc tế. 
Mục tiêu: 
- Nhận diện đƣợc các loại chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế. 
- Trình bày đƣợc nội dung của từng loại chứng từ trong từng phƣơng thức thanh toán 
quốc tế 
- Trình bày đƣợc sự hợp lệ và chính xác của các loại chứng từ trong thanh toán quốc 
tế. 
6.1 Hóa đơn thƣơng mại (Commercial Invoice) 
Hóa đơn thƣơng mại do ngƣời bán lập xuất trình cho ngƣời mua sau khi gởi hàng đi. Nội 
dung chi tiết hóa đơn bao gồm những nội dung sau 
- Ngày tháng năm lập hóa đơn 
- Tên và địa chỉ ngƣời bán 
- Tên và địa chỉ ngƣời mua 
- Tên hàng và tên dịch vụ mua bán 
- Số lƣợng hàng hóa 
- Gía cả 
- Tổng giá trị 
Bên cạnh đó, còn có những hóa đơn khác nhƣ: 
- Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice) 
- Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice) 
- Hóa đơn chính thức (Final Invoice) 
- Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice) 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 74 
- Hóa đơn trung lập 
6.2 Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) 
Phiếu đóng gói hàng hóa là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, những loại 
hàng đƣợc đóng gói trong một kiện hàng nhất định. 
Phiếu đóng gói do ngƣời sản xuất, ngƣời xuất khẩu lập ra khi đóng gói hàng hóa 
Nội dung của phiếu đóng gói 
- Tên ngƣời bán 
- Tên hàng 
- Tên ngƣời mua 
- Số hiệu hóa đơn 
- Số thứ tự của kiện hàng 
- Các đóng gói thùng 
- Số lƣợng hàng đựng trong kiện hàng 
- Trọng lƣợng hàng hóa 
6.3 Bảng kê chi tiết (Specification) 
Là chứng từ hàng hóa, bảng kê chi tiết liệt kê cụ thể tất cả các loại hàng và các mặt hàng 
của lô hàng trên hóa đơn hoặc hợp đồng nào đó 
Bảng kê chi tiết gồm: 
- Tên ngƣời bán 
- Tên ngƣời mua 
- Tên hàng 
- Số hợp đồng 
- Số hóa đơn 
- Ký mã hiệu 
- Số hiệu các kiện hàng 
- Số lƣợng kiện hàng 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 75 
- Số lƣợng hàng trong mỗi kiện 
- Trọng lƣợng mỗi kiện (kể cả bì và tịnh) 
- Trọng lƣợng tổng cộng 
6.4 Giấy xác nhận xuất xứ (Certificate of origin – C/0) 
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do Phòng thƣơng mại của nƣớc xuất nhập khẩu cấp 
cho chủ hàng, xác nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc xuất phát của hàng hóa. 
giấy chứng nhận xuất xứ nhằm giúp hải quan có căn cứ tính thuế trên cơ sở áp dụng biểu 
thuế ƣu đãi, giúp hải quant hi hành chính sách khu vực, chính sách phân biệt đối xử trong 
mua bán. 
Nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 
- Tên ngƣời mua 
- Địa chỉ ngƣời mua 
- Ngƣời bán 
- Tên hàng 
- Số lƣợng 
- Trọng lƣợng 
- Ký mã hiệu 
- Lời khai của chủ hàng 
- Xác nhận của Phòng Thƣơng mại 
- Xác nhận của nơi sản xuất hàng hóa 
- Tên địa chỉ ngƣời mua, ngƣời bán, tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng, ký mã hiệu, 
lời khai của chủ hàng, xác nhận của phòng thƣơng mại 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 76 
Các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 
Form A Dùng để xác nhận xuất xứ hàng hóa từ các nƣớc đang phát triển 
sang các nƣớc phát triển đƣợc hƣởng thuế ƣu đãi theo Hệ thống ƣu 
đãi thuế quan phổ cập ( General System of Preference -GSP) 
Form B Dùng cho tất cả hàng hóa xuất khẩu ra nƣớc ngoài, không ƣu đãi 
thuế 
Form O Dùng xuất khẩu cà phê sang các nƣớc Hiệp hội cà phê thế giới (ICA 
– International Coffee Association) 
Form X Dùng xuất khẩu cà phê sang các nƣớc không thuộc Hiệp hội cà phê 
thế giới 
Form T Dùng cho hàng dệt may xuất khẩu sang Liên minh Châu Âu (EU – 
European Union) 
Form D Dùng cho hàng giao dịch trong nội bộ ASEÀN 
Form AK Dùng cho hàng hóa mua bán giữa ASEAN và Hàn Quốc, do Bộ 
Công Thƣơng ban hành 
Form S Dùng cho hàng hóa giao dịch giữa Việt Nam và Lào 
Form E Dùng cho hàng hóa mua bán giữa Việt Nam và Trung Quốc. 
6.5 Bảo hiểm (Insurance Policy) 
Bảo hiểm đơn là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho ngƣời đƣợc bảo hiểm 
Bảo hiểm đơn gồm có: 
- Các điều khoản chung và có tính chất thƣờng xuyên 
- Các điều khoản quy định trách nhiệm của ngƣời bảo hiểm và ngƣời đƣợc bảo hiểm 
theo từng điều kiện bảo hiểm 
- Đối tƣợng đƣợc bảo hiểm: tên hàng, số lƣợng, ký mã hiệu phƣơng tiện chuyên chở 
- Gía trị bảo hiểm: mức bảo hiểm tối thiểu là 110% trị giá hàng và phải thể hiện 
bằng đồng tiền ghi trong hợp đồng hoặc L/C 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 77 
- Điều kiện bảo hiểm đã đƣợc thỏa thuận (AR, WA, EPA, SRCC) 
- Tổng số phí bảo hiểm 
Chứng từ bảo hiểm và hình thức bảo hiểm quy định cụ thể tại điều 28 - UCP 600 
6.6 Giấy chứng nhận số lƣợng (Certificate of quantity) 
Giấy chứng nhận số lƣợng là chứng từ xác định số lƣợng hàng hóa mà ngƣời bán giao 
cho ngƣời mua. 
Tại Việt Nam, giấy chứng nhận số lƣợng là do công ty Vinacontrol cấp 
Giấy chứng nhận số lƣợng thƣờng đƣợc dùng trong trƣờng hợp đối tƣợng mua bán là 
những hàng hóa cần biết số lƣợng hơn là trọng lƣợng nhƣ thuốc lá, bàn ghế 
Nội dung của giấy chứng nhận số lƣợng: 
- Tên ngƣời gởi hàng 
- Ngƣời nhận hàng 
- Tên hàng hóa cảng đi, cảng đến 
- Ký mã hiệu 
- Số lƣợng hàng hóa tổng cộng và từng loại 
6.7 Giấy chứng nhận trọng lƣợng (Certificate of weight) 
Giấy chứng nhận trọng lƣợng là chứng từ xác nhận khối lƣợng hàng hóa. giấy chứng 
nhận trọng lƣợng do Cục kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan, công 
ty giám định cấp. Tại Việt Nam, giấy chứng nhận trọng lƣợng do công ty Vinacontrol 
cấp. 
Nội dung của giấy chứng nhận trọng lƣợng bao gồm: 
- Tên ngƣời gởi, tên ngƣời nhận 
- Tên phƣơng tiện vận tải 
- Ngày bốc hàng lên phƣơng tiện vận tải 
- Tên hàng, quy cách, trọng lƣợng tịnh, trọng lƣợng cả bì 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 78 
- Tên cơ quan xác nhận 
6.8 Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate) 
Là chứng từ xác định tình trạng không độc hải của hàng hóa đối với ngƣời tiêu thụ. giấy 
chứng nhận vệ sinh do Cục kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu cấp, nếu hợp đồng và 
LC không có quy định điều gì đặc biệt, cơ quan ghi kết luận: Hàng hóa không có vi trùng 
gây bệnh. 
6.9 Tờ khai hải quan 
Chủ hàng hóa phải khai các chi tiết về hàng hóa lên tờ khai để cơ quan hải quan kiểm tra 
các thủ tục giấy tờ. 
Tờ khai hàng xuất khẩu và tờ khai hàng nhập khẩu là chứng từ, trong đó, chủ hàng hóa 
khai báo cho cơ quan hải quan biết về số lƣợng hàng của mình muốn chuyên chở ngang 
qua biên giới quốc gia. 
Khi làm thủ tục hải quan, chủ hàng phải đính kèm với tờ khai hàng nhập khẩu các giấy tờ 
cần thiết, gồm: 
- Giấy phép xuất hàng 
- Hóa đơn bán hàng 
- Bảng kê chi tiết hàng hóa 
- Phiếu đóng gói 
- Giấy chứng nhận phẩm chất 
- Giấy chứng nhận kiểm dịch 
6.10 Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading) 
Vận đơn là một chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ hàng hóa, những điều khoản đƣợc 
quy định cụ thể tại điều 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 – UCP 600 
Vận đơn đƣờng biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa trên biển, do ngƣời vận tải cấp cho 
ngƣời gởi hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa ngƣời vận tải với chủ hàng. 
Chức năng của vận đơn đƣờng biển: 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 79 
- Biên lai của ngƣời vận tải xác nhận để chuyên chở, thực hiện hợp đồng vận 
chuyển 
- Chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với hàng hóa đã ghi trong vận đơn, cho phép 
ngƣời nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng hóa khi tàu cập bến, có quyền bán hoặc 
chuyển nhƣợng hàng hóa ghi trên vận đơn. 
- Căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu 
- Làm chứng từ để ngƣời bán gởi cho ngƣời mua hoặc ngân hàng để thanh toán tiền 
hàng 
- Chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhƣợng hàng hóa 
- Căn cứ xác định lƣợng hàng đã gửi đi, dựa vào đó theo dõi việc thực hiện hợp 
đồng 
Nội dung của vận đơn đƣờng biển: 
- Tên tàu 
- Tên ngƣời vận tải 
- Ngƣời gởi hàng 
- Cảng xếp hàng 
- Tên ngƣời nhận hàng 
- Tên hàng 
- Kỹ mã hiệu hàng hóa 
- Số lƣợng kiện 
- Trọng lƣợng cả bì hay thể tích của hàng 
- Cƣớc phí 
- Phụ phí phải trả cho ngƣời vận tải 
- Điều kiện thanh toán 
- Đã trả tại cảng dỡ hàng 
- Thời gian và địa điểm cấp vận đơn 
- Số bản gốc vận đơn 
- Chữ ký của ngƣời vận tải hoặc của thuyền trƣởng hoặc của ngƣời đại diện cho 
thuyền trƣởng 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 80 
- Cơ sở pháp lý của vận đơn 
6.10.1 Căn cứ vào việc chuyển nhƣợng quyền sở hữu hàng hóa 
6.10.1.1 Vận đơn đích danh (Straight Bill of Lading) 
Là vận đơn ghi rõ tên ngƣời nhận hàng. 
6.10.1.2 Vận đơn theo lệnh (Order Bill of Lading) 
Hàng hóa đƣợc giao theo lệnh ngƣời gởi hàng hoặc theo lệnh ngƣời nhận hàng. Khi dùng 
vận đơn này, chủ hàng ghi “theo lệnh” (to order) ngƣời thứ hai hoặc ngƣời thứ hai có thể 
chuyển tiếp cho ngƣời thứ ba, cho đến khi ghi đích danh ngƣời nhận hàng. 
6.10.1.3 Vận đơn xuất trình (Bearer Bill of Lading) 
Vận đơn này không ghi tên ngƣời nhận hàng. Hàng hóa sẽ đƣợc giao cho ngƣời xuất trình 
vận đơn. 
6.10.2 Căn cứ vào phê chú trên vận đơn 
6.10.2.1 Vận đơn hoàn hảo (Clean Bill of Lading) 
Là vận đơn mà ngƣời vận tải khi cấp không phê chú xấu về tình trạng của hàng hóa và 
bao bì. 
6.10.2.2 Vận đơn không hoàn hảo (Unclean Bill of Lading) 
Là vận đơn có ghi những phê chú của ngƣời vận tải về tình trạng xấu của hàng hóa hoặc 
bao bì nhƣ: thủng, cháy, rách. 
6.10.3 Căn cứ vào cách chuyên chở 
6.10.3.1 Vận đơn chở suốt (Through Bill of Lading) 
Việc chuyển chở lô hàng từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng phải chuyển tải qua một tàu 
khác, thì ngƣời vận tải đầu tiên phải ký phát một vận đơn đại diện cho tất cả chuyến đi 
đó. Vận đơn bao trùm lên tất cả hành trình là vận đơn chạy suốt hoặc vận đơn chuyển tải 
(transshipment Bill of lading). 
6.10.3.2 Vận đơn đi thẳng (Direct Bill of Lading) 
Khi hàng hóa chuyên chở trên một tàu đi thẳng từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng, 
không qua chuyển tải. 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 81 
6.10.4 Căn cứ vào thời gian cấp vận đơn 
6.10.4.1 Vận đơn xếp hàng (Shipped on Bill of Lading) 
Vận đơn đƣợc ký phát cho ngƣời gởi hàng sau khi hàng hóa đã đƣợc bốc xếp lên tàu. 
6.10.4.2 Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment Bill of 
Lading) 
Khi cấp vận đơn, ngƣời vận tải ghi giờ xếp hàng lên tàu. 
6.10.4.3 Vận đơn đến chậm (Stale Bill of Lading) 
Trong một số trƣờng hợp, đƣờng vận chuyển biển ngắn. Hàng hóa sẽ đƣợc đƣa đến trƣớc 
vận đơn. Khi điều này xảy ra thì đây chính là “Stale Bill Of Lading“. 
6.10.4.4 Vận đơn hỗn hợp (Combined Bill of Lading) 
Là loại vận đơn chở hàng bằng nhiều phƣơng tiện vận tải khác nhau. 
6.10.4.5 Vận đơn rút gọn (Short Bill of Lading) 
Là loại vận đơn tóm tắt những điểm quan trọng. 
Thanh toán quốc tế Chƣơng 6: Bộ chứng từ của thanh toán 
 quốc tế 
KHOA: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Trang 82 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
Câu 1: Trình bày các loại vận đơn đƣờng biển? 
Câu 2: Trình bày các loại chứng từ trong bộ chứng từ thanh toán quốc tế? 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Trần Hoàng Ngân, Nguyễn Minh Kiều, Thanh toán quốc tế, NXB Lao động, năm 
2014 
2. Đinh Xuân Trình, Thanh Toán Quốc Tế Trong Ngoại Thương Tài Trợ Thương 
Mại Quốc Tế, Nhà Xuất Bản Thống Kê, năm 2012 
3. Phòng thƣơng mại quốc tế, Incoterms 2010, Nhà xuất bản thông tin và truyền 
thông, năm 2010 
4. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình thanh toán quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê, năm 
2014 
5. Nguyễn Văn Tiến, Bài tập và bài giải thanh toán quốc tế, Nhà xuất bản Thống 
kê, năm 2014 
6. Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522) (Bản sửa đổi năm 1995, có hiệu lực 
1/1/1996, xuất bản số 522) 
7. Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ (tiếng Anh: The Uniform 
Customs and Practice for Documentary Credits, viết tắt là UCP) UCP 600 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tai_chinh_ngan_hang_thanh_toan_quoc_te.pdf