Giáo trình Tài chính ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp 1
Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Trước khi bắt đầu hoạt động, các doanh nghiệp cần phải có nguồn vốn ban đầu để
tiến hành xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, mua sắm nguyên vật liệu, trả
lương cho nhân công . Sau khi đi vào hoạt động, việc ổn định nguồn tài chính cho kinh
doanh cũng không kém phần quan trọng, duy trì nguồn vốn để phát triển, nghiên cứu, cải
tiến kỹ thuật mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh
nghiệp cùng ngành Việc sử dụng thường xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi doanh nghiệp phải cân
đối thu chi điều này tạo nên quá trình luân chuyển vốn.
Như vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phát sinh nhiều mối quan
hệ kinh tế. Song song với những mối quan hệ kinh tế thể hiện một cách trực tiếp còn có
các mối quan hệ kinh tế gắn với quá trình tuần hoàn và luận chuyển vốn, gắn với việc hình
thành và sử dụng vốn tiền tệ. Các quan hệ kinh tế này phụ thuộc phạm trù tài chính.
Tài chính doanh nghiệp ra đời từ nền kinh tế hàng hóa và trở thành công cụ quản lý
kinh doanh sản xuất ở các doanh nghiệp.
Quan hệ tài chính ở các doanh nghiệp được biểu hiện thành quá trình vận động của
vốn kinh doanh và thể hiện qua ba mối quan hệ lớn sau đây:
Thứ nhất: Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước
Doanh nghiệp hoạt động phải trích nộp các khoản thuế cho Ngân sách Nhà nước
(NSNN), điều này thể hiện thông qua các Luật Thuế được Quốc hội ban hành.
Trên cơ sở đóng góp của doanh nghiệp, Nhà nước sẽ giữ vai trò điều hành, thực thi
các khoản chi Ngân sách cho các hoạt động đầu tư, phát triển. Hàng năm, Nhà nước sử
dụng Ngân sách để phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế kỹ thuật giúp các doanh nghiệp thuận
lợi hơn trong việc đưa sản phẩm đến với xã hội hoặc xuất khẩu sang các nước khác. Ví dụ
như chi ngân sách xây dựng cảng biển, đường giao thông
Nhà nước còn rót vốn thông qua các doanh nghiệp Nhà nước. Vốn sản xuất kinh
doanh ban đầu do ngân sách Nhà nước cấp phát (hay do công ty đầu tư tài chính Nhà nước
đầu tư) để các doanh nghiệp hoạt động. Doanh nghiệp có quyền lợi và trách nhiệm quản
lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn sản xuất kinh doanh, đồng thời nộp đầy đủ các
khoản phải thu theo luật định cho NSNN. Trong các doanh nghiệp này không có sự chuyển
dịch quan hệ về sở hữu vốn, tài sản thuộc về Nhà nước, còn quyền sử dụng lại được trao
cho doanh nghiệp.
Hơn nữa, Nhà nước còn đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác (công ty cổ phần, tập
đoàn ) mặc dù NSNN không cấp phát vốn trực tiếp ban đầu nhưng có thể Nhà nước tham
gia góp vốn cổ phần hoặc cho vay, hoàn thuế, miễn thuế, trợ giá NSNN được hưởng cổ
tức theo tỷ lệ tham gia vốn tương ứng (trong công ty cổ phần) và ngược lại sự kinh doanh
thua kém của công ty dẫn đến thua lỗ trong kinh doanh, thì vốn NSNN cũng phải chia sẻ
tổn thất hao hụt theo tỷ lệ.
Các khoản nộp của doanh nghiệp là nguồn thu nhập của ngân sách. Ngược lại việc
trợ vốn của ngân sách tạo nên các quỹ tiền tệ ở doanh nghiệp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tài chính ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp 1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Lê Hà Huệ Trinh Học vị: Cử nhân Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính Email: lehahuetrinh@hotec.edu.vn TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Tài chính doanh nghiệp 1 là môn học cơ sở, là nền tảng cho sinh viên ngành Tài chính ngân hàng qua đó tạo cơ sở để tiếp tục nghiên cứu môn học liên quan như nghiệp vụ ngân hàng thương mại, thẩm định dự án, thẩm định tín dụngcác môn học nghiệp vụ liên quan đến tài chính và ngân hàng. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 được tóm tắt lại các nội dung cơ bản theo chương trình môn học bậc Cao đẳng; là tài liệu cần thiết cho học sinh sinh ngành Tài chính ngân hàng, đáp ứng chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1 bậc cao đẳng ngành Tài chính ngân hàng gồm 7 chương: Chương 1: Tổ chức tài chính doanh nghiệp Chương 2: Thời giá tiền tệ Chương 3: Giá sử dụng vốn Chương 4: Đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp Chương 5: Vốn và quản lý vốn cố định của doanh nghiệp Chương 6: Quản lý vốn lưu động Chương 7: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Ở mỗi chương ngoài nội dung lý thuyết, còn có hệ thống bài tập để người học củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành. Nội dung kiến thức cơ bản đã được tác giả cập nhật theo quy định hiện hành của Nhà nước về Luật doanh nghiệp; Hướng dẫn chế độ Khấu hao tài sản cố định. Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để Giáo trình này được hoàn thiện hơn trong quá trình sử dụng. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày .. tháng . năm 2019 Chủ biên: Lê Hà Huệ Trinh MỤC LỤC Chương 1. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................... 10 1.1. Bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp.................................................... 10 1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ................................................................................... 10 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ................................................................................ 13 1.2. Vị trí của tài chính doanh nghiệp ............................................................................... 16 1.2.1. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân ............................................................ 16 1.2.2. Trên phạm vi các doanh nghiệp ........................................................................................... 16 1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ............................................................................. 17 1.3.1. Đảm bảo đủ nguồn vốn cho doanh nghiệp hoạt động ......................................................... 17 1.3.2. Huy động vốn với chi phí thấp nhất .................................................................................... 17 1.3.3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ ................................................................................ 17 1.3.4. Giám sát và hướng dẫn các hoạt động, chi tiêu phù hợp với tình hình tài chính doanh nghiệp ....................................................................................................................................................... 17 1.4. Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................................ 18 1.4.1. Đối với doanh nghiệp công ích ............................................................................................ 18 1.4.2. Đối với doanh nghiệp khác .................................................................................................. 18 1.5. Tổ chức tài chính doanh nghiệp ................................................................................. 20 1.5.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp ....................................................... 20 1.5.2. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp ........................................................................ 26 1.5.3. Nội dung công tác tài chính doanh nghiệp ... ... tính như sau: 𝐂 = 𝐂đ𝐤 + 𝐂𝐟𝐬 − 𝐂𝐜𝐤 (Công thức này có thể tính chung cho toàn bộ chi phí lưu thông trong doanh nghiệp thương mại) Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 181 Trong đó: C: chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ. Cđk: chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán đầu kỳ. Cck: chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã dự trữ cuối kỳ Cfs:chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ Dck: dự trữ cuối kỳ và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã dự trữ cuối kỳ được tính với công thức: 𝐂𝐜𝐤 = 𝐂đ𝐤 + 𝐂𝐟𝐬 𝐓𝐆𝐡 𝐱 𝐃𝐜𝐤 TGh: trị giá tổng lực hàng hóa, được tính bằng cách lấy giá trị hàng dự trữ đầu kỳ cộng với trị giá hàng nhập trong kỳ hoặc bằng trị giá hàng xuất (theo giá mua cộng với trị giá hàng dự trữ cuối kỳ). Ví dụ minh họa 4: Doanh nghiệp X có những tài liệu như sau đây: 1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Kế hoạch sản xuất đã xác định: sản phẩm A: 1.500 cái, sản phẩm B: 1.000 cái. 2. Định mức tiêu hao và đơn giá kế hoạch về nguyên vật liệu và giờ công cho mỗi sản phẩm như sau: Khoản mục Đơn giá (đồng) Định mức tiêu hao đơn vị Sản phẩm A Sản phẩm B 1. Nguyên vật liệu chính 40.000 150 kg 200 kg Trong đó Trọng lượng tịnh (ròng) 110 kg 160 kg 2. Vật liệu phụ 10.000 40 kg 60 kg 3. Giờ công -Thợ bậc 3 5.000 30 giờ 25 giờ -Thợ bậc 7 8.000 20 giờ 15 giờ Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 182 Phế liệu do nguyên vật liệu chính thải ra có thể thu hồi 80%. Đơn giá bán 1kg phế liệu là 5.000 đồng. 3. Dự toán chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp như sau: Khoản mục Số tiền (đồng) - Vật liệu phụ 100.000.000 - Chi phí nhân công 300.000.000 - Dịch vụ mua ngoài 210.000.000 - Khấu hao TSCĐ 170.000.000 - Chi bằng tiền khác 72.000.000 Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất và chỉ phân bổ cho sản phẩm đã hoàn thành. 4. Số dư sản phẩm dở dang dự tính đầu kỳ và cuối kỳ kế hoạch như sau: Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ - Nguyên vật liệu chính 600.000.000 800.000.000 - Vật liệu phụ 50.000.000 80.000.000 - Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp 30.000.000 40.000.000 Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B và giá thành sản phẩm hàng hóa năm kế hoạch doanh nghiệp? 2. Lập bảng dự toán chi phí sản xuất, trong đó mục A tổng cộng chi phí sản xuất là bao nhiêu? Biết tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là 23,5%. Giải 1. Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B Cộng 1. Nguyên vật liệu chính 9.360.000.000 8.440.000.000 17.800.000.000 CP NVL chính 9.000.000.000 8.000.000.000 17.000.000.000 Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 183 Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B Cộng Trừ phế liệu 240.000.000 160.000.000 400.000.000 Vật liệu phụ 600.000.000 600.000.000 1.200.000.000 2. Chi phí nhân công trực tiếp 574.275.000 302.575.000 876.850.000 Tiền lương 465.000.000 245.000.000 710.000.000 BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ (23,5% tiền lương) 109.275.000 57.575.000 166.850.000 3. CP SX chung 558.000.000 294.000.000 852.000.000 Giá thành sản xuất 10.492.275.000 9.036.575.000 19.528.850.000 Giá thành đơn vị 6.994.850 9.036.575 Trong đó: + Nguyên vật liệu chính và chi phí nhân công được tính theo cách tính định mức đã được hướng dẫn tại ví dụ minh họa 1. + Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất và chỉ phân bổ cho sản phẩm đã hoàn thành đươc tính như sau: Tổng chi phí sản xuất chung = 100.000.000 + 300.000.000 + 210.000.000 + 170.000.000 + 72.000.000 = 852.000.000 đồng Tổng tiền lương công nhân là 710.000.000 đồng (đã tính ở bảng trên) Vậy định mức phân bổ là: 852.000.000/710.000.000 = 1,2 2. Lập bảng dự toán: Chúng ta phân bổ các khoản mục chi phí bên trên vào đúng yếu tố bên dưới. Mục 10 +/- số dư đầu kỳ, cuối kỳ chi phí sản phẩm dở dang được tính như sau: Khoản Đầu kỳ Cuối kỳ Trong kỳ - Nguyên vật liệu chính 600.000.000 800.000.000 200.000.000 - Vật liệu phụ 50.000.000 80.000.000 30.000.000 - Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp 30.000.000 40.000.000 10.000.000 Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 184 Khoản Đầu kỳ Cuối kỳ Trong kỳ Cộng 680.000.000 920.000.000 240.000.000 Từ đó, lập bảng: Yếu tố chi phí Số tiền 1. Nguyên vật liệu mua ngoài 18.540.000.000 2. Nhân công 1.176.850.000 3. Khấu hao 170.000.000 4. Dịch vụ mua ngoài 210.000.000 5. Chi phí khác bằng tiền 72.000.000 A. Cộng chi phí SXKD phát sinh 20.168.850.000 6. Trừ phế liệu thu hồi -400.000.000 7. Trừ chi phí không nằm trong tổng sản lượng 8. +/- chi phí trả trước 9. +/- chi phí phải trả B. Cộng chi phí SX tổng sản lượng 19.768.850.000 10. +/- số dư đầu kỳ, cuối kỳ chi phí sản phẩm dở dang -240.000.000 C. Giá thành sản xuất sản phẩm 19.528.850.000 Với 2 cách lập bảng này thì giá thành sản xuất sản phẩm đều cho ra cùng một kết quả như nhau. 7.2. Ý nghĩa và phương hướng của việc hạ thấp chi phí 7.2.1. Ý nghĩa hạ thấp chi phí sản xuất Hạ thấp chi phí giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí hoạt động, từ đó dẫn đến lợi nhuận thu về nhiều hơn và có thể tận dụng nguồn lợi nhuận này để tái mở rộng sản xuất cho chính bản thân doanh nghiệp. Ví dụ như tăng vốn.. Với chi phí sản xuất thấp, doanh nghiệp dễ dàng có giá bán sản phẩm thấp, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường với các đối thủ. Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 185 7.2.2. Phương hướng hạ thấp chi phí sản xuất Nâng cao năng suất lao động. Ví dụ như một công nhân trong một giờ lao động có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn thì chi phí nhân công cho sản phẩm sẽ được giảm xuống. Không ngừng cải tiến sử dụng công nghệ hiện đại để tiết kiệm được thời gian sản xuất, giảm nguyên vật liệu hao phí cho một đơn vị sản phẩm. Ví dụ như trước đây để sản xuất một sản phẩm mất 3 giờ và cần một lượng nguyên vật liệu tiêu hao thì giờ đây với công nghệ hiện đại, một sản phẩm chỉ còn mất 2 giờ và tiêu hao một lượng nguyên vật liệu ít hơn. Giảm bớt lượng sản phẩm lỗi trong quá trình sản xuất. Chúng ta biết rằng trong quá trình sản xuất đều có bộ phận kiểm tra để loại bớt các sản phẩm bị lỗi. Việc tiết kiệm chi phí cũng có thể thực hiện việc giảm mức sản phẩm lỗi xuống càng nhiều càng tốt. Trong việc quản lý doanh nghiệp, có thể tiết kiệm chi phí. Ví dụ có những bộ phận quản lý như theo dõi chấm công công nhân, có thể được thay thế bằng việc sử dụng máy chấm công. Quản lý hàng hóa có thể hiện đại hóa bằng cách sử dụng các phần mềm để giảm bớt nhân sự. 7.3. Bài tập chương 4 Bài tập 1: Một doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm với thời gian và chi phí như sau: - Sản phẩm A được sản xuất 1.000 sản phẩm, mỗi sản phẩm A sản xuất mất 2 giờ. - Sản phẩm B được sản xuất 1.800 sản phẩm, mỗi sản phẩm B sản xuất mất 3 giờ. Tiền lương cho 1 giờ công là 9.000 đồng/giờ. Chi phí sản xuất chung phải trích 89.910.000 đồng. Yêu cầu: Tính chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị sản phẩm. (Biết chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất) Bài tập 2: Một doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm với thời gian và chi phí như sau: - Sản phẩm A, sản xuất 1.000 sản phẩm, mỗi sản phẩm A sản xuất mất 2 giờ. - Sản phẩm B, sản xuất 1.800 sản phẩm, mỗi sản phẩm B sản xuất mất 3 giờ. Số tiền khấu hao TSCĐ phải trích là 21.090.000 đồng Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 186 Yêu cầu: Tính chi phí khấu hao phân bổ cho 1 đơn vị sản phẩm. (Biết chi phí khấu hao phân bổ theo giờ công định mức) Bài tập 3: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, trong tháng có các tài liệu sau đây (đơn vị tính 1.000 đồng) – Sản phẩm dở dang đầu tháng (đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp): 100.000 – Chi phí sản xuất trong tháng gồm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.900.000 + Chi phí nhân công trực tiếp: 180.000 + Chi phí sản xuất chung: 216.000 – Kết quả sản xuất cuối tháng hoàn thành nhập kho 180 thành phẩm A, còn lại 20 sản phẩm dở dang. Yêu cầu: Tính giá thành 1 sản phẩm A. Biết doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bài tập 4: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm B trong tháng 6/2N có tài liệu như sau (đơn vị tính 1.000 đồng) Khoản mục SPDD đầu tháng CPSX trong tháng 1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 45.000 162.000 2. Chi phí nhân công trực tiếp 4.000 17.000 3. Chi phí sản xuất chung 8.000 34.000 Cộng 57.000 213.000 Khối lượng SPDD đầu tháng 6/N là 50. Trong tháng 6/N hoàn thành nhập kho 170 thành phẩm còn lại 60 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 50%. Biết chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Yêu cầu: Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 187 Tính giá thành 1 đơn vị sản phẩm biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Bài tập 5: Một doanh nghiêp sản xuất sản phẩm A phải trải qua 2 phân xưởng liên tục, chi phí sản xuất định mức cho mỗi đơn vị sản phẩm tính ở từng phân xưởng như sau: Khoản mục Chi phí cho một sản phẩm Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Nguyên vật liệu trực tiếp 120.000 150.000 Chi phí nhân công trực tiếp 20.000 20.000 Chi phí sản xuất chung 10.000 10.000 Cộng 150.000 180.000 Cuối tháng : – Phân xưởng 1 hoàn thành được 60 nửa thành phẩm còn lại 10 SPDD. – Phân xưởng 2 nhận 60 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 để tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn thành nhập kho 50 thành phẩm A còn lại 10 SPDD. Yêu cầu: Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức với 1. Trường hợp 1: chỉ tính cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng phân xưởng. 2. Trường hợp 2: tính cho tất cả các khoản mục. Giả định mức độ hoàn thành của cả 2 phân xưởng đều là 50%. Bài tập 6: Doanh nghiệp X có những tài liệu như sau đây: 1. Năm kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Kế hoạch sản xuất đã xác định: sản phẩm A: 1.200 cái, sản phẩm B: 1.000 cái. 2. Định mức tiêu hao và đơn giá kế hoạch về nguyên vật liệu và giờ công cho mỗi sản phẩm như sau: Khoản mục Đơn giá (đồng) Định mức tiêu hao đơn vị Sản phẩm A Sản phẩm B 1. Nguyên vật liệu chính 30.000 120 kg 150 kg Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 188 Khoản mục Đơn giá (đồng) Định mức tiêu hao đơn vị Sản phẩm A Sản phẩm B Trong đó Trọng lượng tịnh (ròng) 110 kg 130 kg 2. Vật liệu phụ 10.000 20 kg 50 kg 3. Giờ công -Thợ bậc 3 8.000 30 giờ 25 giờ -Thợ bậc 7 10.000 20 giờ 15 giờ Phế liệu do nguyên vật liệu chính thải ra có thể thu hồi 80%. Đơn giá bán 1 kg phế liệu là 5.000 đồng. 3. Dự toán chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp như sau: Khoản mục Số tiền (đồng) - Vật liệu phụ 200.000.000 - Chi phí nhân công 320.000.000 - Dịch vụ mua ngoài 190.000.000 - Khấu hao TSCĐ 170.000.000 - Chi bằng tiền khác 68.240.000 Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương của công nhân sản xuất và chỉ phân bổ cho sản phẩm đã hoàn thành. 4. Số dư sản phẩm dở dang dự tính đầu kỳ và cuối kỳ kế hoạch như sau: Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ - Nguyên vật liệu chính 500.000.000 800.000.000 - Vật liệu phụ 30.000.000 90.000.000 - Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp 30.000.000 40.000.000 Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B và giá thành sản phẩm hàng hóa năm kế hoạch doanh nghiệp? Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 189 2. Lập bảng dự toán chi phí sản xuất, trong đó mục A tổng cộng chi phí sản xuất là bao nhiêu? Biết tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là 23,5%. Bài tập 7: Có tài liệu sau đây tại công ty X như sau: 1. Năm kế hoạch công ty sản xuất 2 loại sản phẩm: + 4.000 sản phẩm A. + 1.000 sản phẩm B. 2. Định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm như sau: Chi phí trực tiếp Đơn giá (đồng) Định mức tiêu hao 1 đơn vị sản phẩm Sản phẩm A Sản phẩm B Nguyên vật chính 500.000 5 kg 2 kg Vật liệu phụ 100.000 2 kg 1 kg Nhiên liệu 50.000 0,2 lít 1,5 lít Tiền lương 200.000 5 giờ 4 giờ 3. Dự toán chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất như sau: - Vật liệu phụ: 800.000.000 đồng - Động lực mua ngoài: 150.000.000 đồng - Tiền lương: 200.000.000 đồng - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: 38.000.000 đồng - Khấu hao TSCĐ: 1.100.000.000 đồng - Chi phí khác: 670.000.000 đồng 4. Số dư chi phí về sản phẩm dở dang được tính vào giá trị sản lượng như sau: Chi phí trực tiếp Số dư đầu năm Số dư cuối năm - Nguyên vật liệu chính 200.000.000 300.000.000 Tài chính doanh nghiệp Chương 7. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 190 - Vật liệu phụ 100.000.000 160.000.000 - Tiền lương 120.000.000 40.000.000 - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 22.800.000 7.600.000 5. Chi phí gia công cho bên ngoài: - Vật liệu phụ: 420.000.000 đồng - Tiền lương: 200.000.000 đồng - BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: 38.000.000 đồng - Khấu hao TSCĐ: 180.000.000 đồng - Chi phí khác: 100.000.000 đồng 6. Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính của sản phẩm B: 80.000.000 đồng 7. Số dư chi phí trích trước (chi phí phải trả): + Số dư đầu năm: 120.000.000 đồng + Số dư cuối năm: 160.000.000 đồng 8. Số dư chi phí trả trước: + Đầu năm: 40.000.000 đồng + Cuối năm: 20.000.000 đồng Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B theo khoản mục chi phí? 2. Lập dự toán chi phí sản xuất kỳ kế hoạch? Tài chính doanh nghiệp Tài liệu tham khảo KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 191 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bùi Hữu Phước, Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, năm 2014 [2] Phan Thị Cúc, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, năm 2013. [3] Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Tài chính, năm 2012. [4] Nguyễn Hải Sản, Quản trị tài chính doanh nghiêp, NXB Lao động, năm 2012 [5] Bộ Tài chính, Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/4/2013 Tài chính doanh nghiệp Danh mục từ viết tắt DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BH Bán hàng BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất DT Doanh thu DTBH Doanh thu bán hàng GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho KPCĐ Kinh phí công đoàn NG Nguyên giá NV Nguồn vốn SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH Tài sản cố định vô hình VCSH Vốn chủ sở hữu
File đính kèm:
- giao_trinh_tai_chinh_ngan_hang_tai_chinh_doanh_nghiep_1.pdf