Giáo trình Mô đun May thời trang - Thiết kế trang phục trẻ
1. Quần short lưng rời:
Hình dáng:
Phương pháp thiết kế:
A. Ni mẫu
- Vòng mông = 56 cm
- Vòng eo = 50 cm
B. Cách vẽ B1.Thân trước
- AB: Hạ đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm – 3cm lưng
- BC: Hạ ống = 1/10 v.mông + 1 cm
- BB1: Ngang đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm
- B1B2: Vào đáy = 1/20 v.mông
- I là trung điểm BB1
- A1A2 = 1cm
- A2A3: Ngang eo = ¼ vòng eo ( + 0.5cm cử động)
- CC1: Ngang ống= BB2
- CC2: Giảm lai = 2cm
2. Quần short lưng thun:
Hình dáng:
Phương pháp thiết
kế:
A. Ni mẫu
- Vòng mông = 56 cm
- Vòng eo = 50 cm
B. Cách vẽ
B1. Thân trước:
- AB: Hạ đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm – 3cm lưng
- BC: Hạ ống = 1/10 v.mông + 1 cm
- BB1: Ngang đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm
- B1B2: Vào đáy = 1/20 v.mông
- I là trung điểm BB1
- A1A2 = 1cm
- A2A3: Ngang eo = ¼ vòng eo
- CC1: Ngang ống= BB2
- CC2: Giảm lai = 2cm
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun May thời trang - Thiết kế trang phục trẻ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THIẾT KẾ TRANG PHỤC TRẺ NGHỀ : MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số ngày . của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR – VT) Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Xã hội ngày càng phát triển, đời sống càng được nâng cao thì nhu cầu ăn mặc của con người càng được quan tâm hơn. Hiện nay nhu cầu thời trang cho người lớn đã được khẳng định, bên cạnh đó trang phục trẻ em cũng cần được quan tâm và phát huy nhiều hơn. Vì trẻ em là thế hệ tương lai, là niềm hy vọng của mỗi gia đình, cho nên xã hội nào cũng chú trọng đến việc giáo dục và chăm sóc trẻ em. Việc thiết kế các mẫu áo đẹp, thích hợp cho trẻ không những có lợi ích cho sức khỏe, mà còn giúp cho các em phát triển cá tính và phong cách theo chiều hướng tốt. Mô đun: Thiết kế và may trang phục trẻ em là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, người biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu về kỹ thuật cắt may, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Giáo trình này là một tài liệu tham khảo hữu ích cho học viên trong môn Thiết kế và may trang phục trẻ em . Nội dung giáo trình sẽ hướng dẫn cho học viên cách nhận dạng loại chi tiết, cách thiết kế các chi tiết trên sản phẩm may, lắp ráp hoàn chỉnh các chi tiết thông qua việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị và nguyên phụ liệu phù hợp. Để hoàn thiện cuốn giáo trình này, tôi đã rất cố gắng và thận trọng trong trình bày, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày tháng năm 2015 Biên soạn GV-KS.Nguyễn Thị Thuý Hằng MỤC LỤC I- Lời nói đầu II-Nội dung 1 BÀI 1: Quần lưng thun 2 BÀI 2: Quần short 6 BÀI 3: Các kiểu áo sơ sinh 13 BÀI 4: Đồ bộ căn bản 20 BÀI 5: Các dạng đầm trẻ em 24 BÀI 6: Aó chemise 36 BÀI 7: Thiết kế một số rập 40 III-Tài liệu tham khảo MÔ ĐUN ĐÀO TẠO THIẾT KẾ & MAY THỜI TRANG TRANG PHỤC TRẺ EM Mã số của mô đun: MĐ21 Thời gian của mô đun: 120h (Lý thuyết: 15h ; Thực hành: 105h) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: Mô đun Thiết kế thời trang trang phục trẻ em là mô đun chuyên môn nghề trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc của nghề May và Thiết kế thời trang. Mô đun Thiết kế thời trang trang phục trẻ em mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, vừa đòi hỏi ứng dụng linh hoạt vừa phải không ngừng đòi hỏi tính sáng tạo. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: Học xong mô đun này học sinh có khả năng: Phác hoạ kiểu trang phục trẻ em theo thời trang. Lấy chính xác, đầy đủ các số đo để thiết kế các kiểu trang phục trẻ em. Trình bày được phương pháp xây dựng mẫu trang phục trẻ em thời trang dựa trên công thức thiết kế quần, áo, váy cơ bản. Thiết kế được mẫu trang phục trẻ em đảm bảo hình dáng, kích thước theo mẫu thời trang. Cắt, may, hoàn thiện các kiểu trang phục trẻ em đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và hợp thời trang. Sử dụng hiệu quả nguyên phụ liệu, thiết bị, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Hình thức giảng dạy 1 Bài 1; Thiết kế, cắt, may các kiểu quần trẻ em 30 Tích hợp 2 Bài 2; Thiết kế, cắt, may các kiểu áo trẻ em 30 Tích hợp 3 Kiểm tra 5 Thực hành 4 Bài 3; Thiết kế, cắt, may các kiểu váy trẻ em 20 Tích hợp 5 Bài 4; Thiết kế, cắt, may các kiểu áo khoác trẻ em 30 Tích hợp 6 Kiểm tra 5 Thực hành Cộng 120 BÀI 1: THIẾT KẾ, CẮT, MAY CÁC KIỂU QUẦN TRẺ EM QUẦN LƯNG THUN Số đo mẫu: (Trích trong “ Bài giảng cắt may quần áo trẻ em” – ThS Phạm Thị Quí ) Kí hiệu Mới sanh đến 3 tháng 3 tháng đến 6 tháng 6 tháng đến 1 tuổi Bề dài 27 30 32 Bề ngang 15 17 19 Đặc điểm và hình dáng: Phương pháp thiết kế: Cách xếp vải: Từ biên đo vào 1cm đường may + ngang mông. Xếp đôi vải bề trái ra ngòai Cách thiết kế: AB: dài quần=30cm AA1: lưng quần=1.5cm BB1= lai quần=1cm C là trung điểm của AB CC1: ngang mông=17cm DD1=3cm C2 D1 B2 C1 D BB1B1: ngang ống=12 đến 15cCm B C1C2=2cm Cách chừa đường may và cắt: A A1 - Đường vòng đáy, đường ống chừa 1cm đường may. Qui trình may: Ráp ống quần Ráp vòng đáy May lưng Lên lai Luồn thun Bài tập : Từ công thức thiết kế căn bản hãy thiết kế 2 kiểu quần lưng thun sau ( theo bảng ni mẫu trên) B.CÁC DẠNG QUẦN SHORT Quần đùi: Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Ni mẫu: Vòng mông = 56 cm Vòng eo = 52 cm Cách vẽ: AB: Hạ đáy = ¼ v.mông + 7 đến 8cm AA1 : Ngang mông = ¼ v.mông + 2 đến 3cm BB1 : Ngang đáy = ¼ v.mông + 1 đến 2cm+ 1/10 v.mông B1B2 : Và ... i Quần short lưng rời: Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Ni mẫu Vòng mông = 56 cm Vòng eo = 50 cm Cách vẽ B1.Thân trước AB: Hạ đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm – 3cm lưng BC: Hạ ống = 1/10 v.mông + 1 cm BB1: Ngang đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm B1B2: Vào đáy = 1/20 v.mông I là trung điểm BB1 A1A2 = 1cm A2A3: Ngang eo = ¼ vòng eo ( + 0.5cm cử động) CC1: Ngang ống= BB2 CC2: Giảm lai = 2cm Quần short lưng thun: Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Ni mẫu Vòng mông = 56 cm Vòng eo = 50 cm Cách vẽ B1. Thân trước: AB: Hạ đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm – 3cm lưng BC: Hạ ống = 1/10 v.mông + 1 cm BB1: Ngang đáy = ¼ v.mông + 4 đến 5cm B1B2: Vào đáy = 1/20 v.mông I là trung điểm BB1 A1A2 = 1cm A2A3: Ngang eo = ¼ vòng eo CC1: Ngang ống= BB2 CC2: Giảm lai = 2cm B2 I C1 A1 A2 0.5 A3 B2. Thân sau: C C2 B A Hạ đáy thân sau sâu hơn hạ đáy thân trước 1cm. BB1: Ngang đáy = (¼ v.mông + 4 đến 5cm)+ 1/10v.mông. B1B2: Vào đáy = 1/10 v.mông + 1cm A1A2 = 1cm A2A3: Ngang eo = ¼ vòng eo + (4 đến 6cm) = ¼ v.mông + (2 đến 3cm ) C1C3 = 4cm CC2: Giảm lai = 2cm C3 A1 C1 B2 A2 0.5 A3 C C2 B A Cách cắt và chừa đường may: hân trước: Lưng chừa 3cm đường may Sườn ống, dàng trong chừa 1.5 cm đường may Lai chừa 2cm đường may hân sau: Lưng chừa 3cm đường may Sườn ống, dàng trong chừa 1.5 cm đường may Sườn đáy thân sau trên lưng chừa 4cm nhỏ dần còn 1 cm đường may. Lai chừa 2cm đường may. Qui trình may: May đắp lưng vào thân trước May thun vào thân sau May sườn hông May sườn ống Ráp vòng đáy Uûi lai quần Vắt lai Thùa khuy Đính cúc Quần short yếm Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Ni mẫu: Vòng mông = 56 cm Vòng eo = 50 cm Phương pháp thiết kế: 3 13--15 6--7 2--5 1/4 V.moâng+5 ñeán 6cm 1/4 V.eo +2 ñeán 4cm 1/4 V.moâng+5 ñeán 6cm BÀI 2: THIẾT KẾ, CẮT, MAY CÁC KIỂU QUẦN TRẺ EM A. CÁC KIỂU ÁO SƠ SINH Số đo ni mẫu: (Trích trong “ Bài giảng cắt may quần áo trẻ em” – ThS Phạm Thị Quí ) THÂN ÁO Kí hiệu Mới sanh đến 1 tháng 1 tháng đến 3 tháng 3 tháng đến 6 tháng 6 tháng đến 9 tháng Dài áo 23 25 27 30 Ngang vai 9.5 10.5 11.5 12 Hạ vai 2 2.3 2.4 2.5 Hạ nách 11.5 12 12.5 13 Vào cổ TT & TS 3.5 4.0 4.5 5.0 Hạ cổ TT 3.5 4.0 4.5 5.0 Hạ cổ TS 1 1 1.5 1.5 TAY ÁO Kí hiệu Mới sanh đến 1 tháng 1 tháng đến 3 tháng 3 tháng đến 6 tháng 6 tháng đến 9 tháng Dài tay 14 16 17 18 Ngang tay Hạ nách áo + 0.5 Hạ nách tay 4.6 5 5 5.5 Áo cài nút giữa: ( trẻ từ 3 đến 6 tháng) Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Thân áo Cách xếp vải: Từ biên đo vào 2.5cm làm đường đinh áo+ 1cm gài nút + 28cm ngang áo. Xếp đôi vải bề trái ra ngoài Cách vẽ: AB=CD: dài áo=27cm BB1:lai áo=1cm BC=AD: ngang áo= dài áo= 27cm AE=DF: ngang vai=11.5cm AI=DI1: hạ nách =12cm - II2=1/2 II1 - EE1=FF1=2.5cm AA1: vào cổ TT=4.5cm DD1=vào cổ TS=4.5cm DD2=hạ cổ TS= 1.5cm Nối tất cả các điểm lại với nhau Tay áo Cách xếp vải: Từ biên đo vào 1cm chừa đường may + 13cm ngang tay Xếp đôi vải bề trái ra ngoài Cách vẽ: AB: dài tay = 17cm BB1: lai tay=1cm AC: hạ nách tay= 5cm CC1: ngang tay= hạ nách áo + 0.5cm =13 BD: cửa tay (tùy ý) hoặc = ngang tay -2cm= 10.5 cm C I1 D2 D I 2 B I 1 D1 F1 F E1 E A1 A2 A C1 D B1 B1B C A Cách chừa đường may & cắt CD ( thân trước) là vải xếp đôi Vòng cổ, vòng nách chừa 0.5cm đường may Đường sườn vai chừa 1cm Đường sườn tay chừa 1cm Qui trình may Ráp sườn vai Viền cổ áo May lai tay May sườn tay Ráp tay vào thân Lên lai, làm khuy, kết nút Áo cài nút một bên: ( trẻ từ 3 đến 6 tháng) Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Thân áo Cách xếp vải: Từ biên đo vào 2.5cm làm đường đinh áo+ 1cm gài nút + 27cm ngang áo. Xếp đôi vải bề trái ra ngoài Cách vẽ: (giống như áo cài nút giữa) Nẹp nút chừa 3 cm Nẹp khuy chừa 2 cm 2 2 3 b. Tay áo: - Cách vẽ giống tay áo cài nút giữa Cách chừa đường may: Khi cắt vòng cổ chừa 0.5cm, vòng nách 0.7cm, sườn tay chừa 1cm đường may Cách ráp: Ráp sườn vai, cổ viền tròn hoặc viền dẹp, lên lai tay, may đường sườn tay, ráp tay vào thân áo, lên lai áo. Áo gilê: ( trẻ từ 3 đến 6 tháng) Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Thân áo Cách xếp vải: Từ biên đo vào 3cm làm đường đinh áo + 1cm gài nút + 27cm ngang áo. Xếp đôi vải bề trái ra ngoài Cách vẽ: (giống như áo cài nút giữa) 1.5 5 6 2 2 2 1.5 Cách chừa đường may: Khi cắt chừa đều xung quanh 0.7cm đường may. Cách chừa đường may: Đặt 2 lớp úp 2 bề mặt vào trong, bề trái ra ngòai. May một đường xung quanh thân áo, vòng cổ, vòng nách, chừa 4cm đầu vai để lộn ra bề mặt. Trước khi lộn bấm tất cả các đường cong sao cho không bị đứt chỉ may. Sau khi lộn ra bề mặt đường sườn vai lớp ngòai và lớp trong luôn hoặc vắt. Áo tay raglan: ( trẻ từ 3 đến 6 tháng) Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Thân áo Cách xếp vải: Từ biên đo vào 2.5cm làm đường đinh áo+ 1cm gài nút + 27cm ngang áo. Xếp đôi vải bề trái ra ngoài Cách vẽ: Từ biên đo vào 2.5cm làm đinh áo Gài nút 1cm AB: Dài áo = 27cm BB1:Lai áo=1cm BC=AD: Ngang áo= dài áo= 27cm E là trung điểm của AD EE1: hạ nách = 12.5cm AA1=Vào cổ TT – 1cm = 3.5cm DD1=Vào cổ TS – 1cm =3.5cm DD2=Hạ cổ TS- 0.5cm=1cm Nối tất cả các điểm lại với nhau Tay áo Từ biên đo vào 1cm chừa đường may + ngang tay Xếp đôi vải bề trái ra ngoài Cách vẽ AB: dài tay ráp lăng=dài áo=27cm BB1: lai tay=1cm AD=BC: ngang tay= 26cm- AA1=DD1=10.5cm AE=DE1: hạ nách tay ráp lăng= hạ nách áo= 12.5cm EE2=E1E3=2cm CC1=BB2=3cm Từ A1 vào 0.7cm Thân sau E1 Thân trước B 1 2.5 D 0.7 E 0.7 1 B1 A2 A A C D2 D 1 1 C E1 D E3 C1 B2 E2 D1 A1 B1B E A Chừa đường may: Khi cắt vòng cổ, vòng nách chừa 0.5cm đường may. Sườn tay chừa 1cm Lai tay, lai áo vắt sổ không chừa đường may. Qui trình may: Lên lai tay Ráp sườn tay Ráp tay vào thân Viền cổ áo ( viền dẹp) Dựa vào thân trước, thân sau ta cắt nẹp cổ Làm khuy, kết nút ĐỒ BỘ CĂN BẢN Hình dáng: Phương pháp thiết kế: Ni mẫu: Chiều dài quần :66cm Vòng ống: 18cm Chiều dài áo: 50 cm Vòng cổ: 30cm Ngang vai: 28cm Vòng ngực: 64cm Vòng mông: 66cm Vòng nách: 28cm Dài tay : 15 cm Cửa tay: 14cm Phương pháp thiết kế: Phương pháp thiết kế quần lưng thun AB: Dài quần = số đo chiều dài quần AC: Hạ đáy = 1/4M + 8 AD: Ngang eo = 1/4M + 2 CE: Ngang đáy = 1/4M + 8 (hoặc EF=4cm) BH: Ngang ống = số đo ngang ống E H F D B C A Phương pháp thiết kế áo B1.Thân trước Từ biên đo vào 3-4cm làm đinh áo, 1cm gài nút AB: dài áo= số đo -2cm (chồm vai) AC: ngang vai = ½ vai CC1: hạ vai= 1/10 ngang vai. Từ C1 giảm sườn vai 0.5cm C1D2: Hạ nách =1/2 vòng nách – 2cm DD1: Ngang ngực = ¼ vòng ngực + 3cm BB1: ngang mông=1/4 vòng mông + 3cm AA1: Vào cổ = 1/6 vòng cổ AA2: Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 1cm BB2: sa vạt = 2.5cm B1B3: giảm sườn áo = 1cm - B3O: 2/3 B3D1. Từ O đo vào 1.5cm B1 B3 1.5 O D1 D2 C1 B D A2 C A1 B2 A B2.Thân sau Đặt thân trước lên trên thân sau Sau đó sang dấu đường ngang mông, ngang ngực , ngang vai AB: dài áo= số đo +2cm (chồm vai) AC: ngang vai = ½ vai CC1: hạ vai= 1/10 ngang vai. C1D2: Hạ nách =1/2 vòng nách + 2cm DD1: Ngang ngực = ¼ vòng ngực + 3cm BB1: ngang mông=1/4 vòng mông + 3cm AA1: Vào cổ = 1/6 vòng cổ + 0.5cm AA2: Hạ cổ = 2.5 cm B1B2 : giảm sườn áo = 1cm B2O = 2/3 B2D1. Từ O đo vào 1.5cm B1 B2 1.5 O D1 D2 C1 B D A2 1 C A1 A B3.Tay áo AB: Dài tay = Số đo dài tay AC= DD1: Ngang tay= ½ vòng nách + 1cm AD: hạ nách tay + 1/10 vòng ngực +3cm BB1: cửa tay B1B2 : giảm sườn tay =1 đến 1.5cm B2 D1 C B1 Phương pháp giảm tay trước: B2 D1 C B1 BÀI 5: THIẾT KẾ, CẮT, MAY CÁC KIỂU VÁY TRẺ EM CÁC DẠNG ĐẦM Đầm liền căn bản: Ni mẫu: Chiều dài đầm: 40 cm Rộng vai: 24cm Vòng cổ: 25cm Vòng ngực: 48cm Sa vạt: 2cm Phương pháp thiết kế: Thân trước Dài váy = số đo Sa vạt = 2cm Hạ nách ( hạ ngực) = 1/4vòng ngực Rộng cổ = 1/6 vòng cổ Hạ cổ = 1/6 vòng cổ Rộng vai = ½ số đo rộng vai Hạ xuôi vai = 1/10 rộng vai Ngang ngực = ¼ ngực + 3cm Rộng thân váy= ngang ngực + 1/10ngực 1.5-2 Vn/4 Vn/4+3+Vn/10 1 Thân sau Dài váy = số đo Vn/4+3 Rv/2-2 Vc/6 Rv/2 Dv=sd V c/6 Vn/4+3 Rv/2-1 Vc/6 Rv/2 Hạ nách ( hạ ngực) = 1/4vòng ngực Rộng cổ = 1/6 vòng cổ Hạ cổ = 1,5cm Rộng vai = ½ số đo rộng vai Hạ xuôi vai = 1/10 rộng vai Ngang ngực = ¼ ngực + 3cm 1.5-2 Vn/4 1,5 Vn/4+3+Vn/10 Rộng thân váy= ngang ngực + 1/10ngực Dv=sd Đầm có đường ráp trên eo: Trên đầm liền thân, ta tách làm 2 phần thân trên và thân dưới, đường giới hạn giữa 2 phần có nhiều dạng: thẳng, cong , góc nhọn, Thân dưới nếu muốn dún hay xếp plis thì ta cộng thêm độ rộng ít nhất là 5cm. Đầm có đường ráp trên eo (đề cúp thẳng): 10cm Đầm có đường ráp trên eo (đề cúp vuông): 10 cm Đầm có đường ráp trên eo ( đề cúp tròn): 10 cm Đầm có đường ráp ngang eo: Trên áo đầm liền thân ta tách làm 2 phần, đường tách nằm ngay vị trí hạ eo. Thân trên giữ nguyên, phần dưới chia thành nhiều dạng khác nhau. Thân dưới thẳng có dún: 10 cm B A a 0.5 b bc: chiều dài thân trước ab = ½ AB (nếu ghép 4 miếng) cd: gấp 2-3 lần ab Thân dưới thẳng có ghép hình tam giác: 5cm B A Thân dưới hình quả bí Thân dưới gồm 2 phần: Phần trong và phần ngoài. Chiều dài phần trong ngắn hơn chiều dài phần ngoài 6cm. (chiều dài phần trong bằng chiều dài chính trừ 3cm, chiều dài phần ngoài bằng chiều dài chính cộng 3cm) Độ dún của phần trong là 5cm, độ dún của phần ngoài là 15-20cm Ngay vị trí đường eo của thân dưới (AB) ta rút dún để bằng với đường eo của thân trên (cả 2 phần trong và ngoài). 5-7 cm 15-20cm 3 3 B A Thân dưới hình bán nguyệt: - R = 4/3 AB Đầm có đường ráp dưới eo: Từ áo đầm liền thân ta tách làm 2 phần: Phầøn trên và phần dưới, đường tách sẽ nằm dưới eo cách đường hạ eo khoảng 1/10 mông Phần dưới có nhiều dạng: xếp plis, rút dún, dún tầng, hình bán nguyệt, hình tròn, . Cách thiết kế cũng giống như phần dưới của áo đầm có đường ráp ngang eo. Phương pháp thiết kế phần trên 1/10 v.moâng Bài tập 1 : Từ công thức thiết kế căn bản đã học hãy thiết kế 2 kiểu đầm theo hình sau: Bài tập 2 : Từ công thức thiết kế căn bản đã học hãy thiết kế kiểu đầm theo hình sau: BÀI 4: THIẾT KẾ VÀ MAY KIỂU ÁO KHOÁC TRẺ EM Áo bâu danton: Ni mẫu: Dài áo = 56 cm Vòng ngực = 64 cm Tay dài = 20 cm Rộng vai = 32 cm Vòng cổ = 28 cm Phương pháp thiết kế: A.Thân trước: Dài áo = số đo – chồm vai Ngang vai = ½ vai – 0.5cm Hạ vai = 1/10 vai Hạ nách = ¼ vòng ngực+ 0 đến 1cm Ngang ngực = 1/4 vòng ngực + 3 đến 4cm Sa vạt 2cm Ngang lai = ngang ngực + 1cm Vào cổ = 1/6 vòng cổ Hạ cổ = 1/6 vòng cổ Giảm lai 1cm Thân sau: Dài áo = số đo + chồm vai Ngang vai = ½ vai + 0.5cm Hạ vai = 1/10 vai Hạ nách = ¼ vòng ngực+ 0 đến 1cm + 2 chồm vai Ngang ngực = 1/4 vòng ngực + 3 đến 4cm Ngang lai = ngang ngực + 1cm Vào cổ = 1/6 vòng cổ + 1cm Hạ cổ = 1/20 vòng cổ Giảm lai 1cm Tay áo: Dài tay = số đo Hạ nách tay = 1/10 vòng ngực + 1 đến 2 cm. Ngang nách tay = ¼ vòng ngực + 0 đến 1cm. Ngang cửa tay = ngang nách tay – 2cm Giảm lai tay = 0.5 cm 1 0.5-1 1 1 0.5-1 0.5 0.5 2--3 1 0.5-1 Ve áo: 1 3 3 3 Bâu áo: 1 1.5 5--6 Túi áo: 1/4 vai + 1 Roäng +1.5 Áo bâu tenant: Thân áo & tay áo thiết kế giống áo bâu danton. Cổ áo: lá cổ và chân cổ Lá cổ: Gấp đôi vải theo canh ngang, kẻ hình chữ nhật ABCD AB: Dài lá cổ= vòng cổ/2 AD: Bản lá cổ trung bình = 2.5 đến 4cm Chân cổ: Gấp đôi vải giống lá cổ AB: dài chân cổ= vòng cổ/2 + 1.5 cm AD: bản chân cổ= 2 đến 3cm 0.5-0.7 D C 3 A B 0.5-0.7 0.5 1 D C Bài : CÁC LOẠI RẬP HỮU ÍCH (THAM KHẢO THÊM) THIẾT KẾ RẬP ĐẦM BÉ GÁI TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦNG LOẠI: ĐẦM TRẺ EM Mô tả hình dáng và phương pháp đo Những đặc điểm cần lưu ý Áo đầm bé gái có đường ráp ngang eo, bâu lá sen nằm, tay cách tiên. Dây kéo phía sau lưng, buộc dây rút ngang eo Thân trước và thân sau áo có đề cúp 3. Bảng thông số thành phẩm: ( Tính bằng cm ) STT CHI TIẾT ĐO \ SIZE 2 4 6 1 Dài áo 54 56 58 2 Ngang vai 27 28 29 3 Vòng cổ 26 27 28 4 Vòng ngực 56 60 64 5 Vòng mông 62 68 72 6 Vòng nách 26 28 30 7 Hạ eo 24 26 28 THIẾT KẾ RẬP ĐẦM BÉ GÁI TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦNG LOẠI: Đầm trẻ em (MÃ HÀNG: L1- 01ĐCM) 1. Mô tả hình dáng và phương pháp đo B F 12 2 A 4 G D 10 E 2. Bảng thông số thành phẩm: ( Tính bằng cm ) STT CHI TIẾT ĐO \ SIZE 2 4 6 A Dài áo 45 50 55 B Ngang vai 22 24 26 Vòng cổ 28 30 32 D Ngang ngực 28 30 32 E Ngang tùng váy (đầm) 42 44 46 F Hạ nách đo thẳng 11 12 13.5 G Hạ eo 18 20 22 Lưu ý: Chồm vai 1cm THIẾT KẾ RẬP ĐẦM BÉ GÁI TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦNG LOẠI: Đầm trẻ em (MÃ HÀNG: L2- 01ĐCM) Mô tả hình dáng và phương pháp đo Aùo đầm cổ tròn có đường ráp ngang eo, áo có đề cúp ngực thân trước và thân sau. B G D 10 E F 2 12 2 A 4 Bảng thông số thành phẩm: ( Tính bằng cm ) STT A B D E F G CHI TIẾT ĐO Dài áo Ngang vai Vòng cổ Ngang ngực \ SIZE Ngang tùng váy (đầm) Hạ nách đo thẳng Hạ eo 2 46 22 26 28 40 11 18 4 49 24 28 30 42 12 20 6 54 26 30 32 44 13.5 22 Lưu ý: Chồm vai 1cm Lưu ý: Thiết kế và nhảy size trên một tờ giấy không cắt rập rời từng chi tiết THIẾT KẾ RẬP YẾM BÉ GÁI TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦNG LOẠI: YẾM TRẺ EM Mô tả hình dáng và phương pháp đo e 18 15 C 4 8 D A 4 f 6 12 Bảng thông số thành phẩm: ( Tính bằng cm ) STT CHI TIEÁT Ñ O \ SIZE 2 4 6 A Daøiøi quaànàn 43 45 47 Haïñaùyùy (ño thaúnúng) 21 22 23 C Ngang eo 35 37 39 D V oønøng moânâng 37 39 41 Ngang oánáng 14 15 16 Cao yeámám sau 12 12 12 Daâyây yeámám ( e+ f ) 25 27 29 Cao yeámám tröôùcùc 14 15 16 THIẾT KẾ RẬP YẾM BÉ TRAI TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT Chủng lọai: quần yếm Mã hàng: TE8-12659 C D B E F A Mô tả hình dáng và phương pháp đo B1 G G1 H Những đặc điểm cần lưu ý Quần yếm jean, xẻ gài nút hai bên, chồm gài nút 1.5cm. Thân yếm phía trước và sau và dây áo lộn hai lớp: gắn túi hộp có nắp phía trước, thân sau yếm nối sống lưng. Thân trước hai dây passant nằm chính giữa, thân sau một dây passant nằm ở đường nối sống lưng. Paghếch giả, may baghếch rời. Quần lai đắp 2.5cm. Thân quần trước bên phải gắn một túi dây kéo, bên trái thêu hình trang trí. Thân sau chiết ben và gắn hai túi đắp. Bảng thông số thành phẩm ( tính bằng cm) T CHI TIẾT ĐO / SIZE 2 4 6 ần 42 46 50 m trước 12 16 18 m sau 15 19 21 y trước y trước + sau+ tăng giảm cài nút) 9 11 29 14 yếm 12 3.5 15 eo 28 31 35 mông ( từ ngang eo đo xuống 15) 35 36 37 ân trước đo cong 19 21 24 ân sau đo cong 24 26 29 ống 12 14 16 Quy cách may Dieãu 0.6 daây aùo 4 3 Dieãu 2k-0.5 8.5 Dieãu 7 3.5 D 10 4.5 1 2k-0.5 ieãu 2k-0.5 4 3 tuùi hoäp 1.5, passant löng tsau 11 bagheách 4 2.5 10 2.5 Dieãu 2K-0.6 10 9 9 4.5 10 vòtrí theâu 11 4.5 3.5 1.5 12 10.5 5 mí 0.1 Lưu ý: Dàng ngòai và dàng trong VS5C Tất cả các đường may diễu 2kim 0.5cm. Dàng ngòai + mí baghếch + mí túi hộp đường may mí 0.1cm. Túi hộp + túi dây kéo + túi sau diễu 2 kim 0.5cm Băng dính = dài x rộng = 2cm x 1.5cm.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_may_thoi_trang_thiet_ke_trang_phuc_tre.docx