Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản

I. Thước - Dụng cụ đo, lấy ni

1. Thước dây

Được làm bằng vật liệu không co giản (thường được làm bằng vải có quét nhựa) có chiều dài 150cm, rộng 1 đến 2cm

Thước dây là dụng cụ đặc thù của nghề may, dùng đo trực tiếp trên cơ thể người, thiết kế trên vải, kiểm tra lại số đo sau khi may

Khi đo, tay phải cầm cách đầu thước khoảng 30cm. Tay trái cầm đầu thước, đặt vào vị trí đầu tiên, dịch chuyển tay phải qua những phần cần đo.

Thước dùng xong phải treo nơi cố định.

2. Thước gỗ (cây)

Thường được làm bằng gỗ mỏng chiều dài từ 30cn đến 50cm, loại hai bên thẳng (rộng từ 3 đến 4cm); loại có 1 bên thẳng, 1 bên cong (cong đều từ 2cm ở hai đầu thước đến giữa thước 4cm)

Thước gỗ dùng đo vải, kẻ mẫu. Loại một bên cong dùng vẽ đường cong nhẹ: vạt áo, tà áo nhanh chóng.

Khi vẽ, tay trái cầm giữa trước bằng 3 ngón tay (ngón tay ở trên, ngón trỏ và ngón giữa ở dưới) nghiêng so với mặt bàn cắt khoảng 30o.

Giữa thước luôn thẳng không để sướt, gãy, cong.

3. Thước kẻ nhìn qua được:

Cho bạn nhìn thấy được những gì bạn đo hay đánh dấu

4. Thước chữ T:

Dùng để thiết kế mẫu áo (quần) trên bản vẽ ( rập giấy)

 

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 1

Trang 1

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 2

Trang 2

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 3

Trang 3

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 4

Trang 4

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 5

Trang 5

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 6

Trang 6

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 7

Trang 7

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 8

Trang 8

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 9

Trang 9

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 98 trang baonam 7960
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản

Giáo trình May thời trang - Kỹ thuật cắt may cơ bản
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC ; KỸ THUẬT CẮT MAY CƠ BẢN 
NGHỀ MAY THỜI TRANG 
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ 
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐN ngày.tháng.năm ......... ........... của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR - VT
Hình minh họa 
(tùy thuộc vào từng môn học lựa chọn hình minh họa cho thích hợp)
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015
BÀI 1: THẨM MỸ MAY MẶC
Thẩm mỹ may mặc chính là nét đẹp trong cách phục sức làm cho người mặc duyên dáng, lịch sự hơn, bớt được những khuyết điểm của cơ thể. Vì vậy, chúng ta cần phải có một số kiến thức cơ bản về thẩm mỹ để chọn cho mình những bộ trang phục có màu sắc và kiểu dáng thích hợp. Tuy nhiên, việc lựa chọn này phải dựa trên tính chất từng loại hàng sao cho phù hợp với các yếu tố sau đây:
1. Môi trường sinh hoạt
2. Điều kiện kinh tế của từng cá nhân 
3. Phù hợp với tuổi tác
4. Phù hợp với tầm vóc, màu da của người mặc 
Để tạo dáng cơ thể và phù hợp với mỗi người, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
I. Chọn lựa kiểu mẫu 
- Người có chiếc cổ thon trắng, đầy đặn, xương quai xanh không có gồ ghề, có thể mặt áo không bâu: cổ thuyền, cổ vuông, cổ tim  
- Người có vai xuôi, hẹp thì không nên mặc áo không bâu vì sẽ làm cho cổ dài thêm ra, thân hình thêm yếu ớt.
- Người thấp béo, cổ ngắn không nên mặc áo có bâu đứng cao, nên mặc kiểu áo có lá bâu nằm như: nâu sen, danton.
- Người có thân hình thon thả nên mặc áo thắt eo để nổi bật các đường nét cơ thể 
- Người bé nhỏ không nên mặc áo có nhiều chi tiết trang trí như đường gân, túi nổi  làm cho thân hình thêm yếu ớt. 
II. Lựa chọn màu sắc, ô kẻ: 
1. Sự biểu hiện của màu sắc: 
- Màu đỏ, da cam, vàng: Sẽ gây cảm giác ấm nóng, rạc rỡ, to khỏe 
- Màu xanh lá cây, xanh nhạt, hoàng yến; có ấn tượng trẻ trung, mơn mởn.
- Màu tím: đỉnh đạc, trầm tĩnh 
- Màu hạt dẻ: kín đáo, điềmđạm
- Màu nâu: giản dị, chất phác
- Màu đen: Long trọng, trang nghiêm 
2. Sử dụng màu sắc phù hợp cơ thể: 
- Thahh niên: dễ có cảm tình với màu trong sáng, trẻ, khỏe 
- Người đứng tuổi: thích dùng màu trung gian (hơi trầm, lặng lẽ 
- Người to béo đậm đà nên mặc màu sậm nhất là màu đen vì có cảm giác như như thu nhỏ lại.
- Người cao gầy nên mặc màu sáng, vải hơi dày và xốp 
- Người có nước da xanh tái: Tránh dùng màu lạnh như lá cây, xanh biển  nên cùng màu nóng như màu hồng, màu đỏ.
- Người có nước da ngâm đen, bánh mật: không nên dùng màu sậm hoặc trắng mà thích hợp với màu trung gian.
+ Loại vải một màu, màu sắc nhẹ làm nổi bật hình khối cơ thể.
- Vải in hoa to, màu sắc chen lẫn hoặc sặc sở làm hình khối cơ thể chìm đi.
3. Sử dụng ô kẻ 
Loại vải có ô kẻ cũng ảnh hưởng không ít đến người mặc
- Sọc đứng làm cho người mặc như cao lớn
- Sọc ngang và ô vuông to làm cho người mặc như mập hơn và thấp xuống
- Ô kẻ nhỏ, màu nhẹ làm cho người mặc có cảm giác khỏe mạnh, cứng rắn 
Bài tập thực hành 
1. Chọn vải, kiểu đồ cho một người trắng, thấp, béo? 
2. Chọn vải, kiểu đồ cho một người có nước da màu sậm, ốm, cao? 
CHƯƠNG 2: THIẾT BỊ MAY
BÀI 1: DỤNG CỤ CẮT MAY 
I. Thước - Dụng cụ đo, lấy ni 
1. Thước dây 
Được làm bằng vật liệu không co giản (thường được làm bằng vải có quét nhựa) có chiều dài 150cm, rộng 1 đến 2cm 
Thước dây là dụng cụ đặc thù của nghề may, dùng đo trực tiếp trên cơ thể người, thiết kế trên vải, kiểm tra lại số đo sau khi may 
Khi đo, tay phải cầm cách đầu thước khoảng 30cm. Tay trái cầm đầu thước, đặt vào vị trí đầu tiên, dịch chuyển tay phải qua những phần cần đo.
Thước dùng xong phải treo nơi cố định.
2. Thước gỗ (cây) 
Thường được làm bằng gỗ mỏng chiều dài từ 30cn đến 50cm, loại hai bên thẳng (rộng từ 3 đến 4cm); loại có 1 bên thẳng, 1 bên cong (cong đều từ 2cm ở hai đầu thước đến giữa thước 4cm) 
Thước gỗ dùng đo vải, kẻ mẫu. Loại một bên cong dùng vẽ đường cong nhẹ: vạt áo, tà áo  nhanh chóng.
Khi vẽ, tay trái cầm giữa trước bằng 3 ngón tay (ngón tay ở trên, ngón trỏ và ngón giữa ở dưới) nghiêng so với mặt bàn cắt khoảng 30o.
Giữa thước luôn thẳng không để sướt, gãy, cong.
3. Thước kẻ nhìn qua được: 
Cho bạn nhìn thấy được những gì bạn đo hay đánh dấu 
4. Thước chữ T: 
Dùng để thiết kế mẫu áo (quần) trên bản vẽ ( rập giấy) 
II. Kéo – Dụng cụ cắt: 
1. Kéo lớn (có tay cầm cong của thợ may) 
Chiều dài lưỡi kéo từ 18 đến 20,5cm là thông dụng nhất. Kéo có hai lưỡi: 1 lưỡi trên to, đầu vát và 1 lưỡi dưới thon, nhọn mũi, áp khít với nh ... 8 -0,5cm = 3,5 cm
+ AP : Hạ cổ = 0,5 cm
6. CC1 : Ngang ngực = ngực/4 - 0,5cm = 80/4 - 0,5cm - 19,5 cm ,
7. II1 : Ngang eo = eo/4 + 1,5cm đến 2cm = 64/4 + 1,5cm = 17,5 cm 
8. MM1 : Ngang mông = mông/4 = 88/4 = 22cm
9. BB1 : Ngang tà - mông 14 + lõm đến 1,5cm -88/4 + 1 = 23 cm
10. Vẽ nách : Giống áo bà ba 
11 . Vẽ là :
+ I1I2 : Lên eo = 2,0cm
+ Đánh bầu 0,7 ở giữa ngang eo đến ngang mông
+ B1B1 : Giảm tà = l cm .
12 Vẽ lai:
c. Cách cắt : 
- Cổ chừa 0,5cm 
- Nách chừa 1,5cm
- Sườn áo + tà chừa 2 cm
- Lai chừa 3 cm
2. Thân trước
a. Cách xếp vải : Giống thân sau
b. Cách vẽ :
1. AB : Dài áo = số đo dài áo = 107 cm
2. AC : Hạ nách = vòng nách/2 + 2 = 32/2 + 2 = 18cm
3. AI : Hạ eo = Số đo hạ eo trước = 39 cm
4. IM : Hạ mông = hạ mông trước = 18cm
5. Vẽ cổ :
+ AE : Vào cổ = cổ 18 + 1 = 32/8 + 1 - 5cm 
+ AF : Hạ cổ = vào cổ + vào cổ 12 = 5 + 5/2- 7,5cm
6. CC1 : Ngang ngực/4 +1,5cm đến 2cm = 80/4 + 1,5 = 21,5 cm
7. Vẽ nách : 
C1D : Vào nách = 6 đến 7cm ( Vai ngang = 6cm , vai xuôi = 7cm
8: II1 Ngang eo = eo/4 + 0,5cm đến/cm = 64/4 + 0,5 = 16,5cm
- Lên eo = 2cm
9. Vẽ pince : giống áo bà ba nhưng giảm đầu pince 2cm
10. MM1 : Ngang mông = mông/4 -0,5cm = 88/4 -0,5 = 21,5 cm
11. BB1 : Ngang tà = Ngang tà sau = 23 cm
12. Vẽ tà :
+ B1B’1 :Giảm tà 1cm
+ Đánh hầu tà ở giữa tà ngang eo đến ngang mông 0,7 cm
13. Vẽ lai
c. Cách cắt: : 
Chừa đường may giống thân sau nhưng khi cắt sườn thân phải gấp pince lại trước (hình trang sau)
3. Tay raglan vải: 
a. Gấp đôi vải lại, mặt phải vải úp vào trong. Từ biên đo vào = Vòng nách/2 + 2cm đường may. Vẽ cổ tay phía tay phải. 
c. Cách vẽ :
1. AB : Dài tay = số đo dài tay - 5cm = 68 5 - 63 cm .
2. AC : Hạ nách tay = vòng nách /2 + 2,5cm = 32 12 + 2,5 - 18,5 cm
3. CH : Hạ bắp tay = 10 cm
4. Vẽ cổ tay
+ AE : Vào cổ tay = vào cổ sau/2 + 0,5cm - 3,5/2 + 0,5 = 2,2cm 
+ EF : Lăn cổ tay sau = vào cổ sau/2 = 3,5/2 = 1,75 cm
+ AG : Hạ cổ tay trước 0,5 cm
5. CC1 : Ngang nách tay = vòng nách/2 = 32/2= 16 cm 
	+ Vẽ nách tay sau: Giống nách thân sau
	+ Vẽ nách tay trước: chia làm 3 đoạn, đánh lõm từ 0,5 đến 2cm 
6. HH1: Ngang bắp tay = bắp tay / 2 + 1,5cm = 24/2 + 1,5cm = 13,5cm 
7. BB1: Cửa tay = số đo cửa tay = 12cm 
8. B1B’1: vẽ sườn tay = giảm sườn tay 1cm 
9. Vẽ lai 
c. Cách cắt: Chừa đường may và cắt giống tay raglan áo bà ba
4. Bâu: 
a. Cách vẽ: Vẽ trên rập giấy 
1. AB: Dài bâu = vòng cổ trên áo /2 ~ 33/2 = 16,5cm 
2. AC: Cao bâu = 2,5 đến 4cm 
2. Cách cắt: 
	+ Lưới: Cắt một lớp, cắt sát 
	+ Vải: Cắt hai miếng canh vải xuôi, 1 miếng canh vải xéo, chừa xung quanh 1cm 
5. Nẹp hò
+ Đặt chân trước lên vải vẽ nẹp hò. Sang dấu vòng cổ + 1 bên vách tay, với bề rộn nẹp viền 3cm. vẽ lại như hình vẽ.
+ Cắt một miếng nẹp hò không chừa đường may 
6. Vạt con: có hai cách 
1. Cách 1:
Vẽ một miếng dựa vào vòng cổ + nách tay chân trước + sườn thân sau (như hình vẽ) 
2. Cách 2: 
Cắt 3 miếng: miếng 1 vải xuôi, miếng 2,3 vải xéo gấp đôi. 
IV. Quy trình may
1. Nhấn pince - may nẹp hò 
2. Ráp đường sườn thân - May vạt con
3. Luông lai tay - Ráp đường sườn tay
4. Ráp vòng nách tay vào nách thân. May tà 
5 . May cầm tà từ hạ mông đến hạ eo - cuộn mép may tà , lược cho êm 
6. May bâu :
a. May bề trái lớp vải lót I ( vải xuôi) dính vào lưới
b. Úp bề mặt miếng bâu II (vải xuôi) vào bề mặt miếng bâu III (vải xéo) Đặt bề trái miếng bâu II úp vào bề mặt miếng I. May xung quanh lưới cách lưới 1 ly (đường chân bâu không may) 
c. Lộn bề mặt miếng 2 và miếng 3 ra ngoài
d. Gọt sửa đường may còn 0,5cm
e. Đặt bề mặt ngoài bâu III lên bề mặt thân áo . May vòng cổ áo + chân bâu
f. Luông miếng bâu trong ( miếng 2 vải xéo) dính vào vòng cổ thân áo
7. Lên lai
8. Luông áo, đính bọ ngang eo
9. Kết nút, móc
Câu hỏi :
1. Cách do - qui trình may.
2. Cách vẽ - cắt thân trước - sau áo dài tay raglan.
BÀI 29: ÁO SƠ MI NAM BÂU TENANT – TAY MANCHETTE
I. Cách đo 
1. Dài áo (Da) : Đo từ chân cổ sau đến phủ mông ( tùy ý)
2. Ngang vai (Nv) : Đo từ dưới góc vai trái sang dưới góc vai phải
3. Dài tay (Dt) : Từ điểm ngang vai đến mắc cá tay + 3cm
4. Cửa tay (Ct) : Đo quanh búp lay 
5. Vòng cổ (Vc) : Đo vừa sát quanh chân cổ
6. Vòng ngực (Vn) : Đo quanh ngực nơi nở nhất
* Số đo mẫu : Da - 70cm ; Nv = 44cm ; Dt = 57cm ; Ct = 24cm ; Vc = 36 ; Vn = 84cm 
II. Cách tính vải
1. Khổ vải 0,9m = 2 (dài áo+ lai + đường may) + (dài tay + lai + dường may)
2. Khổ vải 1,2m và lớn hơn = (dài áo + lai + đường may ) + (dài tay+ lai + đường may) ,
III. Cách vẽ
1. Thân trước :
a. Xếp vải :
Giống áo sơ mi nữ
b. Cách vẽ :
1. AB : Dài áo = Số đo dài áo.- 3cm ( chồm vai) = 70 -3 =67cm 
2. AC : Hạ ngực = ngực/4 + 2 -> 3cm = 84/4 + 2 = 23 cm 
3. Vẽ cổ :
+ AE : Vào cổ = 2/10 cổ - 1cm = (2/10 x 36) -1cm = 6,2 cm ,
+ AF : Hạ cổ = 2/10 cổ - 1cm = (2/10 x36 ) - 1cm - 6,2cm
4. Vẽ sườn vai :
AD : Ngang vai = vai /2 -0,5cm = 44/2 - .0,5cm = 21,5cm
- DD1 : Hạ vai = vai /10 + 1,5cm = 44/10 + 1,5cm = 5,9 cm
5. Vẽ nách :
- CC1 : Ngang ngực = ngực 14 + 6cm = 84/4 + 6 = 27cm
- HH1 : Vào nách = 2cm 
6. Vẽ lai 
- BB1 : Ngang mông- ngang ngực = 27 cm
- BB’ : Sa vạt (trôn) = 0 -> 2cm .
c. Cách cắt : 
Giống áo sơ mi nữ .
2. Thân sau :
a. Xếp vải :
Giống áo sơ mi nữ
b. Cách vẽ :
Đặt thân trước lên phần vải còn lại để vẽ thân sau, sao cho nẹp gấp đôi thân sau trùng với đường gài nút thân trước. 
1. ab : Dài áo, = số đo dài áo + 3cm - 70 + 3 - 73 cm
2. ac : Hạ ngực - ngực/4 + 8 -> 9cm = 84/4 + 8 = 29 cm
3. Vẽ cổ : 
+ ae : Vào cổ = 2/10 cổ = 2/10 x 36 - 7,2 cm
+ af : Hạ cổ = 1/10 cổ + 0,5cm = 36/10 + 0,5cm = 4,1cm
4. Vẽ sườn vai :
- ad : Ngang vai = vai/2 + 1cm =44/2 + 1 = 23cm
- dd1 : Hạ vai = vai/10 - 0,5cm =44/10 - 0,5cm - 3,9cm
5. Vẽ nách :
Cc1 : Ngang ngực - ngực/4 + 6cm = 84/4 + 6 = 27 cm
Hh1 : Vào nách = 1cm
6. Vẽ lai :
Bb1 : Ngang mông - ngang ngực
7. Dos ( cầu vai) đo từ hạ cổ thân sau (f(q) = ngực/10 + 2->3cm = 84/10 + 2cm = 10,4cm
c. Cách cắt : 
Giống sơ mi nữ, đường ráp dos thì chừa 1cm (cho dos và phần thân dưới)
* Có thể cắt 1 hoặc hai lá dos, cắt vải ngang hoặc xéo. 
+ Nếu muốn xếp ply thân dưới thì chừa đều 2cm về phía sóng vải gấp đôi thân sau
3. Tay manchette
a. Xếp vải :
Giống tay áo sơ mi nữ
b. Cách vẽ :
+ Tay :
1. AB : Dài tay = số đo dài tay - cao manchette ( 5->7cm ) = 57 - 7 =50cm
2. Vẽ nách tay : Giống tay áo sơ mi nữ
3. Vẽ cửa tay :
- BB1 : Cửa tay - số đo cửa tay/2 + 2cm xếp ply + 1cm gài nút = 24/2 +2 + 1 = 15cm
4. Xẻ manchette : ở trung điểm I của cửa tay ; với chiều dài chỗ IH xẻ = cao manchette +2 -> 3cm = 7 + 3 – 10 cm
+ Miếng đáp manchette :
- B1B’1 : Dài - cửa tay/2 + 1cm gài nút -24/2 +l = 13cm 
- B’E : cao - cao manchctte = 5 -> 7cm .
+ Nẹp viền đường xẻ (canh vải xuôi)
- AB : Bề dài - đài đường xẻ + 5cm
- BC : Bề ngang = 5cm
+ Trụ tay : như hình vẽ
c. Cách cắt
+ Tay: Giống tay áo sơ mi nữ 
+ Miếng đáp:
	1 miếng vải xung quanh chừa đều 1cm
	2 miếng keo lót, không chừa đường may 
+ Nẹp viền: cắt hai miếng vải cới kích thước như trên 
+ Trụ tay: Cắt hai miếng keo như hình vẽ 
4. Bâu fenant :
Giống bâu tenant áo sơ mi nữ nhưng cao chân bâu và cao) cánh bâu luo6n lớn hơn bâu áo sơ mi nữ 0,- > 1cm
5. Túi áo: 
1. AB : Miệng túi = vai/4 +1cm = 44/4 + 1= 12 cm
2. AC : Sâu túi - miệng túi + 2 = 12+ 2 = 14 cm 
3. CD : Đáy túi = miệng túi + 0,5cm - 2+ 0,5 =12,5cm
* Cách cắt : Xung quanh túi chừa 1cm, miệng túi chừa 4cm ( nếu không may nắp túi) 
IV. Quy trình may 
1. Ráp dos ( cầu vai) vào thân sau
2. May túi vào thân trước
3. Ráp đường sườn vai .
4. May trụ tay - Viền chỗ xẻ manchette
5. May bâu - may đáp manchette 
6. Ráp bâu vào thân
7. Ráp tay vào nách thân áo
8. May đường sườn tay và sườn thân .
9. Ráp đáp manchette vào cửa tay 
10. Lên lai, làm khuy, kết nút
Câu hỏi :
1. Cách do – quy trình may.
2. Cách cắt - vẽ thân trước - sau ( có dos ).
3. Cách vẽ - cất bâu tenant, tay manchette.
PHẦN 3: CÁC DẠNG ĐẦM – VÁY 
BÀI 30 : ÁP ĐẦM LIỀN THÂN BÉ GÁI 
I. Cách đo :
1. Dài áo (Da) : Đo từ chân cổ sau đến trên gối 5 -> 10cm
2. Ngang vai (Nv.) : Do từ đầu vai trái sát đầu vai phải
3. Vòng cổ (Vc) : Đo quanh chân cổ
4. Vòng ngực (Vn) : Đo quanh ngực nơi nở nhất
* Số đo mẫu : Da - 40cm ; Nv = 24cm ; Vc = 24cm ; Vn - 48cm .
II. Cách tính vải :
* Khổ vải 0,9m = dài áo + lai + đường may (vai + đường may - 5cm )
III. Cách vẽ :
1. Thân sau (gài nút sau lưng) :
a. Xếp vải :
- Gấp hai biên vải lại, mặt phải úp vào trong, đường biên vải quay về phía người cắt.
- Từ biên đo vào 3cm làm đinh, 1cm làm đường gài nút
- Vẽ cổ phía tay phải, vai phía tay trái
b. Cách vẽ :
1. ab : Dài áo = Số đo đài áo =40 em
2. ac : Hạ ngực = ngực/4 = 48/4 = /2 cm
3. ad : Ngang vai = vai/2 = 24/2=12cm
4. dd1 : Hạ vai = vai/10 = 24/10 = 2,4cm
5. Vẽ cổ :
+ ae : Vào cổ = 2/10 cổ =2/10 x 24 =4,8cm
+ af : Hạ cổ - 1,5cm
6. Cắt : Ngang ngực = ngực/4 + 3cm – 48/4 + 3 = 15cm
7. bb1 : Ngang mông - ngang ngực + ngực/10 = 15 + 48/10 = 19,8 cm
8. Vẽ nách:
+ hh1 : Vào nách = 1cm .
9. Vẽ kai - vẽ sườn thân
+ b1b’1 : Giảm sườn = 2cm ,
c. Cách cắt :
Gấp đính vào rồi mới cắt
- Cổ chừa 0,5cm nếu viền giẹp, cắt sát nếu viền tròn
- Vai chừa 1cm đường may 
- Nách chừa 0,5cm nếu viền giẹp ; cắt sát nếu viền tròn, chừa 1cm nếu may tay cánh tiên.
- Sườn áo chừa 1,5cm
- Lai chừa 2cm
2. Thân trước :
a. Xếp vải :
- Gấp dôi vải lại, bề mặt úp vào trong, đường gấp đôi quay về phía người cắt
- Từ mép vải đo vào đường gấp đôi bằng ngang mông + 2cm đường may = ( ngực/4 + 3 + ngực/10) + 2cm = 21,8 cm 
- Đặt đường gấp đôi thân trước trùng với đường gài nút thân sau
- Vẽ cổ phía tay phải, lai phía tay trái
b. Cách vẽ :
1. AB : Dài áo = dài áo sau = 40cm
2. AC : Hạ ngực = hạ ngực sau = 12 cm
3. AD : Ngang vai = ngang vai sau = 12cm
4. DD1 : Hạ vai = hạ vai sau = 2,4cm
5. Vẽ cổ :
+ AE : Vào cổ = vào cổ sau = 4,8 cm
+ AF : Hạ cổ = 2/10 cổ + 0,5cm : (2/10 x 24) + 0,5 = 5,3 cm
6. CC1 : Ngang ngực = ngang ngực sau = 15 cm
7. BB1 : Ngang mông = ngang mông sau
8. Vẽ nách:
+ HH1 : Vào nách = 1,5 cm
9. Vẽ sườn thân - Vẽ lai :
+ B1B’1 : Giảm sườn = 2cm
+ BB’ : Sa vạt (trôn) = 2cm
c. Cách cắt :
Chừa đường may giống thân sau
3. Vải viền hoặc tay cánh tiên :
Xem lại bài các kiểu viền và các kiểu tay (hình trang sau)
IV. Qui trình may :
1. Ráp sườn vai
2. Viền vòng cổ
3. Viền vòng nách hoặc may tay cánh tiên 
4. Ráp dường sườn thân
5. Lên lai - Làm khuy - Kết nút
Câu hỏi :
1. Quy trình may - cách đo.
2. Cách vẽ - cắt thân sau - trước áo đầm liền thân bé gái
BÀI 31: VÁY XÉO TRÒN
I. Cách đo :
1. Dài váy :
- Đo từ ngang eo đến quá gối 10 => 15cm (tùy ý) 
2. Vòng eo :
Đo vừa sát quanh eo
* Số đo mẫu : 70cm - 64cm 
II. Cách tính vải 
Khổ vải càng rộng may váy càng dài.
Khổ vải bao nhiêu thì cần bấy nhiêu vải 2 dài váy + 20 => 30 cm
III. Cách vẽ
1. Thân váy :
a. Xếp vải :
Gấp vải làm 4, bề mặt vải vào trong 
b. Cách vẽ :
Như hình vẽ hình 78
c. Cách cắt :
Vòng eo chừa 1cm đường may
Lai chừa 1 => 2cm
2. Lưng :
May thẳng hay kiểu ( tùy ý)
- Dài lưng= số đo vòng eo - 64cm
- Cao lưng = 3 => 5 cm
Hình 77a
Cắt hai lớp vải lưng chừa đều 1cm đường may và 1 lớp keo lót không chừa đường may. 
IV. Quy trình may 
1. May dây kéo vào chính giữa thân sau của váy
2. May lưng
3. Ráp lưng vào thân váy
4. Lên lai - kết móc 
Câu hỏi :
1. Cách cắt - vẽ thân váy xéo tròn 
2. Qui trình may
BÀI 32: VÁY TÚM
I. Cách đo :
1. Dài váy :
Đo từ ngang eo đến trên gối 5 => 10cm 
2. Vòng eo :
Đo vừa sát quanh eo
3. Vòng mông :
Đo quanh mông nơi nở nhất 
* Số do mẫu : (50- 60 -84)cm 
II. Cách tính vải :
* Khổ vải 0,9 m = 2 (dài váy + lai + dường may)
(lai = 4cm , đường may = 1cm )
- Khổ vải l,2m => 1,4m = dài váy + lai + đường may
III. Cách vẽ
1. Thân trước :
a. Xếp vải :
Gấp đôi vải lại mặt phải vào trong, đường gấp đôi quay về phía người cắt, vẽ lưng phía tay phải, lai phía tay trái
b. Cách vẽ :
1. Dài váy = số đo dài váy = 50 cm
2. Hạ mông = mông 14 = 84/4= 21cm
3. Ngang eo = eo/4 + 5cm (pince) = 60/4 + 5 = 20 cm
4. Ngang mông = mông 14 + 1cm = 84/4 + 1 = 22cm
c. Cách cắt :
Ngang eo chừa 1m dường may
- Sườn hông : chừa 1cm
- Lai chừa 4 cm .
2. Thân sau :
a. Xếp vải :
Gấp hai biên vải lại, mặt phải vào trong, đường biên quay về phía người cắt Vẽ lưng phía tay phải, lai phía tay trái.
b. Cách vẽ :
1. Dài váy = số đo dài váy = 50cm 
2. Hạ mông = mông/4 = 84/4 = 21cm .
3. Ngang eo =eo/4 + 4cm (pince) =60/4+ 4 = 19 
4. Ngang lưng = mông/4 + 1 cm = 84/4 +1 = 22 
5. Đường xẻ : từ lai đo lên 14cm lấy dấu đường xẻ
c. Cách cắt : 
Gấp đinh vào rồi mới cắt. Cách chừa dường may giống thân trước
3. Lưng váy: 
May dây kéo phía sau lưng váy 
1. Dài lưng = số đo vòng eo + 3cm 
2. Cao lưng = 3cm 
Xung quanh vải lưng chừa đều 1cm đường may, keo lót cắt sát. 
4. Yếm váy: Như hình vẽ
IV. Quy trình may: 
1. May pince thân trước và thân sau
2. May dân kéo (khi may chừa phần xẻ ở dưới lại) 
3. Ráp đường hông
4. May lưng = Ráp lưng vào thân máy
5. Lên lai – kết móc
Câu hỏi: 
1. Cách vẽ – cắt thân trước – sau váy túm 
2. Cách đo – quy trình may. 
BÀI 33: QUẦN ĐẦM 
I. Cách đo :
1. Dài quần :
Đo từ ngang eo đến trên gối 5cm
2. Vòng eo :
Đo vừa sát quanh eo
3. Vòng mông :
Đo quanh mông nơi nở nhất
* Số đo mẫu : ( 45 - 60 - 84)cm
II. Cách tính vải ;
* Khổ vải 0,9 m 1,2m = 2 ( dài quần + lai + đường may)
III. Cách vẽ 
1. Thân trước :
Gấp đôi vải lại
1. Dài quần = Số đo dài quần =45 cm
2. Hạ đáy – Mông/4 + 6cm = 84/4 + 6 =27 cm
3. Ngang mông = mông 14 + 12cm = 84/4 +12 = 33cm
4. Vào đáy = mông/10 = 8,4cm
5. Ngang eo = eo/4 + 10cm (xếp ply) = 60/4 + 10 = 25cm
6. Vẽ Ply : 1 ply = 5cm ; 1 ply = 4cm
* Cách cắt :
- Eo chừa 1cm đường may 
- Sườn hông, vòng đáy, sườn ống chừa 1,5cm
- Lai chừa 3cm
2. Thân sau:
Gấp đôi vải lại 
1. Dài quần = số đo dài quần = 45 cm
2. Hạ đáy = mông/4 + 7cm = 84/4 +7 = 28cm
3. Ngang mông = mông/4 + 8cm = 84/4 + 8 = 29cm
4. Ra đáy = mông/10 + 1cm = 84/10 + 1 = 9,4cm 
5. Ngang eo = eo/4 + 5cm (pince) = 60/4 +5 = 20 cm
6. Vẽ pince : 1pince = 3cm ; 1 pince = 2cm
* Cách cắt : Giống thân trước
3. Lưng quần :
1. Dài lưng - eo/2 + 8cm = 60/2 + 8= 38cm
2. Cao lửng = 3cm
* Cắt 4 miếng vải xung quanh chừa đều 1 cm , 2 miếng keo lót không chừa đường may
4. Túi quần
1. Vải viền: Viền giẹp hoặc viền tròn
2. Vải cắt túi: như hình vẽ
5. Yếm quần: 
Giống váy túm 
IV. Quy trình may 
1. May phis thân trước
2. May túi quần
3. Gắn dây kéo
4. May pince thân sau
5. Ráp thân trước với thân sau
6. May lưng quần – Ráp lưng vào quần
7. Lên lai – kết móc
Câu hỏi
1. Cách vẽ- cắt thân trước sau quần đầm 
2. Cách tính vải – quy trình may. 

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_may_thoi_trang_ky_thuat_cat_may_co_ban.doc