Giáo trình Kỹ thuật may 2
1.3.3 May cơi và đáp vào thân (Hình 1.3 )
- May cơi vào thân (3): Bẻ gập cạnh cơi về mặt trái to 2 cm, cạo chết nếp, để
mặt phải thân quần lên trên. Đặt cơi vào vị trí làm dấu chân cơi (đường phấn
dưới) , đường gấp cơi quay xuống gấu quần, đường gấp nhỏ úp xuống phía dưới,
hai đầu cơi dư đều so với hai đầu miệng túi từ 1 cm đến 1.5 cm khi may hơi bai
cơi giữ êm thân quần. Đầu và cuối đường may đúng điểm làm dấu và lại mũi
trùng khít;
- May đáp vào thân (4): Đặt đáp vào đường phấn trên, mặt phải đáp úp vào
mặt phải thân quần, hai đầu dư đều đường may, may theo đường phấn làm dấu,
khi may hơi vuốt nhẹ thân quần, đầu và cuối đường may đúng điểm làm dấu và
lại mũi trùng khít.
1.3.4. Bấm miệng túi chặn hai đầu miệng túi, mí miệng túi dưới, mí chân
cơi (Hình 1.4 )
- Bấm miệng túi , chặn hai đầu miệng túi (5): Cạo lật cơi và đáp về hai phía,
dùng kéo bấm miệng túi, đường bấm chia đôi khoảng cách hai đường may, khi
bấm cách góc túi 1 cm thì bấm chéo góc cách mũi may ngoài cùng 1 đến 2 sợi
vải. Lộn cơi và đáp về phía mặt trái thân quần, đẩy hai góc miệng túi vào phía
trong sao cho góc túi vuông, lật thân quần lên, chặn hai đầu miệng túi;
-Mí miệng túi dưới (6): Lật đáp lên phía trên, vuốt phẳng thân quần, may mí
miệng túi dưới;
- May mí chân cơi (7): Lật mặt trái thân quần lên, vuốt phẳng lót túi , may mí
chân cơi lên lót túi.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kỹ thuật may 2
LỜI GIỚI THIỆU Dân số nước ta hiện nay có hơn 80 triệu dân với trên một nửa là số người trong độ tuổi lao động, nhưng số thất nghiệp mà đặc biệt ở nông thôn lên đến 20%, thì xuất khẩu lao động là một kênh giải quyết việc làm cho lao động rất có ý nghĩa. Đồng thời, xuất khẩu lao động đem lại nguồn thu quan trọng cho đất nước, góp phần xóa đói giảm nghèo và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Để giúp người lao động có tay nghề vững vàng, tiếp cận được với các thị trường lao động, Cục quản lý Lao động ngoài nước – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đặt hàng Trường Cao đẳng Công nghiệp - Dệt may Thời trang Hà Nội xây dựng và biên soạn bộ Chương trình, Giáo trình Sơ cấp nghề May công nghiệp, phục vụ cho đào tạo người lao động đi xuất khẩu lao động. Với trên 40 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực cho ngành may, kết hợp với khảo sát thực tế các thị trường: Nhật Bản, Nga, Đài Loan, Malaysia, bộ Chương trình, Giáo trình đã được hoàn thiện. Mô đun Kỹ thuật may 2 là mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo. Giáo trình Kỹ thuật may 2 giúp người học đạt được các kỹ năng toàn diện hơn trong ngành May công nghiệp với việc May quần âu và May áo Jacket. Với mỗi nội dung, chúng tôi đều giới thiệu đầy đủ: Thông số, qui cách, yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết để người học nghiên cứu, tự học. Cuốn giáo trình này sẽ giúp cho giáo viên và học sinh có thể chủ động trong việc dạy và học Mô đun “Kỹ thuật May 2” trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề Giáo trình được xây dựng với sự tham gia góp ý của các nhà giáo, nhà chuyên môn có kinh nghiệm. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như các yếu tố chủ quan và khách quan khác, nên không tránh khỏi những sai sót nhất định, Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp cũng như của bạn đọc để có thể hoàn thiện Giáo trình tốt hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Ban Xây dựng Chương trình, Giáo trình 1 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 1 2. Mục lục 2 3. Phần 1: May quần âu 3 4. Bài 1. May túi hậu 1 viền 3 5. Bài 2. May túi hậu 2 viền có nắp 7 6. Bài 3. May túi dọc lật 12 7. Bài 4. May cửa quần kéo khóa 16 8. Bài 5. May cạp quần kiểu cạp rời, đầu cạp quai nhê 19 9. Bài 6. Lắp ráp quần âu nam túi chéo một ly lật 22 10. Phần 2: May áo Jacket 28 11. Bài 1. May túi hộp 28 12. Bài 2. May túi cơi áo Jacket 32 13. Bài 3. May bo đai – bo tay 36 14. Bài 4. May tra khóa – nẹp 39 15. Tài liệu tham khảo 42 2 Phần 1: May quần âu BÀI 1: MAY TÚI HẬU 1 VIỀN 1.1. Khái niệm Túi hậu 1 viền là loại túi bổ qua thân sau quần âu, miệng túi được may với một sợi viền. 1.2. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật (Đơn vị tính cm) 1.2.1. Thông số - Miệng túi cách đường tra cạp : 6 - D x R miệng túi : 13 x 1 6 - D x R lót túi : 40 x 16 13 1.2.2. Quy cách - Đường may 0,15: Chân cơi, xung quanh miệng túi - Đường may 0,3 : Xung quanh lót túi 1.2.3. Yêu cầu kỹ thuật - Túi êm phẳng, đúng thông số, quy cách; - Cơi túi đều, ôm khít miệng túi; - Góc túi vuông, không xổ tuột; - Lót túi cân đối hai đầu miệng túi và bền chắc 1.3. Phương pháp may 1.3.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu chiết (Hình 1.1 ) * Kiểm tra bán thành phẩm gồm: thân sau (a), viền túi (b), đáp túi (c), lót túi (d); * Làm dấu - Làm dấu vị trí chiết lên mặt trái thân quần; - Làm dấu vị trí miệng túi lên mặt phải thân quần bên phải theo thông số, chiết chia đôi miệng túi. b a d c 3 Hình 1.1 1.3.2. May chiết, ghim lót túi vào thân quần (Hình 1.2 ) - May chiết (1): Gấp đôi chiết theo đường tâm chiết, hai cạnh chiết trùng nhau, may theo cạnh chiết, đầu chiết lại mũi, đuôi chiết may vuốt, cắt chỉ cách đuôi chiết 1 cm. May xong cạo lật chiết về phía đũng quần; - May ghim lót túi vào thân quần (2): Lót túi để dưới, mặt phải lên trên thân quần để trên, mặt phải của thân quần úp xuống, cạnh trên của lót cách đường tra cạp 2 cm, hai cạnh lót túi cân đối với miệng túi , may một đường nằm giữa vị trí miệng túi. 1 2 Hình 1.2 1.3.3 May cơi và đáp vào thân (Hình 1.3 ) - May cơi vào thân (3): Bẻ gập cạnh cơi về mặt trái to 2 cm, cạo chết nếp, để mặt phải thân quần lên trên. Đặt cơi vào vị trí làm dấu chân cơi (đường phấn dưới) , đường gấp cơi quay xuống gấu quần, đường gấp nhỏ úp xuống phía dưới, hai đầu cơi dư đều so với hai đầu miệng túi từ 1 cm đến 1.5 cm khi may hơi bai cơi giữ êm thân quần. Đầu và cuối đường may đúng điểm làm dấu và lại mũi trùng khít; - May đáp vào thân (4): Đặt đáp vào đường phấn trên, mặt phải đáp úp vào mặt phải thân quần, hai đầu dư đều đường may, may theo đường phấn làm dấu, khi may hơi vuốt nhẹ thân quần, đầu và cuối đường may đúng điểm làm dấu và lại mũi trùng khít. 3 4 4 Hình 1.3 1.3.4. Bấm miệng túi chặn hai đầu miệng túi, mí miệng túi dưới, mí chân cơi (Hình 1.4 ) - Bấm miệng túi , chặn hai đầu miệng túi (5): Cạo lật cơi và đáp về hai phía, ... uần âu nam túi dọc 2 ly xuôi? 2. Nêu trình tự lắp ráp và yêu cầu kỹ thuật của quần âu nam túi chéo 1 ly lật? 3. Nêu nguyên nhân và biện pháp phòng tránh của hiện tượng đu dọc ở quần âu? 27 Phần 2: May áo Jacket BÀI 1. MAY TÚI HỘP 1.1. Khái niệm: Túi hộp là loại túi được may nổi trên thân sản phẩm thông qua xúp túi. 1.2. Thông số, qui cách, yêu cầu kỹ thuật (Đơn vị tính = cm ) 1.2.1. Thông số - Dài túi :15 14 - Rộng miệng túi :14 8 6 - Bản to nắp túi : 6 15 - Bản to xúp : 2 - Túi cách nẹp : 8 - Túi cách gấu : 8 8 1.2.2. Qui cách - Mật độ mũi may = 4,5 mũi chỉ/1cm; - Đường may 0,6 : Gáy nắp túi; - Đường may mí, diễu 0,6 : Xung quanh nắp túi, xung quanh túi; - Đường may 1,0 : Miệng túi. 1.2.3. Yêu cầu kỹ thuật - Túi may xong đảm bảo đúng thông số, qui cách và vị trí qui định; - Cạnh túi song song cách đều nẹp và gấu - Góc túi, nắp túi đảm bảo đúng dáng, đúng mẫu; - Nắp túi êm, phẳng đảm bảo độ mo lé, cạnh nắp túi che kín cạnh thân túi; - Các đường may đều, óng chuốt đảm bảo độ bền chắc; - Túi 2 bên đối xứng và đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 28 1.3. Phương pháp may 1.3.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu và sửa ( Hình 1.1) * Kiểm tra bán thành phẩm: - Bán thành phẩm gồm: Thân trước áo (a), thân túi (b), nắp túi chính (c), nắp túi lót (d), xúp túi (e). Các chi tiết có đôi đối nhau. * Làm dấu và sửa - Nắp túi: Đặt mẫu thành phẩm lên mặt trái lá lót nắp túi (d), dùng phấn làm dấu xung quanh nắp túi; - Thân túi: Đặt mẫu thành phẩm lên mặt trái của thân túi (b), làm dấu xung quanh thân túi; - Thân áo: Đặt mẫu thành phẩm lên mặt phải thân áo (a), làm dấu vị trí túi trên thân; - Sửa dư đều đường may xung quanh túi và nắp túi 0,7 cm (cạnh trên nắp túi sửa 0,2 cm; - Là chết nếp một cạnh xúp túi (d) về mặt trái 0,7 cm. c b a d aa aa e Hình 1.1 1.3.2. May lộn nắp túi, may miệng túi, mí diễu nắp túi (Hình 1.2) - Lá chính nắp túi (c) ở dưới, lá lót (d) ở trên, hai mặt phải úp vào nhau, cạnh trên lá lót hụt hơn lá chính 0,5 cm, may theo đường làm dấu (Chú ý: Hơi miết nhẹ lá lót nắp túi); - Bẻ gập miệng túi lần một vào mặt trái thân túi (b) 0,8 cm, bẻ gập lần hai 1,1 cm, gập kín mép miệng túi, may miệng túi cách mép gấp 0,1 cm; - Sửa đường may xung quanh nắp túi 0,7 cm, riêng hai góc nguýt tròn sửa đường may 0,3 cm, vê sát đường chỉ may lộn. May mí, diễu xung quanh nắp túi. 29 Hình 1.2 1.3.3. May xúp xung quanh túi, mí diễu xung quanh túi (Hình 1.3) - Xúp túi (e) ở dưới, thân túi (b) ở trên, hai mặt phải úp vào nhau, xúp túi hụt hơn thân túi phía miệng túi 1,0 cm, may theo đường phấn làm dấu (Chú ý: Khi may hơi bai nhẹ xúp túi); - Sửa đường may xung quanh túi 0,7 cm, hai góc túi 0,3 cm. Cạo sát đường chỉ may lộn, may mí 0,15 cm xung quanh thân túi, lật xúp túi diễu 0,6 cm đè lên thân túi. Hình 1.3 1.3.4. May nắp túi, túi vào thân áo, chặn miệng túi (Hình 1.4) - Đặt mặt phải nắp túi vào vị trí làm dấu trên thân (a), đường làm dấu trên nắp túi trùng với đường làm dấu gáy nắp túi trên thân, đảm bảo cân đối, may nắp túi vào thân. Khi may hơi uốn cong nắp túi về phía lót, đầu và cuối đường may lại mũi bền chắc; - Đặt thân túi lên thân áo, cạnh gấp xúp túi hụt vào phía trong đường phấn làm dấu trên thân 0,15 cm, may mí xúp túi vào thân áo. Chặn hai cạnh miệng túi bền chắc. Chặn miệng túi theo đường mí diễu thân túi chiều dài 1,5 cm. 30 Hình 1.4 1.3.5. Diễu gáy nắp túi (Hình 1.5) - Cạo sát đường chỉ may gáy nắp túi, may gáy nắp túi 0,6 cm, đầu và cuối đường may lại mũi bền chắc. Hình 1.5 1.3.6. Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp - Kiểm tra thông số, quy cách, yêu cầu kỹ thuật; - Vệ sinh công nghiệp: Sạch chỉ, xơ vải, phấn, dầu máy. 1.4 Mặt cắt túi hộp một lớp (Hình 1.6) 31 Hình 1.6 Câu hỏi - Bài tập 1. Nêu trình tự may túi hộp? 2. Nêu yêu cầu kyc thuật của bước may nắp túi vào thân? 3. Nêu nguyên nhân và biện pháp phòng tránh của hiện tượng xúp hở, déo vặn? BÀI 2. MAY TÚI CƠI ÁO JACKET 2.1. Thông số, qui cách, yêu cầu kỹ thuật ( Đơn vị tính = cm ) 2.1.1. Thông số 2,5 - Dài miệng túi : 15 10 - Bản to cơi : 2,5 15 - Đầu túi phía trên cách nẹp:10 - Đầu túi phía dưới cách nẹp:14 - Đầu túi phía dưới cách gấu : 8 14 8 2.1.2. Qui cách - Mật độ mũi may = 4,5 mũi chỉ/1cm; - Đường may 0,15 : Xung quanh miệng túi, đáp túi - Đường may 1,0 : Ghim cơi, xung quanh lót. 2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật - Túi may xong đảm bảo đúng thông số, qui cách và vị trí qui định; - Cơi túi đều, êm, phẳng, miệng túi khít; - Góc túi vuông, không dúm góc và sổ tuột; - Lót túi êm, phẳng đảm bảo độ bền chắc; - Túi 2 bên đối xứng và đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 2.2. Phương pháp may 2.2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu và sửa (Hình 2.1) b c a d e 32 Hình 2.1 * Kiểm tra bán thành phẩm - Bán thành phẩm gồm: Thân áo (a), cơi túi (b), đáp túi (c), lót túi nhỏ (d), lót túi to (e). Các chi tiết có đôi đối nhau. * Làm dấu và sửa - Làm dấu vị trí miệng túi lên mặt phải thân áo; - Làm dấu cơi túi, đáp và lót túi theo làm theo mẫu bán thành phẩm 2.2.2. May cơi, đáp vào lót túi (Hình 2.2) - May cơi vào lót: Lót túi nhỏ (d) để dưới mặt phải lên trên, cơi túi (b) để trên, cạnh gập liền quay về phía đáy, may cơi vào lót đường may ra ngoài đường làm dấu 0,1 cm; - May đáp với lót: Mặt trái đáp (c) úp vào mặt phải lót túi to (e), cạnh trên và hai đầu đáp bằng lót túi, gấp mép cạnh dưới đáp về mặt trái 0,7 cm, may mí cạnh dưới cách mép gấp đáp 0,15 cm. Hình 2.2 2.2.3. May cơi, lót và đáp, lót vào thân (Hình 2.3) - May cơi, lót vào thân áo: Mặt phải cơi úp xuống mặt phải thân áo, đường làm dấu bản cơi trùng đường làm dấu túi trên thân, may cơi vào thân,đường may vào trong đường ghim 0,1 cm. (Chú ý: May cơi vào cạnh túi phía nẹp, đáy lót túi về phía dưới gấu ); - May đáp, lót vào thân: Mặt phải đáp úp vào mặt phải thân áo, đường phấn làm dấu trên đáp trùng đường làm dấu trên thân, may đáp lên thân, đầu và cuối đường may lại mũi bền chắc. 33 Hình 2.3 2.2.4. Bấm miệng túi (Hình 2.4) - Cạo lật đường may cơi và đáp sang hai bên, bấm miệng túi cách đều 2 đường may cơi và đáp, cách đầu miệng túi từ 1,5 cm bấm ngạnh trê cách mũi may cuối cùng 1 – 2 sợi vải ( Chú ý: Kiểm tra trước khi bấm ). Hình 2.4 2.2.5. Chặn hai đầu miệng túi, mí chân cơi (Hình 2.5) - Chặn hai đầu miệng túi: Đẩy cơi, đáp, ngạnh trê về phía mặt trái, vuốt cơi êm phẳng, góc túi vuông, khít may chặn hai cạnh bên miệng túi; - Mí chân cơi: Lật lót túi về 2 bên , may mí chân cơi 0,15 cm. Hình 2.5 2.2.6. Mí xung quanh miệng túi (Hình 2.6) 34 - Lật lót túi xuống phía dưới, may mí xung quanh miệng túi phần còn lại, đầu, cuối đường may lại mũi bền chắc. Hình 2.6 2.2.7. May xung quanh lót túi (Hình 2.7) - Lật thân áo lên, vuốt phẳng lót túi, may xung quanh cách mép vải 1 cm, đầu và cuối đường may lại mũi bền chắc. Hình 2.7 2.2.8. Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp - Kiểm tra thông số, quy cách, yêu cầu kỹ thuật - Vệ sinh công nghiệp: Sạch chỉ, xơ vải, phấn, dầu máy. 2.3. Mặt cắt túi cơi (Hình 2.8) Hình 2.8 35 Câu hỏi - Bài tập 1. Nêu trình tự may túi cơi áo Jacket? 2. So sánh sự khác nhau khi may túi cơi áo Jacket và túi hậu 1 viền quần âu? 3. Nêu phương pháp may cơi vào thân áo? BÀI 3. MAY BO ĐAI – BO TAY 3.1.Thông số, qui cách, yêu cầu kỹ thuật ( Đơn vị tính = cm ) 3.1.1.Thông số - 1/2 vòng gấu để êm chun : 50 - Bản to bo đai, bo tay : 5 - Dài bo đai : 85 - Chiều dài đầu đai : 10 - Rộng ½ bo tay êm : 10 3.1.2.Qui cách - Mật độ mũi may = 4,5 mũi chỉ/1cm; - Đường may 1,0 : May lộn đầu đai; 3.1.3.Yêu cầu kỹ thuật - Bo đai, bo tay đảm bảo đúng thông số, qui cách; - Tra bo đai, bo tay đều, êm phẳng; - Hai bên đầu đai đối xứng - Đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 3.2. Phương pháp may 3.2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu và sửa (Hình 3.1) bb c c Hình 3.1 * Kiểm tra bán thành phẩm 36 - Bán thành phẩm gồm: thân áo đã may cổ chính và lót (a), bo đai (b), đầu đai (c). Các chi tiết có đôi đối nhau. * Làm dấu và sửa - Làm dấu vị trí chiều dài bo đai theo thông số. Làm dấu điểm giữa bo đai, giữa thân áo. - Làm dấu bo cửa tay theo mẫu, sửa 2 bên đối xứng bằng nhau. 3.2.4. May lộn đầu đai vào bo đai, may lộn bo tay (Hình 8.2) - Gấp đôi đầu đai (c), mặt phải vào trong, đai áo đã chần để giữa, sắp các mép vải bằng nhau may lộn đầu đai 1,0 cm. Hình 3.2 - Gập đôi bo tay theo chiều dọc sao cho 2 mặt phải úp vào nhau, may một đường may cách mép vải 1,0 cm, lộn phải bo tay ra phía ngoài và gấp đôi bo tay theo chiều ngang sao cho 2 mặt trái úp vào nhau,2 đầu đường may trùng khít, ghim cặp một đường may cách mép vải là 0.9 cm. 3.2.5. Tra bo đai, bo tay vào thân áo (Hình 3.3) * Tra bo đai - Làm dấu điểm giữa đai áo, thân áo, kiểm tra các vị trí đối xứng trên thân áo, làm dấu vị trí may đầu đai vào thân áo. Đai áo để trên, thân áo ở dưới, may đầu đai vào thân áo sát đường may lộn đầu đai; - Lót ở dưới, đai áo ở giữa, thân áo trên cùng, sắp cho các mép vải trùng nhau, tra đai vào thân, đường may vừa sát đường ghim chun, sắp cho các điểm giữa đai áo. (Chú ý: Khi may các điểm giữa đai áo, thân áo, lót trùng nhau). 37 Hình 3.3 * Tra bo tay - Lộn trái cửa tay áo lần chính, để thân chính ở dưới, bo tay ở trên, đặt mặt phải của bo tay úp vào mặt phải của tay áo lần chính sao cho đường chắp bo tay trùng khít đường chắp bụng tay, các mép vải bằng nhau, may một đường may trùng khít lên đường chỉ ghim bo tay. - Lộn trái cửa tay lót, sắp cho áo chính và áo lót đối xứng nhau: thân trước; vai con; sống tay; bụng tay, sau đó để áo chính ở trên, áo lót ở dưới, úp mặt trái của bo tay vào mặt phải cửa tay lót, sắp cho các mép vải bằng nhau, đường chắp bo tay, bụng tay lót trùng nhau, may một đường may sát với đường may tra bo vào lần chính (sao cho không hở chỉ ghim), cuối đường may lại mũi chắc chắn. 3.2.6. Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp - Kiểm tra thông số, quy cách, yêu cầu kỹ thuật; - Vệ sinh công nghiệp: Sạch chỉ, xơ vải, phấn, dầu máy. Câu hỏi - Bài tập 1. Nêu phương pháp tra bo vào cửa tay? 2. So sánh sự khác nhau khi may bo vào cửa tay và đai vào thân áo 38 BÀI 4. MAY TRA KHOÁ - NẸP 4.1.Đặc điểm hình dáng (Hình 4.1) - Áo Jacket 2 lớp có khoá từ sống cổ đến hết đai, có nẹp rời che khoá. Hình 4.1 4.2.Thông số, qui cách, yêu cầu kỹ thuật ( Đơn vị tính = cm ) 4.2.1.Thông số - Chiều dài nẹp khoá : 60 - Sông khoá : 1,6 - Bản to nẹp ngoài : 5 4.2.2.Qui cách - Mật độ mũi may = 4,5 mũi chỉ/1cm; - Đường may mí, diễu 0,6 : Nẹp, đầu đai,cạnh khoá, sống cổ; - Đường may 1,0 : May tra khoá vào thân áo. 4.2.3.Yêu cầu kỹ thuật - Khoá may xong đảm bảo đúng thông số, qui cách và vị trí qui định; 39 - Các đường may êm, phẳng, thẳng đều, khoá không sóng; - Các vị trí đối xứng (Cổ, cầu ngực, đầu đai.) bằng nhau; - Đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 4.3. Phương pháp may 4.3.1. Kiểm tra các vị trí đối xứng - Sau khi tra đai áo xong kiểm tra lại các vị trí đối xứng như: cổ áo, cầu ngực, đầu đai cho bằng nhau, làm dấu điểm giữa đầu đai. 4.3.2. May khoá với thân áo chính (Hình 4.2) - May khóa với lần chính bên trái: Đặt mặt phải khóa úp vào mặt phải thân áo, đầu dưới khóa cách cạnh dưới đầu đai 0,5 cm. May khóa vào thân áo đường may đều 0,9 cm từ dưới đai đến sống cổ (Chú ý: Khi may vuốt êm thân áo, kéo căng cạnh khóa, lật đường may đầu đai, vòng cổ về phía thân áo); - May khoá với lần chính bên phải: Lắp 2 nửa khóa vào nhau làm dấu các vị trí vòng cổ, cầu ngực, đầu đai ngang sang nửa khóa bên phải. May nửa khóa còn lại với thân chính bên phải. (Chú ý: Sắp các điểm đối xứng ở thân trùng với các điểm làm dấu trên khóa). Khi may vuốt êm thân áo kéo căng cạnh khóa. (Chú ý: May từ sống cổ xuống gấu, điểm cuối khoá cách cạnh dưới đầu đai 0,5 cm); - Kéo khóa kiểm tra đối xứng trước khi may lộn khóa chính với lót. Hình 4.2 4.3.3. May lộn khoá, thân áo chính với thân áo lót (Hình 4.3) - Úp mặt phải thân chính lên mặt phải thân lót điểm đầu nẹp trùng với sống cổ. Cắm kim ở điểm đầu đai may lộn khoá nẹp bên phải với thân áo, đường may to hơn với đường ghim khoá với nẹp trong 0,1 cm. Đường tra cổ lật về thân áo. 40 Hình 4.3 4.3.4. May vòng cổ lót với vòng cổ chính (Hình 4.4) - May lộn khoá xong kiểm tra các vị trí đối xứng, kiểm tra chính, lót; - Sắp hai đường tra cổ chính và tra cổ lót trùng nhau, may cặp cổ chính và lót, đường may cách đường tra khoá 2 cm, cách đường may tra cổ 0,1 cm ra phía ngoài. ( Chú ý: Các điểm vai con, giữa cổ lần chính và lần lót trùng nhau). Hình 4.4 4.3.5. Mí diễu khoá, may nẹp ngoài (Hình 4.5) - Cạo sát đường chỉ may lộn khoá, mí diễu khoá từ thân bên trái vòng qua cổ sang thân bên phải 0,6 cm; - Làm dấu vị trí nẹp, điểm giữa nẹp trùng điểm giữa răng khoá. Mặt phải nẹp úp vào mặt phải thân áo, điểm đầu nẹp trùng với cạnh dưới đai áo, điểm đầu nẹp trên trùng với sống cổ. May nẹp vào thân từ dưới gấu lên cổ, may xong nẹp và thân êm phẳng. Cạo lật nẹp mí diễu nẹp 0,6 cm. Hình 4.5 41 4.3.6. Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp - Kiểm tra thông số, quy cách, yêu cầu kỹ thuật - Vệ sinh công nghiệp: Sạch chỉ, xơ vải, phấn, dầu máy. Câu hỏi - Bài tập 1. Nêu yêu cầu kỹ thuật khi may khóa, nẹp áo Jacket? 2. Nêu phương pháp tra khóa lần chính? 3. Phân tích nguyên nhân và biện pháp phòng tránh khi tra khóa bị sóng? TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Thủy Bình (2005), Giáo trình công nghệ may, nhà xuất bản Giáo Dục, Thành phố Hà Nội. 2. Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt May Thời trang Hà Nội, Kỹ thuật May, (Giáo trình lưu hành nội bộ) 3. Triệu Thị Chơi (2001), Kỹ thuật cắt may toàn tập, nhà xuất bản mỹ thuật, Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Vụ Trung Học Chuyên Nghiệp – Dạy nghề, Nghề cắt may, nhà xuất bản Giáo Dục, Thành phố Hà Nội. 42 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo quyết định số: 521/QĐ-CĐCNDMTTHN ngày 9/10/2012 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp – Dệt may thời trang Hà Nội) 1 ThS. Nguyễn Văn Hoàn Chủ nhiệm 2 ThS. Hoàng Xuân Hiệp Phó chủ nhiệm 3 ThS. Nguyễn Thị Thu Hường Thư ký 4 ThS. Nguyễn văn Anh Thành viên 5 CN. Nguyễn Quang Vinh Thành viên 6 ThS. Nguyễn Thị Kha Thành viên 7 ThS. Ngô Thanh Thanh mai Thành viên 8 ThS. Đặng Thị Thúy Hồng Thành viên 9 ThS. Nguyễn Ngọc Chính Thành viên 10 ThS. Phan Đức Khánh Thành viên 11 ThS. Trương Thị Ngân Thành viên 43 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo quyết định số: 521/QĐ-CĐCNDMTTHN ngày 9/10/2012 của Hiệu trưởng trường CĐCNDMTTHN) 1 .. .. 2 .. .. 3 .. .. 4 .. .. 5 .. .. 6 .. .. 7 .. .. 8 .. .. 9 .. .. 10 .. .. 11 .. .. 44
File đính kèm:
- giao_trinh_ky_thuat_may_2.pdf