Giáo trình Kỹ thuật may 1

1.1.1. Khái niệm: Là đường may can hai lớp vải với nhau, khi may xong hai lớp

vải được cạo hoặc là rẽ sang hai bên.

1.1.2. Yêu cầu kỹ thuật

- Đường can phải thẳng, phẳng và êm, hai mép vải bằng nhau;

- Đường may không sùi chỉ, bỏ mũi.

1.1.3. Quy cách

- Mật độ mũi may: 5 mũi/1 cm;

- Đường may cách mép vải từ 0,5 cm đến 1 cm.

1.1.4. Phương pháp may

- Úp hai mặt phải của vải vào nhau, sắp cho hai mép vải bằng nhau. May

cách đều mép vải từ 0,5 cm đến 1 cm, may xong cạo rẽ hoặc là rẽ hai mép vải

sang hai bên.

1.1.5. Ứng dụng

- May dọc quần âu, dàng quần âu, bụng tay áo.

1.2. Đường may can rẽ đè (Can rẽ diễu đè hai đường chỉ song song ra mặt

phải)

Hình 2.28

1.2.1. Khái niệm: Là đường may can hai lớp vải, sau khi can cạo hoặc là rẽ sang

hai bên, may diễu đè lên hai mép vải của đường may can rẽ.

1.2.2.Yêu cầu kỹ thuật

Đường may can phải thẳng, êm phẳng. Đường may diễu cách đều đường

may can, không nhăn, vặn. Hai đường may diễu song song và cách đều nhau.

1.2.3.Quy cách

- Đường may can từ 0,7 cm đến 1 cm;

- Đường may diễu cách đường may can từ 0,3 cm đến 0,5 cm.

 

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 1

Trang 1

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 2

Trang 2

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 3

Trang 3

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 4

Trang 4

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 5

Trang 5

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 6

Trang 6

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 7

Trang 7

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 8

Trang 8

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 9

Trang 9

Giáo trình Kỹ thuật may 1 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 52 trang baonam 10401
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật may 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kỹ thuật may 1

Giáo trình Kỹ thuật may 1
 LỜI GIỚI THIỆU 
 Dân số nƣớc ta hiện nay có hơn 80 triệu dân với trên một nửa là số ngƣời 
trong độ tuổi lao động, nhƣng số thất nghiệp mà đặc biệt ở nông thôn lên đến 
20%, thì xuất khẩu lao động là một kênh giải quyết việc làm cho lao động rất có 
ý nghĩa. Đồng thời, xuất khẩu lao động đem lại nguồn thu quan trọng cho đất 
nƣớc, góp phần xóa đói giảm nghèo và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
 Để giúp ngƣời lao động có tay nghề vững vàng, tiếp cận đƣợc với các thị 
trƣờng lao động, Cục quản lý Lao động ngoài nƣớc – Bộ Lao động Thƣơng binh 
và Xã hội đặt hàng Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp - Dệt may Thời trang Hà Nội 
xây dựng và biên soạn bộ Chƣơng trình, Giáo trình Sơ cấp nghề May công 
nghiệp, phục vụ cho đào tạo ngƣời lao động đi xuất khẩu lao động. Với trên 40 
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực cho ngành may, kết hợp 
với khảo sát thực tế các thị trƣờng: Nhật Bản, Nga, Đài Loan, Malaysia, bộ 
Chƣơng trình, Giáo trình đã đƣợc hoàn thiện. Mô đun Kỹ thuật may 1 là mô đun 
bắt buộc trong Chƣơng trình đào tạo. Giáo trình Kỹ thuật may 1 đƣợc chia thành 
các nội dung chính, phù hợp với quá trình hƣớng dẫn thực hành và rèn luyện kỹ 
năng cơ bản, cũng nhƣ luyện tập nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho ngƣời học. 
Bao gồm 2 nội dung chính: 
 Phần 1: May các đƣờng may máy cơ bản 
 Phần 2: May áo sơmi 
 Với mỗi nội dung chúng tôi đều giới thiệu đầy đủ: Thông số, qui cách, 
yêu cầu kỹ thuật của từng bộ phận để ngƣời học tiện nghiên cứu, tự học. Cuốn 
giáo trình này sẽ giúp cho giáo viên và học sinh có thể chủ động trong việc dạy 
và học Mô đun “Kỹ thuật May 1” trong chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề. 
 Giáo trình đƣợc xây dựng với sự tham gia góp ý của các nhà giáo, nhà 
chuyên môn có kinh nghiệm. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng nhƣ các 
yếu tố chủ quan và khách quan khác, nên không tránh khỏi những sai sót nhất 
định, Chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp 
cũng nhƣ của bạn đọc để có thể hoàn thiện Giáo trình tốt hơn. 
 Xin trân trọng cảm ơn! 
 Ban Xây dựng Chƣơng trình, Giáo trình 
 1 
 MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC TRANG 
 1. Lời giới thiệu 1 
 2. Mục lục 2 
 3. Phần 1: May đƣờng may máy cơ bản 3 
 4. Bài 1: Giới thiệu chung 3 
 5. Bài 2. May đƣờng may can 7 
 6. Bài 3. May các đƣờng may lộn, mí, diễu 11 
 7. Bài 4. May đƣờng may cuốn, viền 16 
 8. Phần 2: May áo sơ mi 22 
 9. Bài 1. May nẹp áo 22 
 10. Bài 2. May túi ốp ngoài có nắp 25 
 11. Bài 3. May cổ nam có chân có dựng 29 
 12. Bài 4. May cổ hai ve 34 
 13. Bài 5. May thép tay, măng sét 38 
 14. Bài 6. Lắp ráp áo sơ mi 45 
 15. Tài liệu tham khảo 50 
 2 
 Phần 1: MAY ĐƢỜNG MAY MÁY CƠ BẢN 
 Bài 1: Giới thiệu chung 
A. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG THỰC HÀNH KỸ THUẬT MAY 
 1. Cách căn chân vịt chiều thuận: Nâng chân vịt lên, kim máy ở vị trí cao 
nhất, đƣa nguyên liệu vào cắm kim định vị đƣờng may (sản phẩm để mặt bàn 
bên trái, đƣờng may để bên phải) căn theo cạnh chân vịt bên phải thực hiện thao 
tác may. 
 2. Cách ngắt chỉ, đánh chỉ 
 - Cách đánh chỉ: Khi đánh chỉ nâng chân vịt lên, đánh chỉ đúng vị trí quy 
định; 
 - Cách ngắt chỉ: Khi ngắt chỉ trong qúa trình may không đƣợc dùng tay ngắt 
chỉ dứt chỉ. Khi đƣa sản phẩm ra ngoài, tay phải quay bánh đà cho kim lên vị trí 
cao nhất, tay trái đƣa sản phẩm về phía sau chân vịt cách khoảng từ 7 cm – 10 
cm rồi dùng kéo cắt sát mũi may cuối cùng cho sạch đầu chỉ (nếu kéo ngƣợc sản 
phẩm về phía trƣớc chân vịt sẽ làm cong và gãy kim). 
3. Thao tác may 
 - Trƣớc khi đƣa sản phẩm vào may, kim máy và cò giật chỉ để ở vị trí cao 
nhất, hai đầu chỉ trên và chỉ dƣới đƣa về phía sau và ở dƣới chân vịt; 
 - Đƣa sản phẩm vào may,kim máy ở vị trí cao nhất cắm kim trƣớc sau đó hạ 
chân vịt xuống, tiến hành may; 
 - Đầu và cuối các đƣờng may lại mũi 3 đến 5 lần chỉ trùng khít; 
 - Khi may đứt chỉ, nối chỉ giao nhau từ 1 cm đến 1,5 cm các mũi may nối chỉ 
trùng nhau. Khi may qua chỗ vải dày may chậm hơn để tránh hiện tƣợng cong 
và gãy kim; 
 - Trong khi may muốn quay sản phẩm để may tiếp phải cắm kim ở vị trí thấp 
nhất. Sau đó nâng chân vịt quay sản phẩm theo hƣớng may tiếp, hạ chân vịt 
xuống và thực hiện phần đƣờng may còn lại. 
4. Một số thao tác khác 
 - Thao tác bẻ, gấp: Đặt sản phẩm ở t thế nằm ngang với đƣờng may trên bàn 
máy, nếu bẻ về phía mặt nào thì mặt ấy lên trên, tay trái giữ bản cữ gấp, dùng 
ngón tay cái của tay phải cạo sát mép gấp cho chết nếp (chỗ vải dễ bai thì dùng 
phần mềm của ngón tay cái miết êm cho chết nếp); 
 - Thao tác sửa các chi tiết: Tay trái cầm sản phẩm, tay phải sửa xung quanh 
cách đều đƣờng may. Riêng đầu góc nhọn sửa cách đƣờng may nhỏ hơn tùy theo 
 3 
từng loại vải (nếu chỗ cong lồi, sửa mép vải cách đƣờng may 0,3 cm, chỗ cong 
lõm bấm nhả cách đƣờng may 0,1 cmđến 0,2 cm); 
 - Thao tác lộn các chi tiết: Lồng ngón tay trỏ vào giữa hai lớp vải, tay kia 
gấp các cạnh đƣờng may về phía ngón cái, ngón cái giữ chắc nếp gấp rồi lộn đẩy 
ra sao cho êm thoát (trƣờ ... lá lót chân cổ 
úp vào mặt phải thân áo. Sắp cho đầu chân cổ lót hụt hơn so với cạnh nẹp 0,1 
cm, sắp cho mép vải chân cổ lá lót bằng mép vải vòng cổ thân áo. May tra cổ 
vào thân áo, khi may tra cổ lu ý các điểm làm dấu chân cổ, vai con, giữa cổ phải 
trùng nhau; 
 - May mí cổ áo: Cạo lật đƣờng may tra cổ vào giữa lớp chân cổ lá chính và 
lớp chân cổ lá lót, gấp góc đầu chân cổ cho bám sát với cạnh nẹp áo. May mí 
chân cổ vào thân áo (may mí cặp chì), đầu và cuối đƣờng may lại mũi bền chắc. 
Hình 3.6 
 32 
 2.7. Kiểm tra hoàn chỉnh sản phẩm 
 - Kiểm tra thông số, quy cách, yêu cầu kỹ thuật; 
 - Vệ sinh công nghiệp: Sạch chỉ, xơ vải, phấn, dầu máy. 
Câu hỏi- Bài tập: 
1/ Nêu yêu cầu kỹ thuật khi may cổ nam có chân? 
2/ Nêu trình tự và phƣơng pháp may cổ nam có chân? 
3/ Nêu tên và số lƣợng các chi tiết bán thành phẩm để may hoàn chỉnh cổ nam 
có chân có dựng mex? 
 33 
 Bài 4: May cổ 2 ve 
1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật 
 1.1. Thông số: (Đơn vị tính: cm) 
 (Làm theo mẫu thành phẩm) 
 1.2. Quy cách 
 - Đƣờng may 0,15: May cổ vào thân áo 
 Mí chân ve. 
 - Đƣờng may 0,4 : May bản cổ, ve áo. 
 1.3. Yêu cầu kỹ thuật 
 - Ve, cổ đúng thông số, đúng quy cách và đối xứng hai bên 
 - Các lớp ve, cổ êm phẳng, đủ độ mo lé 
 - Đầu ve, đầu cổ thoát êm, không sổ tuột 
 - Cạnh ve nẹp thoát đều, êm phẳng. 
2. Phƣơng pháp may 
 2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu và sửa 
 c 
 e 
 a b 
 d 
 Hình 4.1 
 - Kiểm tra bán thành phẩm: Thân trƣớc (a), thân sau (b), bản cổ chính (c), 
bản cổ lót (d), ve áo (e). Các chi tiết có đôi phải đối xứng và đúng chiều canh sợi 
vải. 
 - Làm dấu vào mặt trái thân áo, ve áo, bản cổ lá lót theo mẫu thành phẩm. 
 - Sửa dƣ đều đƣờng may cổ áo 0,7 cm. Ve áo cạnh nẹp vòng cổ dƣ 0,7 cm, 
chân ve 2cm, cạnh trong của ve và vai con cắt dƣ 1cm. 
 2.2. May lộn bản cổ, may lộn ve nẹpvào thân áo 
 34 
 Hình 4.2 
 - Đặt lá chính bản cổ (c) ở dƣới, mặt phải lên trên. Đặt lá lót bản cổ (d) mặt 
phải úp vào mặt phải lá cổ chính, sắp cho các mép vải trùng nhau, may lộn bản 
cổ theo đƣờng phấn làm dấu. Khi may bai nhẹ lá lót bản cổ, sửa dƣ đƣờng may 
xung quanh bản cổ 0,7cm, lộn bản cổ. Cạo lé bản cổ về lá lót 0,1cm, làm dấu vị 
trí giữa bản cổ và đƣờng may tra cổ vào thân áo. 
 - May lộn ve nẹp áo (tƣơng tự bài may nẹp áo có ve phần trên). 
 2.3. May tra mí cổ vào thân áo 
 - Làm dấu điểm giữa thân sau, khớp cổ vào thân áo. Đặt ve áo (e) ở dƣới, 
thân 
áo (a) ở trên, hai mặt phải úp vào nhau. Đặt bản cổ vào giữa hai lớp ve áo và 
thân áo sao cho lá chính bản cổóup vào lá ve nẹp, cạnh cổ trùng điểm mở ve 
nẹp. May lộn ve nẹp cổ theo đƣờng phấn làm dấu, may đến cách điểm đầu vai 2 
cm lai mũi. May tra cổ lá lót vào thân áo qua điểm vai con 2 cm dừng lại, lật 
thân áo ở trên, bản cổ ở giữa, ve áo ở dƣới may lộn ve nẹp cổ đến điểm mở ve 
bên kia lại mũi. 
 - Lộn ve nẹp ra mặt phải, bấm đƣờng may tra cổ cách vai con 2 cm, mũi kéo 
bấm cách đƣờng chỉ may từ 1 đến 2 sợi vải. Lật đƣờng may tra cổ vào giữa hai 
lớp cổ áo, gập cạnh chân bản cổ lá chính về mặt trái của vải đúng đƣờng làm 
dấu. May mí cạnh chân bản cổ chính vào thân áo. 
 35 
 Hình 4.3 
 2.4. May chặn chân ve nẹp 
 - Đặt nẹp áo êm phẳng với ve và thân áo, sắp cho cạnh chân ve và cạnh nẹp 
các điểm làm dấu trùng nhau. May mí chân ve lên cạnh nẹp hoặc có thể may lộn 
chân ve. 
 Hình 4.4 
 2.5. May diễu ve nẹp, cổ áo, may chặn cạnh trong ve nẹp (Hình 3.62) 
 - Vuốt cho nẹp, ve áo êm phẳng may diễu ve áo to 0,4 cm từ dƣới chân ve 
1cm, may tiếp đến đầu ve và qua sống cổ sau đó may sang đến chân ve bên kia. 
 36 
 - May viền cạnh trong ve to 0,5 cm. Khi may hơi cầm chun cạnh ve, may 
chặn mí ngầm từ đầu vai con xuống theo cạnh ve dài từ 7 cm đến 9 cm. Đƣờng 
chặn ve hai bên đối xứng, êm phẳng, khi bẻ cổ áo không hở đƣờng may ghim 
chặn cạnh ve. 
 Hình 4.5 
Câu hỏi- Bài tập: 
1/ Nêu yêu cầu kỹ thuật và trình tự may cổ áo hai ve? 
2/ Trình bày phƣơng pháp may bƣớc công việc may lộn bản cổ, may lộn ve nẹp 
vào thân áo? 
3/ Làm mô hình: May hoàn chỉnh cổ áo hai ve (bán thành phẩm cắt theo mẫu)? 
 37 
 Bài 5. May thép tay, măng sét 
1. Thép tay chữ V (thép tay một sợi viền) 
 1.1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật (Đơn vị tính: cm) 
 1.1.1. Thông số, quy cách 
 - Xẻ cửa tay: 10 
 - Thép tay theo mẫu thành phẩm 
 - Đƣờng may 0,15: Mí thép tay nhỏ, thép tay to, thép tay chữ V. 
 1.1.2. Yêu cầu kỹ thuật 
 - Viền cửa tay phải êm phẳng, đúng quy cách, thông số và đạt yêu cầu kỹ 
 thuật; 
 - Thép tay một viền, thép tay hai viền may ở mang sau tay áo. Viền cửa 
 tay cắt liền may xẻ cửa tay ở phía bụng tay áo; 
 - Thép tay đối xứng hai bên, đảm bảo bền chắc và phù hợp theo từng 
 kiểu cách của áo. 
 1.2. Phƣơng pháp may 
 1.2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, sửa và làm dấu 
 - Làm dấu xẻ cửa tay 10 cm vào mặt trái mang sau của tay áo. Dùng 
 kéo sắc bấm xẻ cửa tay theo đƣờng làm dấu. 
 Hình 5.1 a b 
 1.2.2. May sợi viền vào xẻ cửa tay 
 - Viền cửa tay dài 22 cm, rộng 3 cm 
 - Đặt tay áo (a) ở dƣới mặt trái lên trên, đặt viền vào xẻ cửa tay, mặt phải 
 của viền (b) tiếp giáp với mặt trái của tay áo. Sắp viền cửa tay và xẻ cửa tay 
 bằng nhau, may thép tay vào tay áo đƣờng may to 0,5 cm. Đoạn giữa xẻ cửa 
 38 
tay may nhỏ 0,2 cm (thép tay đƣờng may 0,5 cm còn tay áo đƣờng may 0,2 
cm). 
 Hình 5.2 
 1.2.3. May mí viền, may chặn thép tay 
 Hình 5.3 
 - Gấp kín mép sợi viền to 1 cm, may mí cặp chì viền cửa tay. 
 - Gấp đôi thép tay, mặt trái tay áo ở ngoài. 
 - Sắp cho hai cạnh thép tay êm phẳng, may chặn thép tay hình tam giác 
từ 3 đến 5 lần chỉ. 
 - Thép tay 1 viền: Nếu may cặp thép tay, phải gấp hoặc là thép tay trƣớc 
khi may cặp chì. Tay áo để dƣới, mặt phải lên trên, đặt xẻ cửa tay vào giữa 
hai mép vải gập của viền cửa tay. May cặp từ viền cửa tay, chặn thép tay t-
ƣơng tự cách may trƣớc. 
 39 
2. Thép tay chữ Y (thép tay 2 sợi viền) 
 2.1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật ( Đơn vị tính: cm) 
 2.1.1. Thông số 
 - Xẻ cửa tay : 10 
 - Dài x rộng viền chữ Y: 14 x 22 
 - Dài x rộng viền nhỏ : 10 x 1 
 2.1.2. Quy cách 
 - Mật độ mũi may 5 mũi/ 1cm 
 - Đƣờng may 0,15: May mí thép tay nhỏ, thép tay to 
 - Đƣờng may 0,4: May chặn diễu thép tay 
 2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật 
 - Thép tay may xong đúng thông số, quy cách, đúng trình tự và phƣơng 
 pháp 
 may. 
 - Thép tay phải đối xứng hai bên, xẻ thép tay bên mang sau của tay áo 
 - Thép tay nhỏ may bên mang nhỏ, thép tay to may bên mang to. 
 - Góc bấm thép tay không sổ tuột, chặn thép tay bền chắc 
 - Bài may đảm bảo vệ sinh công nghiệp (không nhàu nát, ố bẩn, sạch 
 phấn, đầu chỉ, xơ vải). 
 2.2. Phƣơng pháp may 
 2.2.1. Làm dấu và sửa 
 a 
 Hình 5.4 b c 
 - Úp hai mặt phải của tay áo vào nhau 
 - Làm dấu vị trí xẻ cửa tay vào mang tay sau 
 - Làm dấu thép tay to, thép tay nhỏ theo mẫu thành phẩm. 
 40 
 2.2.2. May hai viền vào xẻ cửa tay 
 Hình 7.5 
 - Tay áo để dƣới, mặt trái lên trên, đặt mặt phải của viền tiếp giáp mặt 
 trái tay áo. Lu ý: Đặt viền cửa tay nhỏ về bên mang tay nhỏ, viền to về bên 
 mang tay lớn. 
 - May viền cửa tay vào xẻ cửa tay đƣờng may cách vị trí xẻ cửa tay về 
 hai 
 phía 0,5cm, cuối đƣờng may lại mũi. 
2.2.3. Bấm xẻ cửa tay, may mí viền cửa tay nhỏ 
 Hình 5.6 
 - Bấm xẻ cửa tay theo đƣờng làm dấu đến cách vị trí cuối cùng của xẻ 
 cửa tay 0,6 cm, bấm chéo ngạnh trên cách mũi may cuối cùng từ 1 đến 2 sợi 
 vải. 
 - Cạo sát đƣờng chỉ may hai viền vào xẻ cửa tay. Lộn viền về mặt phải 
 tay áo, gấp viền cửa tay nhỏ kín mép may mí cặp chì. 
 41 
 2.2.4. May viền cửa tay to, chặn thép tay 
 Hình 5.7 
 - Gấp viền cửa tay kín mép theo mẫu thành phẩm, may mí cặp chì viền 
 cửa tay, đến điểm làm dấu chặn thép tay, may chặn thép tay và may mí tiếp 
 phần thép tay còn lại theo mẫu làm dấu. 
 - Khi may thép tay hai sợi viền, có thể dùng phƣơng pháp may cặp thép 
 tay. 
 + Là thép tay theo mẫu thành phẩm 
 + Thép tay kẹp xẻ cửa tay, may cặp chì thép tay 
 + Chặn thép tay theo mẫu làm dấu, may mí xung quanh thép tay to. 
3. Phƣơng pháp may măng sét 
 3.1. Thông số, quy cách và yêu cầu kỹ thuật ( Đơn vị tính: cm ) 
 3.1.1. Thông số 
 - Dài măng sét :26 
 - Rộng măng sét : 6,5 
 - Ly 1 cách cửa tay: 4,5 
 - Ly 2 cách ly 1 : 1,5 
 3.1.2. Quy cách 
 - Đƣờng may 0,15: May mí măng sét 
 - Đƣờng may 0,4: May diễu xung quanh măng sét 
 - Đƣờng may 0,6: May diễu măng sét chính, may lộn măng sét 
 3.1.3. Yêu cầu kỹ thuật 
 - May tra măng sét phải êm phẳng, đúng thông số, đúng quy cách và đối 
 xứng hai bên; 
 42 
 - Đầu măng sét đúng dáng mẫu quy định; 
 - Cạnh măng sét và cạnh thép tay phải thẳng, bén sát. Không thừa hoặc 
 thiếu đầu măng sét; 
 - Khi tra măng sét vào tay áo may thép tay một viền, cần phải gấp viền 
 cửa tay bên mang lớn về mặt trái tay áo. Còn các kiểu thép tay khác không 
 gấp thép tay (viền cửa tay). 
 3.2. Phƣơng pháp may 
 3.2.1. Kiểm tra bán thành phẩm, sửa và làm dấu 
 b c 
 Hình 5.8 
 - Kiểm tra bán thành phẩm: Tay áo (a), măng sét chính (b), măng sét lót (c) 
Các chi tiết đúng chiều canh sợi, đối xứng hai bên, đủ thông số bán thành phẩm; 
 - Làm dấu vào mặt trái lá chính măng sét theo mẫu thành phẩm. Sửa dƣ 
đƣờng may xung quanh 0,7cm. 
 3.2.2. May diễu măng sét chính 
 Hình 5.9 
 - Gấp cạnh chân măng sét về mặt trái theo đƣờng làm dấu; 
 - May diễu chân măng sét 0,6 cm. 
 3.2.3. May lộn, sửa lộn măng sét 
 Hình 5.10 
 43 
 - Lá lót măng sét (c) để dƣới, mặt phải lên trên. Đặt mặt phải măng sét chính 
(b) úp vào mặt phải măng sét lót. Sắp cho cạnh măng sét lót dƣ hơn măng sét 
chính 0,7cm; 
 - May lộn măng sét theo đƣờng làm dấu, sửa xung quanh măng sét 0,7 cm. 
 - Nếu măng sét nguýt tròn, sửa đƣờng may nhỏ từ 0,2 cm đến 0,3 cm tuỳ 
thuộc vào chất liệu sản phẩm; 
 - Lộn măng sét ra mặt phải theo đúng phƣơng pháp lộn các chi tiết, cạo lé lá 
chính về lá lót 0,1cm, sửa đều đƣờng may tra măng sét. 
2.2.1.4. May tra, mí măng sét vào tay áo 
 - Làm dấu điểm giữa tay áo, vị trí xếp ly cửa tay, làm dấu điểm giữa măng 
sét, thép tay đối xứng; 
 - Để măng sét ở trên, tay áo ở dƣới, sắp cho mặt phải của măng sét lót úp 
vào mặt trái của tay áo, đặt đầu măng sét lót hụt hơn cạnh thép tay 0,1 cm, may 
tra măng sét 0,7 cm đến vị trí xếp ly, xếp ly quay ra phía cửa tay. May tra đến 
đầu măng sét bên kia làm tƣơng tự. Nếu tay áo may thép tay một viền, viền cửa 
tay mang lớn gấp về mặt trái tay áo; 
 - Cạo sát đƣờng chỉ may tra măng sét, lật đƣờng may tra măng sét vào giữa 
hai lớp măng sét, gấp hai đầu măng sét vuông, phẳng, thẳng cạnh thép tay. May 
mí măng sét chính vào tay áo (may mí cặp chì) may diễu xung quanh măng sét 
theo quy cách. 
 Hình 5.11 
Câu hỏi- Bài tập: 
1/ Nêu tên và số lƣợng các chi tiết bán thành phẩm để may hoàn chỉnh một thép 
tay và một măng sét? 
2/ Nêu phƣơng pháp may bƣớc công việc may tra, mí măng sét vào tay áo? 
3/ Làm mô hình may thép tay, măng sét hoàn chỉnh vào tay áo? 
 44 
 Bài 6. Lắp ráp áo sơ mi 
1. Đặc điểm hình dáng 
 - Áo sơ mi nam dài tay cổ đứng, chân rời. 
 - Thân trớc bên trái có một túi ốp ngoài không nắp. 
 - Thân sau cầu vai rời (2 lớp), có xếp ly hai bên. 
 - Thép tay chữ Y, bác tay nguýt tròn, xếp ly tay 
 Mặt trƣớc Mặt sau 
2.Yêu cầu kỹ thuật 
 - Mật độ mũi may: 5 mũi/cm 
 - Sản phẩm may xong đúng dáng, đúng thông số và quy cách đã quy định. 
 - Đƣờng may êm phẳng, óng chuốt, không là bóng sản phẩm. 
 - Các chi tiết đối xứng trên sản phẩm bằng nhau. 
 - Đảm bảo vệ sinh công nghiệp. 
3. Trình tự may 
 1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm dấu 
 2. May túi ốp ngoài 
 3. May cầu vai, vai con. 
 4. May cổ áo 
 5. May thép tay. 
 6. Tra tay vào thân áo. 
 7. May sờn áo, bụng tay 
 8. May bác tay, tra bác tay. 
 45 
 9. May gấu. 
 10. Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm. 
4. phƣơng pháp may 
 Ký 
 Tên bƣớc công việc Tên đƣờng may Yêu cầu kỹ thuật 
 hiệu 
 1. Kiểm tra bán thành phẩm, làm 
 dấu, 
 1.1 Kiểm tra bán - Các chi tiết 
 thành phẩm, đúng canh sợi, 
 làm dấu. đủ thông số, 
 không loang 
 mầu, lỗi vải 
 1.2 Ép mex - Ép đủ độ kết 
 dính, không rộp, 
 bóng, ố vàng 
 2. May túi ốp ngoài 
 2.1 May miệng túi. - Túi đúng vị trí 
 - Túi và thân áo 
 2.2 May túi vào êm phẳng 
 thân. 
 46 
3. May cầu vai, vai con. 
 3.1 May lộn cầu - Ly cầu vai 
 3.2 vai. đúng vị trí 
 3.3 May mí cầu vai. - Hai lớp cầu vai 
 May lộn vai êm phẳng 
 3.4 con. 
 May mí vai 
 con. 
4. May cổ áo 
 4.1 May lộn bản cổ. 
 4.2 Diễu bọc chân - Bản cổ êm 
 cổ. phẳng, đủ độ mo 
 4.3 Sửa lộn và diễu lé. 
 bản cổ. - Hai đầu cổ 
 4.4 May lộn bản cổ thoát êm và đối 
 với chân cổ. xứng. 
 4.5 May mí gáy cổ. 
 Tra cổ vào thân 
 4.6 áo. 
 Mí cặp cổ vào 
 4.7 thân áo 
5. May thép tay. 
 5.1 May mí cặp 
 thép tay nhỏ. - Thép tay đúng 
 5.2 May mí cặp vị trí, đúng dáng 
 thép tay to. 
 5.3 May chặn thép 
 tay. 
 47 
6. Tra tay vào thân áo. 
 6.1 Tra tay vào - Tra tay đúng 
 thân áo. bên 
 - Đƣờng tra tròn 
 đều 
7. May sƣờn áo, bụng tay 
 7.1 May chắp sƣờn, - Chắp sƣờn trơn 
 bụng tay đều 
 - Các điểm đối 
 trùng nhau 
8. May bác tay, tra bác tay 
 8.1 Diễu bọc bác - Bác tay đúng 
 tay dáng, đủ độ mo 
 8.2 May lộn bác tay lé. 
 8.3 Diễu xung - Hai bên cửa tay 
 quanh bác tay bằng nhau. 
 8.4 Tra cặp bác tay 
 48 
 9. May gấu. 
 9.1 May gấu. - Hai nẹp bằng 
 nhau. 
 - Gấu áo đúng 
 dáng. 
 10. Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm. 10.1 Kiểm tra thông 
 số 
 10.2 Vệ sinh công 
 nghiệp. 
Câu hỏ- Bài tậpi: 
1/ Nêu yêu cầu kỹ thuật và trình tự lắp ráp áo sơ mi? 
2/ Nêu tên các chi tiết bán thành phẩm để may hoàn chỉnh 1áo sơ mi nam? 
3/ Nêu các hiện tƣợng sai hỏng 
 49 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Trần Thủy Bình (2005), Giáo trình công nghệ may, nhà xuất bản Giáo 
 Dục, Thành phố Hà Nội. 
2. Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Dệt May Thời trang Hà Nội, Kỹ thuật May 
 (Giáo trình lưu hành nội bộ). 
3. Triệu Thị Chơi (2001), Kỹ thuật cắt may toàn tập, nhà xuất bản mỹ thuật 
 Thành phố Hồ Chí Minh. 
4. Vụ Trung Học Chuyên Nghiệp – Dạy nghề, Nghề cắt may, nhà xuất bản 
 Giáo Dục, Thành phố Hà Nội. 
 50 
 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH 
 DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 (Theo quyết định số: 521/QĐ-CĐCNDMTTHN ngày 9/10/2012 của Hiệu trưởng 
 trường Cao đẳng Công nghiệp – Dệt may thời trang Hà Nội) 
1 ThS. Nguyễn Văn Hoàn Chủ nhiệm 
2 ThS. Hoàng Xuân Hiệp Phó chủ nhiệm 
3 ThS. Nguyễn Thị Thu Hƣờng Thƣ ký 
4 ThS. Nguyễn văn Anh Thành viên 
5 CN. Nguyễn Quang Vinh Thành viên 
6 ThS. Nguyễn Thị Kha Thành viên 
7 ThS. Ngô Thanh Thanh mai Thành viên 
8 ThS. Đặng Thị Thúy Hồng Thành viên 
9 ThS. Nguyễn Ngọc Chính Thành viên 
10 ThS. Phan Đức Khánh Thành viên 
11 ThS. Trƣơng Thị Ngân Thành viên 
 51 
 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU GIÁO TRÌNH 
 DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 (Theo quyết định số: 521/QĐ-CĐCNDMTTHN ngày 9/10/2012 của Hiệu trưởng 
 trường CĐCNDMTTHN) 
1 .. .. 
2 .. .. 
3 .. .. 
4 .. .. 
5 .. .. 
6 .. .. 
7 .. .. 
8 .. .. 
9 .. .. 
10 .. .. 
11 .. .. 
 52 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_may_phan_1.pdf