Giáo Trình Kết cấu Bê tông cốt thép 1
Giáo trình “Kết cấu Bê tông cốt thép 1” là tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập cho sinh viên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp theo chương trìnhđào tạo tín chỉ hiện nay.
Từ nhiều sách tham khảo; chủ yếu ở trong nước và kinh nghiệm giảng dạy,chúng tôi đã tổng hợp và biên soạn tài liệu này.
Giáo trình gồm 5 chương:
CHƯƠNG 1:KHÁI NIỆM CHUNG
CHƯƠNG 2:NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO
CHƯƠNG 3:TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CHỊU UỐN
CHƯƠNG 4:CẤU KIỆN CHỊU NÉN & KÉO
CHƯƠNG 5:SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Nhà trường, bộ môn kết cấu và nhóm tác giả đã có nhiều cố gắng để biênsoạn nhằm đáp ứng về nhu cầu tài liệu giảng dạy; tham khảo học tập của sinhviên.
Vì kiến thức có hạn nên không tránh khỏi sai sót, rất mong được sự đóng góp và phê bình từ quý độc giả.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo Trình Kết cấu Bê tông cốt thép 1
Năm 2014 Nhóm thực hiện Ths. Chu Thị Lan Anh Ths. Võ Thị Cẩm Giang Ks. Nguyễn Võ Bích Dung Ks. Phạm Hữu Phước Giáo Trình Kết cấu Bê tông cốt thép 1 Bộ Xây Dựng Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 3Mục lục 3 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 Mục Lục Lời Nói Đầu 7 CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG 8 ................................................................................................................................... 811.1. Khái niệm chung về kết cấu bê tông cốt thép .......................................................................................................................................................... 81.1.1. Đặc điểm chịu lực của bêtông cốt thép .......................................................................................................................................................... 91.1.2. Phân loại ......................................................................................................................................................... 9 1.1.2.1.Theo phương pháp thi công ......................................................................................................................................................... 10 1.1.2.2.Theo khối lượng ......................................................................................................................................................... 10 1.1.2.3.Theo trạng thái ứng suất .......................................................................................................................................................... 101.1.3. Ưu nhược điểm của kết cấu bêtông cốt thép .......................................................................................................................................................... 111.1.4. Phạm vi áp dụng ................................................................................................................................... 1121.2. Tính năng cơ lý của vật liệu .......................................................................................................................................................... 111.2.1. Bêtông ......................................................................................................................................................... 111.2.1.1. Tính chất cơ lý của bêtông ......................................................................................................................................................... 111.2.1.2. Các chỉ tiêu cơ bản của bêtông ......................................................................................................................................................... 111.2.1.3. Cường độ chịu nén của mẫu thử hình lập phương ......................................................................................................................................................... 131.2.1.4. Cường độ chịu nén khối lăng trụ ......................................................................................................................................................... 141.2.1.5. Cường độ chịu kéo của mẫu thử ......................................................................................................................................................... 141.2.1.6. Cấp độ bền chịu nén (kéo) của bêtông ......................................................................................................................................................... 151.2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ của bêtông ......................................................................................................................................................... 161.2.1.8. Cường độ của bêtông ......................................................................................................................................... 161.2.1.8.1. Cường độ tiêu chuẩn của bêtông ......................................................................................................................................... 171.2.1.8.2. Cường độ tính toán của bêtông .......................................................................................................................................................... 191.2.2. Biến dạng của bêtông ......................................................................................................................................................... 191.2.2.1. Biến dạng do tải trọng ......................................................................................................................................... 201.2.2.1.1. Biến dạng do tải trọng ngắn hạn ......................................................................................................................................... 201.2.2.1.2. Biến dạng do tải trọng lặp ................................................................................................................ ... g như khi tính theo sơ đồ đàn hồi, chỉ khác ở chỗ tĩnh tải và hoạt tải giữ nguyên dạng tam giác hoặc hình thang để tính trực tiếp mà không cần Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1160 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 phải chuyển sang dạng tải trọng tương đương. - Mômen uốn lớn nhất xác định theo công thức: + Ở nhịp biên và gối thứ hai: 11 7.0 2 o do LgMM (5.69) + Ở các nhịp giữa và các gối giữa: 16 5.0 2 o do LgMM (5.70) - Lực cắt của dầm tại các gối: + Tại gối biên: o B oA L MQQ (5.71) + Tại mép trái gối thứ 2( gối B): o B o T B L MQQ (5.72) + Tại các gối giữa: o P C T C p B QQQQ .... (5.73) Trong đó : gd - Trọng lượng bản thân của dầm (kế cả của tường xây nếu có). Mo – Momen uốn lớn nhất của dầm đơn kê tự do hai đầu chịu tải trọng do bản truyền vào dầm có dạng tam giác hoặc hình thang Với tải trọng phân bố tam giác: 12 2 o do LqM (5.74) Với tải trọng phân bố hình thang: CHƯƠNG 5: SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 161 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 2 2 43 24 odo LqM (5.75) Với 2 1 2L L (5.76) qd : Tải trọng phân bố lớn nhất của dạng tải tam giác hoặc hình thang. Qo: Lực cắt gối của dầm dơn giản. Trường hợp tính cụ thể dầm trục B: - Tải trọng từ sàn truyền vào có hai dạng tam giác và hìng thang. - Momen uốn lớn nhất xác định theo công thức: Ở nhịp biên và gối thứ hai: 11 7.0 2 21 o doo LgMMM (5.77) Ở nhịp giữa và gối giữa: 16 5.0 2 21 o doo LgMMM (5.78) - Lực cắt của dầm tại các gối: Tại gối biên: o B oA L MQQ (5.79) Tại mép trái gối thứ hai(gối B): o B o T B L MQQ (5.80) Tại các gối giữa: o P C T C p B QQQQ .... (5.81) Trong đó: Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1162 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 gd : Trọng lượng bản thân của dầm (kế cả của tường xây nếu có). Mo1, Mo2 : Momen uốn lớn nhất của dầm đơn kê tự do hai đầu chịu tải trọng do bản truyền vào dầm có dạng tam giác hoặc hình thang: Xác định theo. Trong đó thay qd = q1 hoặc qd = q2. Qo : Lực cắt tại gối của dầm đơn giản. 5.3.4.3. Tính dầm trục 2 theo sơ đồ đàn hồi - Dầm trục 2 là dầm liên tục hai nhịp. Dầm trục 2 chính là dầm khung của khung ngang trục 2, để tìm nội lực trong dầm này phải giải khung . Do chương khung chưa được đề cập nên ta chỉ xác định tải lên dầm trục 2, cách tìm nội lực trong dầm này sẽ bàn kỹ trong chương khung bêtông cốt thép. - Vì là dầm khung nên không thể tách tính dầm riêng biệt và khi tính khung chỉ tính nội lực theo sơ đồ đàn hồi. - Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm: h=(1/8 1/20)L; b=(1/21/4)h - trong đó L= B. B A B C 1 2 1 B S B 2 B 3 4 Daàm Coät 5 Hình a L L CHƯƠNG 5: SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 163 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 L g d 1 sBg G1 LL2 Lgs2G 3G2 G 1 L1 g td1 2 g td2 A B C A B C G 2 3G Hình b Hình c d1 gbt + gt gd2 L1 P Bps 1 LL2 2P P 3 P1 L1 2 td1P td2P A B C A B C P2 3P Lps 2 Hình d Hình e Hình 5.27 Xác định tải trọng dầm trục 2 Hình a - Mặt bằng sàn; Sơ đồ (diện) truyền tải từ sàn vào dầm trục 2 Hình b và c - Sơ đồ tĩnh tải, tổng tĩnh tải tác dụng lên dầm. Hình d và e - Sơ đồ hoạt tải, tổng hoạt tải tác dụng lên dầm. a. Tải trọng tác dụng lên dầm có phương thẳng đứng dạng phân bố. Tải trọng từ sàn truyền vào dầm được xác định gần đúng theo diện tích truyền tải như trên mặt bằng sàn. - Tĩnh tải: + Trọng lượng bản thân dầm : m/kNnhhbg BTCTsddbt (5.82) + Trọng lượng tường xây trên dầm (nếu có) dt tttt hHH m/kNnHg (5.83) Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1164 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 Trong đó: t, Ht – chiều dày, chiều cao của tường. BTCT ;t – trọng lượng của bê tông cốt thép và tường. H – chiều cao tầng nhà. n – hệ số vượt tải. bd ; hd – kích thước tiết diện dầm. hs – chiều cao bản sàn. + Tải trọng do sàn truyền tĩnh tải về dầm: Nhịp AB có dạng hình thang, trị số lớn nhất là gsB, chuyển sang dạng phân bố đều tương đương là: 12 1 32 s1tđ L2 B l2 l )m/kN(21Bgg (5.84) Nhịp BC có dạng tam giác trị số lớn nhất là gsL2, chuyển sang tải phân bố đều tương đương là: )m/kN(Lg 8 5g 2s2tđ (5.85) Tổng tĩnh tải tác dụng lên dầm là: Nhịp AB: )m/kN(gggg 1tđtbt1d (5.86) Nhịp BC: )m/kN(gggg 2tđtbt2d (5.87) - Hoạt tải: + Do sàn truyền hoạt tải về dầm có dạng tam giác và hình thang tương tự như phần tĩnh tải. Phía nhịp AB có dạng hình thang, trị số lớn nhất là psB, chuyển sang dạng phân bố đều tương đương là CHƯƠNG 5: SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 165 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 )m/kN(21Bpp 32s1tđ (5.88) Phía nhịp BC có dạng tam giác, trị số lớn nhất là psL2, chuyển sang tải phân bố đều tương đương là: m/kNLp 8 5p 2s2tđ (5.89) b. Tải trọng tác dụng lên dầm có phương thẳng đứng dạng tập trung tại các nút khung (các gối tựa của dầm). Tải trọng của sàn truyền lên dầm dọc, rồi truyền vào nút khung dưới dạng lực tập trung. Tải trọng đặt vào nút khung gồm (tính cho nút gối B). - Tĩnh tải + Do sàn: Gọi S là diện tích truyền tải từ sàn vào dầm dọc trục B 2 B 2 B 2 1.2 2 L. 2 )LB(BS kNSgG 22 nútB nútBss (5.90) + Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục B là: kNnBhhbG btctsddd (5.91) + Do tường xây trên dầm dọc (nếu có) kNnBhHG tdtt (5.92) + Trọng lượng bản thân cột (của một tầng) kNHhbG btctccc (5.93) Tổng tĩnh tải đặt tại nút kNGGGGG ctds2 (5.94) Lực tập trung của tĩnh tải tại các gối khác tính tương tự. - Hoạt tải Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1166 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 Hoạt tải tác dụng lên diện tích S truyền gối dạng lực tập trung: kNSpP nútBs2 (5.95) Lực tập trung của hoạt tải tại các gối khác tính tương tự. 5.4. Sàn sườn panen lắp ghép 5.4.1. Khái quát - Sàn sườn lắp ghép cấu tạo bằng các panen (tấm sàn) gác lên dầm hoặc tường. Panen được đúc sẵn trong các nhà máy hay tại hiện trường, được lắp ghép lại thành mặt sàn. - Dầm kê lên cột và tường. Thông thường dầm nối với cột thành khung. Phương dầm có thể dọc nhà hoặc ngang nhà như phương của dầm chính trong sàn sườn toàn khối. Bố trí dầm và cột trong nhà lắp ghép cần theo hệ môđun thống nhất. - VD: + Lưới cột nhà công nghiệp thường là 6x6m; 6x12m; hoặc 12x12m + Trong nhà dân dụng với khung chịu lực, lưới cột chọn theo hệ môđun 0,4m + Khoảng cách giữa các dầm thường từ 2,8 ÷ 6,8m, nhịp dầm từ 4 ÷7.2m. Trong nhà dân dụng với tường chịu lực (tường gạch hoặc tường lắp ghép bằng tấm lớn) panen được gác trực tiếp lên tường. Trong điều kiện cơ giới hoá xây dựng cao, người ta đúc liền panen với dầm thành tấm lớn bằng cả gian phòng, các panen này thường được lắp trực tiếp lên cột. 5.4.2. Các loại panen - Phân loại: Theo hình dạng chia làm ba loại: + Tấm đặc + Panen có lỗ (panen hộp) + Panen sườn CHƯƠNG 5: SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 167 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 Hình 5.28 Các loại panen - Kích thước panen: Có 3 loại kích thước L10-15mm 10-15mmth 0L L Hình 5.29 Kích thước panen + Kích thước thật (Lth): Dùng cho nhà sản xuất cấu tạo. + Kích thước danh nghĩa (L) : dùng gọi, giao dịch. + Kích thước tính toán (Lo) : Để tính toán. 5.4.3. Tính toán 5.4.3.1. Tấm đặc - Đặc điểm: + Sản xuất bằng bêtông nhẹ (đôi khi được đúc bằng BT nặng) + Có thể làm bằng tấm 1 lớp hoặc 2 lớp có cấu tạo như sau: lớp dưới bằng BT nặng dày 3,5 4,5cm trong có cốt thép, lớp trên bằng bê tông nhẹ. Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1168 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 + Chiều dày tấm từ 8 15 cm( phụ thuộc nhịp và tải trọng) + Cốt thép trong tấm nên dùng lưới hàn. - Ưu điểm : Sản xuất dễ và nhanh Liên kết đơn giản Chiều cao toàn bộ sàn bé. - Nhược điểm: Tốn nhiều bêtông . Khả năng cách âm kém. - Phạm vi sử dụng: Dùng chủ yếu khi nhịp bé như hành lang, sàn nhà dân dụng với các căn phòng không rộng lắm. - Tấm đặc có kích thước nhỏ, thường dùng chủ yếu cho công trình có nhịp nhỏ như hành lang, nhà dân dụng. Nhược điểm là tốn kém nhiều bêtông, khả năng cách âm kém. Tuy nhiên khâu chế tạo dễ, nhanh, liên kết đơn giản. a. Sơ đồ tính Dầm đơn kê lên hai gối là dầm hoặc tường. Lo q Hình 5.30 Sơ đồ tính tấm đặc a) Xác định tải trọng - Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn gs. - Hoạt tải ps. - Tổng tải trọng tác dụng )m/kN(pgq 2sss (5.96) - Tải phân bố trên 1 đơn vị chiều dài là: m/kNBpgq ss (5.97) CHƯƠNG 5: SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 169 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 (B:Bề rộng tấm panen) b) Xác định nội lực - Momen uốn lớn nhất: 8 qLM 2 o max (5.98) - Tính cốt thép. - Kiểm tra điều kiện lực cắt: 5.4.3.2. Panen có lỗ và có sườn Panen cần được tính toán về tổng thể cũng như về sự chịu lực cục bộ của các bộ phận (bản, sườn). Về tổng thể: - Xem mỗi panen là một dầm đơn giản kê lên hai gối tự do. Để tính cốt thép, phải qui đổi tiết diện thật của panen thành tiết diện tính toán tương đương (chữ T đối với panen sườn, chữ I đối với panen có lỗ). Bề rộng bản cánh chịu nén lấy bằng chiều rộng của panen. Nếu chiều dày cánh khá bé h’c ≤ 0.1h’ thì bề rộng bản cánh đưa vào tính toán lấy theo qui định sau: b’c ≤ 12(n-1)h’c + b (5.99) n: Số sườn trong tiết diện ngang panen - Khi cánh nằm trong vùng kéo thì không xét khi tính toán - Bề rộng sườn của tiết diện chữ T, I. sibb (5.100) Về cục bộ: - Xem bản liên kết ngàm đàn hồi với sườn. Sườn ngang được xem như kê tự do lên sườn dọc. Sườn dọc kê tự do lên dầm khung (tường). Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1170 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 - Khi kiểm tra độ võng của panen, cần đổi thành tiết diện tính toán tương đương T, (I). Khi đó, các lỗ hình tròn đường kính d được đổi thành lỗ hình vuông cạnh a = 0.866d. a. Panen có lỗ B bsbs b Hình a h hb Hình b L'L'L' q Lo qB Hình c Hình 5.31 Sơ đồ tính panen có lổ a. Một dạng panen - b. Sơ đồ tính bản - c. Sơ đồ tính sườn Về tổng thể - Xem panen như một dầm đơn giản tựa lên hai dầm khung. - Chiều dài tính toán L0 : Xác định như hình. - Tiết diện tính toán: + Chuyển từ tiết diện ngang thật sang tiết diện tính toán tương đương là tiết diện chữ I, bề rộng sườn sibb (5.101) + Bản cánh phía dưới chịu kéo không đưa vào tính toán nên tiết diện chữ I trở thành tiết diện chữ T với b’c = B CHƯƠNG 5: SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 171 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 - Tải trọng tính toán: q = (g+p)B (5.102) - Mômen uốn lớn nhất: 8 2 0LqM . (5.103) - Từ M tính cốt dọc. - Lực cắt lớn nhất: Q = qL0/2. tính cốt đai. - Sau khi tính được cốt dọc và cốt đai, ta phải phân phối cốt thép cho các sườn. Nguyên tắc phân phối là theo độ cứng của từng sườn. - Nếu panen có quá nhiều lỗ thì cho phép bố trí cốt thép cách 3-4 sườn. Về cục bộ - Tính bản: Cắt theo phương ngang một dải có bề rộng 1m. Bản làm việc như một dầm liên tục nhiều nhịp, tựa trên các gối là các sườn. Tải trọng tác dụng là q. Thường bản tính theo sơ đồ dẻo (tương tự như cách tính bản sàn sườn toàn khối có bản dầm). Thường nội lực tính toán khá bé, cốt thép trong bản được đặt theo cấu tạo = 36, a 200, cốt thép thường bố trí một lớp, vừa chịu M+ và M-. Vì vậy, khi tính cốt thép chọn h0 = hb/2. - Tính sườn: Sườn trong panen được xem là dầm đơn giản kê lên dầm khung, tiết diện tính toán là tiết diện chữ T, có b = bs, b’c bằng khoảng cách giữa hai sườn. Tải trọng tác dụng q = (p+g)b’c. Tìm nội lực và tính cốt thép (tương tự như tính dầm của sàn sườn toàn khối có bản dầm). b. Panen sườn Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1172 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 (g+p)B Hình b Lo Söôøn ngang Söôøn doïc h bh sb sb B L Hình a b B go og Hình c (g+p)B Lo Hình d X Hình 5.32 Panen sườn a. Dạng panen - b. Sơ đồ tính panen xét tổng thể c. Sơ đồ tính sườn ngang - d.Sơ đồ tính sườn dọc Xét tổng thể - Xem panen như một dầm đơn giản tựa lên hai dầm khung. - Chiều dài tính toán: Xác định theo hình - Tiết diện tính toán: Chuyển từ tiết diện ngang thật sang tiết diện tính toán tương đương là tiết diện chữ I, bề rộng sườn: sibb , b’c = B (5.104) - Tải trọng tính toán: q = (g+p)B (5.105) - Mômen uốn lớn nhất:M = q.L20/8 Từ M tính cốt dọc. (5.106) - Lực cắt lớn nhất: Q = qL0/2. tính cốt đai. - Sau khi tính được cốt dọc và cốt đai, ta phải phân phối cốt thép cho các sườn. CHƯƠNG 5: SÀN PHẲNG BÊ TÔNG CỐT THÉP 173 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 Nguyên tắc phân phối là theo độ cứng của từng sườn. - Cốt dọc (đai) cho mỗi sườn: si si ssi b bAA (5.107) Về cục bộ - Tính bản: + Bản làm việc như bản kê bốn cạnh (các sườn dọc và sườn ngang). Các sườn ngang được bố trí để tăng độ cứng của panen, giữ ổn định cho sườn dọc. Số lượng sườn ngang phụ thuộc vào kích thước panen, thường bố trí sao cho kích thước ô bản có hình vuông để dễ bố trí cốt thép cho bản. + Bản có thể tính bản độc lập hoặc liên tục, loại bản kê bốn cạnh. + Khi hb nhỏ, cốt thép bản có thể bố trí một lớp đặt ở giữa bản, khi hb lớn, bố trí cốt thép bản hai lớp giống bản sàn. - Tính sườn ngang: + Sườn ngang tính như một dầm đơn tựa lên hai sườn dọc, chịu tải trọng gồm: + Trọng lượng bản thân nó và tải trọng do sàn truyền vào: Tùy theo kích thước ô bản mà tải từ sàn truyền vào có dạng tam giác hoặc hình thang. Trường hợp như hình trên: Tải phân bố có dạng tam giác. Tiết diện tính toán là tiết diện chữ T. Từ đó tính mômen và lực cắt. Tính cốt thép. - Tính sườn dọc: + Sườn dọc tính như dầm đơn giản kê lên dầm khung. Chịu tải gồm trọng lượng bản thân nó và tải trọng từ sàn truyền vào: Bản truyền trực tiếp vào có dạng tam giác hoặc hình thang (như hình trên có dạng hình thang) và lực tập trung từ sườn ngang truyền vào. Để dễ dàng tính nội lực có thể chuyển từ tải tam giác hoặc hình thang sang dạng tải phân bố đều tương đương. Tiết diện tính toán là tiết diện chữ nhật. 5.4.4. Cấu tạo cốt thép của panen - Dùng khung và lưới hàn: Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1174 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 + cốt thép chịu lực theo tính uốn tổng thể là các khung phẳng bố trí trong sườn. + trong bản (cánh) đặt các lưới thép. + khi chiều dày lớn đặt 2 lớp, chiều dày bé đặt 1 lớp ở giữa. Hình 5.33 Cấu tạo cốt thép pannen - Tài liệu tham khảo 1. Võ Bá Tầm, Kết cấu bê tông cốt thép Tập1 & Tập 2, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh, 2006. 2. Ngô Thế Phong (chủ biên), Kết cấu bê tông cốt thép, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, 1994. 3. Nguyễn Thị Mỹ Thúy, Tính toán kết cấu bê tông cốt thép, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh, 2002. 4. Kết cấu bê tông cốt thép TCXDVN-356-2005. Index 175 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 Index - H - hình 3.1 46 - P - Phương trình (3.42) 67 Endnotes 2... (after index) Giáo Trình Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1176 © 2015 Bộ Môn Kết Cấu - Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 2 Back Cover
File đính kèm:
- giao_trinh_ket_cau_be_tong_cot_thep_1.pdf