Giáo trình Hàng hải kỹ thuật
Người bảo hiểm
Là người đứng ra nhận bảo hiểm cho những người khác khi được yêu cầu.
Người bảo hiểm có quyền thu phí bảo hiểm nhưng đồng thời có trách nhiệm bồi
thường tổn thất trong phạm vi bảo hiểm. Trong kinh doanh bảo hiểm, người bảo hiểm
có thể là công ty bảo hiểm (Insuarance company) hay người ký nhận cam kết bảo
hiểm (Underwriter).
Insurance company: Là thuật ngữ dùng để chỉ công ty bảo hiểm. Công ty bảo
hiểm có khả năng chấp nhận đăng ký bảo hiểm bảo hiểm cho bất kỳ loại hình bảo
hiểm nào phụ thuộc vào các điều khoản trong bản ghi nhớ của hổi bảo hiểm hay các
văn kiện cấu thành khác.
Underwriter: Là thuật ngữ chỉ người ký nhận hợp đồng bảo hiểm cho người
được bảo hiệm. Khả năng ký nhận bảo hiểm của Underwriter phụ thưộc vào loại hình
bảo hiểm.
b. Người được bảo hiểm
Là người có đối tượng bảo hiểm đem bảo hiểm và được người bảo hiểm chấp
thuận. Người được bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm cho người bảo hiểm
và có quyền đòi người bảo hiểm bồi thường những tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm.
c. Người tái bảo hiểm
Là người thông qua hợp đồng tái bảo hiểm nhận lại một phần trách nhiệm mà
người bảo hiểm khác đã chấp thuận với người được bảo hiểm trên cơ sở được nhận
một phần phí bảo hiểm mà người bảo hiểm trước đã thu của người được bảo hiểm.
Thực chất người tái bảo hiểm là người bảo hiểm của người bảo hiểm.
d. Người được tái bảo hiểm
Là người bảo hiểm sau khi nhận bảo hiểm cho một người lại đem đối tượng bảo
hiểm đó đến bảo hiểm lại ở một tổ chức bảo hiểm khác và được chấp thuận.
e. Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm là một đối tượng (Con người, tài sản, trách nhiệm dân sự) bị
các rủi ro, hiểm họa đe dọa trong hợp đồng bảo hiểm.
f. Giá trị bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm trong bảo hiểm là giá trị bằng tiền của tài sản được người bảo
hiểm và người được bảo hiểm thỏa thuận. Giá trị đó thường được xác định bằng giá
trị thực tế của tài sản (đối tượng bảo hiểm). Trong bảo hiểm hàng hải giá trị bảo hiểm
được quy định tại điều 210 của Bộ luật hàng hải Việt Nam.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hàng hải kỹ thuật
www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 1 Mục lục Lời nói đầu................................................................................................................. 4 Chương I. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢO HIỂM ........................................... 5 1.1. Khái quát về bảo hiểm thân tàu biển................................................................... 5 1.1.1. Lịch sử ra đời của bảo hiểm............................................................................. 5 1.1.2. Khái niệm chung về bảo hiểm ......................................................................... 5 1.1.3. Mục đích, ý nghĩa và phân loại của công tác bảo hiểm..................................... 6 1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong bảo hiểm ............................................................. 6 1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm............................................ 7 1.2.1. Các khái niệm và thuật ngữ chung.................................................................... 7 1.2.2. Tổn thất trong bảo hiểm hàng hải ..................................................................... 9 Chương II. BẢO HIỂM THÂN TÀU...................................................................... 12 2.1. Khái quát về bảo hiểm thân tàu ......................................................................... 12 2.1.1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm thân tàu ................................................ 12 2.1.2. Đối tượng của bảo hiểm thân tàu .................................................................... 14 2.1.3. Quyền lợi của bảo hiểm thân tàu biển............................................................. 14 2.1.4. Giá trị bảo hiểm.............................................................................................. 14 2.1.5. Số tiền bảo hiểm............................................................................................. 15 2.1.6. Phí bảo hiểm thân tàu ..................................................................................... 15 2.1.7. Hoàn phí bảo hiểm thân tàu............................................................................ 16 2.2. Rủi ro bảo hiểm thân tàu ................................................................................... 16 2.2.1. Khái niệm chung về rủi ro hàng hải............................................................... 16 2.2.2. Rủi ro được bảo hiểm..................................................................................... 17 2.2.3. Rủi ro bảo hiểm thân tàu biển......................................................................... 19 2.3. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu........................................................................ 20 2.3.1. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu của hội bảo hiểm LONDON........................ 20 2.3.2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu của Bảo hiểm Việt Nam ............................. 21 2.4. Hiệu lực của đơn bảo hiểm thân tàu .................................................................. 22 2.4.1. Thời hạn của bảo hiểm thân tàu...................................................................... 22 2.4.2. Đương nhiên kết thúc bảo hiểm...................................................................... 23 2.4.3. Tiếp tục bảo hiểm........................................................................................... 23 2.4.4. Phạm vi bảo hiểm hành thuỷ ......................................................................... 23 2.5. Thủ tục bảo hiểm............................................................................................... 24 2.5.1. Thủ tục yêu cầu bảo hiểm............................................................................... 24 2.5.2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận bảo hiểm .......................................................... 25 2.5.3. Hiệu lực của đơn bảo hiểm thân tàu................................................................ 30 Chương III. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHỦ TÀU - P&I................... 31 3.1. Khái quát về hội P&I......................................................................................... 31 3.1.1. Lịch sử ra đời của Hội .................................................................................... 31 www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 2 3.1.2. Sự phát triển của Hội...................................................................................... 32 3.1.3. Bản chất của Hội ............................................................................................ 33 3.1.4. Cấu trúc tổ chức của Hội ................................................................................ 33 3.1.5. Sự quản lý của Hội ......................................................................................... 33 3.1.6. Tham gia hội và thời gian bảo hiểm......... ... am kết trong hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên một mặt thể hiện lợi ích của các chủ thể trong quan hệ, mặt khác nó cũng bày tỏ sự tin tưởng tín nhiệm lẫn nhau trong việc đảm bảo an toàn chung cho tài sản cũng như các lợi ích khác mà mỗi bên có thể thu được từ chính việc thực hiện tốt các nghĩa vụ của mình. b. Các loại hợp đồng bảo hiểm hàng hóa 1) Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy) Là hợp đồng bảo hiểm một chuyến hàng từ địa điểm này đến một địa điểm khác ghi trên hợp đồng. Người bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm về hàng hoá trong phạm vi một chuyến. Trách nhiệm của bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo điều khoản "từ kho đến kho". Vì vậy hợp đồng này còn gọi là hợp đồng hỗn hợp - Vừa là chuyến vừa là thời hạn. Hợp đồng bảo hiểm chuyến thường được thể hiện bằng đơn bảo hiểm, hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm do người bảo hiểm cấp. Đơn bảo hiểm chính là một hợp đồng bảo hiểm chuyến đầy đủ. Nội dung của nó gồm hai phần thể hiện trên mặt trước và mặt sau của đơn bảo hiểm. Mặt trước thường ghi các chi tiết về hàng hoá, hành trình, giá trị bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm... Mặt sau thường ghi các điều lệ, hay quy tắc bảo hiểm của hàng hoá có liên quan. Loại hợp đồng này có nhiều nhược điểm, chỉ áp dụng cho từng chuyến cụ thể, mà thủ tục ký kết thì rất phức tạp gây phiền hà cho người bảo hiểm. Mặt khác, đôi khi chủ hàng vì lý do nào đó không tiến hành mua bảo hiểm cho một vài chuyến hàng nhất định gây tình trạng lộn xộn trong quan hệ giữa khách hàng và người bảo hiểm. Trong thời đại thương mại hàng hải phát triển mạnh mẽ như ngày nay, các quốc gia thường có quan hệ buôn bán làm ăn, trong một thời gian tương đối dài và ổn định. Với nhiều nước, việc xuất, nhập khẩu hàng hoá thường theo các hiệp định thương mại dài hạn, cho nên vấn đề vận chuyển hàng hoá không chỉ giới hạn trong một www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 83 chuyến mà nhiều chuyến.Việc mua bảo hiểm cho toàn bộ khối lượng hàng hoá xuất, nhập khẩu đó không thể tiến hành một cách riêng biệt theo từng chuyến hàng. Cho nên người ta phải sử dụng đến một loại hợp đồng bảo hiểm sử dụng cho nhiều chuyến hàng, đó là hợp đồng bảo hiểm bao. 2) Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy) Hợp đồng bảo hiểm bao là hợp đồng bảo hiểm cho nhiều chuyến hàng trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Trong hợp đồng này, người bảo hiểm cam kết bảo hiểm tất cả các chuyến hàng xuất, nhập khẩu của người được bảo hiểm trong năm.Khi có chuyến hàng xuất, nhập khẩu, người được bảo hiểm chỉ việc khai báo cho người bảo hiểm biết và yêu cầu cấp đơn bảo hiểm. ưu điểm của hợp đồng này là nó có tính tự động và linh hoạt. Khi có chuyến hàng xuất, nhập khẩu là tự động bảo hiểm mặc dù chưa được khai báo, và nếu vì một lý do khách quan nào đó người được bảo hiểm chưa kịp gửi giấy mà hàng đã bị tổn thất rồi thì người bảo hiểm vẫn chịu trách nhiệm bồi thường. Thêm nữa, theo hợp đồng bảo hiểm này người gửi hàng có thể biết trước mức phí bảo hiểm, do đó họ có thể biết chắc về chi phí bảo hiểm. Do có ưu điểm như vậy, hợp đồng bảo hiểm bao tạo nên mối quan hệ kinh doanh tốt giữa người bảo hiểm và người được bảo hiểm, quan hệ này có thể kéo dài trong nhiều năm.Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý những điều kiện bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm bao như sau: - Khi thực hiện một chuyến hàng thì nhất thiết phải xác định giới hạn trách nhiệm đối với toàn bộ tổn thất của hàng hoá trên một con tàu xảy ra trong chuyến hàng đó. - Thông thường, người bảo hiểm ghi vào hợp đồng điều khoản huỷ bỏ, cho phép mỗi bên quyền huỷ bỏ kia trước một thời hạn nhất định (30 ngày). - Nếu hợp đồng bao có bảo hiểm thêm rủi ro chiến tranh, thì người bảo hiểm cũng phải tuyên bố chấp nhận bảo hiểm trước một thời hạn nhất định (45 ngày). - Dù bảo hiểm tất cả mọi chuyến hàng nhưng người được bảo hiểm bắt buộc phải thông báo kịp thời về tình hình của mỗi chuyến hàng cho người bảo hiểm biết. - Điều kiện xếp hàng của tàu được thuê chuyên chở hàng hoá như là: Loại tàu, tuổi tàu, cơ quan đăng kiểm của tàu, khả năng đi biển - Điều kiện về giá trị bảo hiểm Hiện nay ở thị trường bảo hiểm Anh cũng như trên thế giới người ta sử dụng loại hợp đồng bảo hiểm dài hạn này được thể hiện dưới hai dạng khác nhau: Floating policy và open cover + Floating policy: Theo loại hợp đồng này người mua bảo hiểm phải đưa dự kiến trước một số tiền nhất định đủ để bảo hiểm cho vài lô hàng thậm chí vài chục lô hàng. Trước mỗi lần gửi một lô hàng cụ thể, trong tổng số hàng dự kiến, người mua bảo hiểm phải gửi cho người bảo hiểm biết những chi tiết cần thiết về hàng hoá theo hợp đồng bảo hiểm. Giá trị bảo hiểm của từng lô hàng được khấu trừ dần từ tổng số chung của giá trị hợp đồng bảo hiểm và người bảo hiểm phải cấp đơn bảo hiểm ngay cho từng lô hàng cụ thể. + Open cover: Đây là dạng hợp đồng phổ biến và được sử dụng rộng rãi nhất không chỉ ở Anh mà còn ở hầu hết các hãng bảo hiểm trên thế giới. Hợp đồng này dựa trên cơ sở ấn định thời gian thường là một năm, người bảo hiểm nhận bảo hiểm toàn bộ hàng hoá của người được bảo hiểm. Giá trị của mỗi lô hàng được ấn định cụ thể. Hợp www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 84 đồng này không dự kiến trước tổng số tiền chung, mà chỉ ấn định giới hạn giá trị của mỗi lô hàng và thời hạn trong đó việc bảo hiểm hàng hoá sẽ được thực hiện. Tóm lại, hợp đồng bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển là một hợp đồng dựa trên nguyên tắc sự thoả thuận ý chí. Trong hợp đồng này yêu cầu ký kết hợp đồng do khách hàng đưa ra như đơn chào hàng. Yêu cầu bảo hiểm này được ghi bằng văn bản, như sự chấp nhận đơn chào hàng. Các số liệu, dữ kiện có liên quan ghi trong "giấy yêu cầu bảo hiểm”phải phù hợp và chính xác với thực tiễn khách quan. Nếu phát hiện cố ý không khai báo đúng sự thật thì người bảo hiểm có quyền từ chối hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Trách nhiệm pháp lý của các bên chỉ phát sinh khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực. www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 85 Chương V. HỐ SƠ KHIẾU NẠI ĐÒI BỒI THƯỜNG TỔN THẤT 5.1. Đối với bảo hiểm thân tàu 5.1.1. Thông báo và giải quyết tai nạn a. Thông báo sự cố Khi tàu được bảo hiểm xảy ra tai nạn, tổn thất ngoài các quy định trong điều khoản bảo hiểm, người bảo hiểm phải có nghĩa vụ thông báo ngay cho công ty bảo hiểm mọi thông tin liên quan đến tai nạn, tổn thất. Thông tin về tai nạn, tổn thất phải được thông báo rõ ràng, chính xác, phản ánh được thực tế tình huống đã và đang xảy ra. Ngoài ra, các thông tin này phải đáp ứng việc đánh giá tổn thất, truy tìm nguyên nhân, xác định mức độ vi phạm... Trên cơ sở các thông tin về sự cố, người bảo hiểm mong muốn người được bảo hiểm tham gia bàn bạc nhằm đề ra các biện pháp khắc phục sự cố, đưa ra các biện pháp phòng ngừa nhằm tránh những tổn thất kế tiếp có thể xảy ra. b. Thu thập hồ sơ Khi có tổn thất sự cố, người được bảo hiểm phải có nghĩa vụ trong công tác thu thập hồ sơ bao gồm các tài liệu: - Kháng nghị hàng hải, nếu sự cố xảy ra khi tàu ở trên biển thì kháng nghị hàng hải phải được trình trong vòng 24h kể từ khi tàu tới cảng đầu tiên. Nếu sự cố xảy ra ở trong cảng thì kháng nghị phải trình trong 24h kể từ khi xảy ra sự cố. Nếu không thể trình trong hai mục nêu trên thì trong kháng nghị phải nêu rõ nguyên nhân chậm chễ. Kháng nghị hàng hải bắt buộc phải có chữ ký của thuyền trưởng và 3 người làm chứng. Cơ quan đủ thẩm quyền để xác nhận “Kháng nghị hàng hải” là cảng vụ, cơ quan công chứng, hay cơ quan chính quyền địa phương; - Trích sao đầy đủ và chi tiết nhật ký boong, nhật ký máy, nhật ký vô tuyến. Thông báo về thời tiết, thời gian trích sao các loại nhật ký kể trên phải bảo đảm kéo dài từ trước khi xảy ra sự cố ít nhất 1 ngày, đặc biệt khi trích sao nhật ký phải đảm bảo đầy đủ chi tiết và trung thực; - Sơ đồ, vị trí xảy ra tai nạn. Vị trí của tai nạn phải được chỉ rõ trên hải đồ có tỉ lệ xích nhỏ nhằm thể hiện được cả những khu vực xung quanh vị trí xảy ra tai nạn. Ngoài ra nếu hải đồ này không chỉ rõ hơn thì nhất thiết phải tiến hành vẽ sơ đồ. Trên sơ đồ phải thể hiện được các yếu tố chính, phụ đã tác động vào tàu khi sự cố, hướng và nguyên nhân dẫn tới sự cố; - Báo cáo chi tiết về tổn thất của thuyền trưởng (chỉ riêng cho phần vỏ) báo cáo về tổn thất của máy trưởng về phần máy về phần điện của điện trưởng, các bản báo cáo này phải nêu rõ được hoàn cảnh xảy ra tai nạn, các tổn thất và những hậu quả khác do tai nạn gây ra, nguyên nhân hoặc khả năng gây tai nạn, các báo cáo này làm theo mẫu đã quy định; - Biên bản đối tịch có xác nhận của hai tàu nếu trong trường hợp đâm va. Nội dung phải ghi được tên tàu đâm va, hiệu gọi của hai tàu, chủ tàu hay người bảo hiểm cho www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 86 tàu đó, vị trí đâm va, thời điểm đâm va, tốc độ đâm va, tình hình tổn thất sơ bộ do đâm va, tình hình khí tượng thuỷ văn khi đâm va. 5.1.2. Bộ hồ sơ ban đầu do tàu lập - Kháng cáo hàng hải; - Sơ đồ vị trí nơi xảy ra tai nạn; - Trích sao đầy đủ nhật ký hàng hải, máy tàu, thời tiết; - Báo cáo sự cố hàng hải chi tiết của thuyền trưởng, máy trưởng; - Yêu cầu giám định tổn thất (bảo hiểm hay đại diện). 5.1.3. Bộ hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường tổn thất - Kháng nghị hàng hải; - Báo cáo của thuyền trưởng , máy trưởng; - Biên bản giám định của bảo hiểm hoặc đại lý, người ủy quyền của bảo hiểm; - Giaays chứng nhận mất tàu của cơ quan nhà nước nếu tàu bị mất tích; - Trích sao nhật ký hàng hải; - Sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, biển bản đối tịch trong trường hợp đâm va mắc cạn; - Thư khiếu nại, chứng từ khiếu nại của người thứ ba (nếu có); - Giấy phép hoạt động, giấy kiểm tra kỹ thuật gần nhất của đăng kiểm; - Công văn yêu cầu đòi bồi thường của chủ tàu; - Các chứng từ, các tài liệu có liên quan đến việc đòi bồi thường. 5.2. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu 5.2.1. Hồ sơ một vụ tổn thất hàng hoá a. Tổn thất liên quan đến hư hỏng hàng hóa, bộ hồ sơ và giấy tờ - Thư thế quyền khiếu nại hoặc ủy quyền khiếu nại; - Thư khiếu nại và hóa đơn khiếu nại; - Vận tải đơn và phiếu vận chuyển; - Hóa đơn mua hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho; - Biên bản giám định hàng và tàu, xác định mức độ nguyên nhân tổn thất; - Phiếu đóng bao gói; - Biên bản kiểm nghiệp hàng hóa trước khi xếp hàng xuống tàu và sau khi dỡ hang khỏi tàu; - Kháng nghị hàng hải; - Trích sao nhật ký boong máy và các giấy tờ khác liên quan; - Biên bản kiểm tra tàu trước khi hành trình hoặc báo cáo của thuyền trưởng về việc kiểm tra tàu trước khi hành trình; - Hồ sơ và giấy tờ của đăng kiểm; - Sơ đồ xếp hàng; - Những chứng từ khác liên quan đến sự miễn trách hay giảm nhẹ trách nhiệm. b. Tổn thất liên quan đến thiếu hàng,mất nguyên kiện www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 87 - Giấy thế quyền khiếu nại hoặc ủy quyền khiếu nại nếu người khiếu nại không phải là chủ hàng; - Thư khiếu nại và hóa đơn; - Vận tải đơn / Phiếu vận chuyển; - Hóa đơn mua hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho; - Biên bản kết toán nhận hàng với tàu cố chữ ký xác nhận của thuyền trưởng; - Nếu đổ, vỡ thuộc trách nhiệm của chủ tàu phải có biên bản đổ vỡ và biển bản giám định hàng; - Biên bản kiểm đếm của tàu ở càng xếp và dỡ hàng; - Báo cáo của thuyền trưởng hoặc đại phó về việc giao thiếu hàng; - Hợp đồng thuê tàu. Nếu hợp đồng thuê tàu quy định giao nhận theo hình thức niêm phong cặp chì phải có biên bản niêm phong cặp chì sau khi xếp hàng và trước khi dỡ hàng. Nếu hợp đồng quy định giao theo hình thức kiểm đếm đầu bao và giám định 10% trọng lượng thì ngoài biên bản kiểm đếm phải có biên bản giám định 10% tại cầu tàu khi xếp hàng lên tầu và dỡ hàng khỏi tầu. - Những tài liệu khác có liên quan đến quá trình xếp dỡ hàng có thể cả ảnh chụp các biên bản vi phạm, trộm cắp, kiểm đếm sai. 5.2.2. Hồ sơ một vụ tổn thất do ô nhiễm dầu - Thư khiếu nại của chủ tầu; - Quyết định phạt của chính quyền cảng; - Báo cáo sự cố của thuyền trưởng và máy trưởng; - Hóa đơn chỉ phí tẩy rửa làm sạch môi trường, tiền phạt và các chi phí khác có liên quan; - Biên bản giám định; - Những tài liệu liên quan. 5.2.3. Hồ sơ vụ tổn thất do ốm đau, thương tật, tử vong - Công văn khiếu nại đòi bồi thường của chủ tầu; - Kháng nghị hàng hải về sự cố gây tai nạn hoặc báo cáo của thuyền trưởng về sự cố xảy ra; - Biên bản khám nghiệm, kiểm tra của chính quyền Cảng hoặc cơ quan an toàn lao động nơi xảy ra tai nạn; - Hóa đơn chi phí về viện phí, thuốc men, xe cấp cứu và các chứng từ chi phí liên quan; - Các giấy tờ liên quan khác. 5.2.4. Hồ sơ một vụ tổn thất do bị phạt hải quan - Công văn khiếu nại đòi bồi thường của chủ tầu; - Kháng nghị hàng hải hoặc báo cáo của thuyền trưởng; - Biên bản phạt của hải quan hoặc chính quyền địa phương (có chữ ký của đại diện tàu, hoặc chủ tàu); - Luật qui định phạt của địa phương (nếu cần); www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 88 - Hóa đơn thanh toán tiền mặt cùng các giấy tờ khác có liên quan. 5.2.5. Tổn thất do đâm va cầu cảng và các công trình khác - Công văn khiếu nại đòi bồi thường của chủ tàu; - Hồ sơ khiếu nại của người khiếu nại; - Kháng nghị hàng hải hoặc báo cáo của thuyền trưởng về sự cố đâm va đó; - Biên bản giám định sự cố của bảo hiểm hoặc đại diện hội tại địa phương; - Các chứng từ có liên quan khác. Hết www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 89 Phụ lục 1. Mẫu đơn bảo hiểm thân tàu www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 90 www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 91 2. Mẫu đơn bảo hiểm P&I www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 92 www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 93 3. Mẫu đơn bảo hiểm hàng hóa www.hanghaikythuat.wordpress.com Đỗ Minh Cường Hàng hải kỹ thuật Tin tức hàng hải Việt Nam và Thế giới 94 Danh mục tài liệu tham khảo 1. Bảo hiểm hàng hải, Ths Đỗ Thành Sen, trường Đại học Giao thông vận tải Tp. Hồ Chí Minh - 2004. 2. Bài giảng Bảo hiểm hàng hải, PTS. Phạm Văn Cương, trường Đại học Hàng hải Việt Nam – 1999. 3. Bảo hiểm hàng hải, Hồ Thủy Tiên, Nhà xuất bản Tài chính, 2007. 4. Bảo hiểm hàng hải, Đỗ Văn Quang, trường Cao đẳng nghề Bách nghệ Hải Phòng, 2011. 5. Những vấn đề cơ bản trong bảo hiểm hàng hóa, Trương Mộc Lâm, Nhà xuất bản Thống kê, 2002.
File đính kèm:
- giao_trinh_hang_hai_ky_thuat.pdf