Giáo trình Điện công nghiệp và dân dụng - Hệ thống tự động hóa công nghiệp
Khái niệm cơ bản về hệ thống tự động hóa công nghiệp
Đặc trưng cơ bản của các hệ thống tự động hóa công nghiệp là không có sự can thiệp
của con người trong quá trình hoạt động của nó.
Sơ đồ tổng quát hệ thống tự động hóa công nghiệp được mô tả như sau:
Khối chấp hành: Bao gồm các hệ thống dẫn dộng. Mục đích của hệ thống dẫn động
trong hệ thống sản xuất tự động là nhằm thực hiện các chức năng công tác của quá trình sản
xuất. Có thể phân hệ dẫn động theo 2 dạng cơ bản dực trên cơ sở nguồn năng lượng là dẫn
động điện và dẫn động bằng thuỷ lực hay khí nén.
Khối điều khiển: Khối điều khiển là nơi thực hiện các nhiệm vụ như nhận thông tin từ
các vật mang tin và chuyển nó thành các lệnh để điều khiển khối chấp hành, đồng thời giám
sát sự hoạt động của khối chấp hành thông qua các cảm biến để điều chỉnh hệ thống hoạt động
ổn định một cách kịp thời và chuẩn xác. Khối điều khiển có 2 dạng là hệ điều khiển cứng và
hệ điều khiển lập trình được.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điện công nghiệp và dân dụng - Hệ thống tự động hóa công nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP NGÀNH: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Đỗ Hữu Nhân Học vị: Thạc sỹ Đơn vị: Khoa Điện – Tự động hóa Email: dohuunhan@hotec.edu.vn TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Đỗ Hữu Nhân HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Tháng 7, năm 2020 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương trình đào tạo nghề bậc học Trung cấp đã được Tổng cục dạy nghề phê duyệt. Giáo trình biên soạn gắn liền với tính thực tế, tính khoa học và hướng đến liên thông và tiệm cận khu vực và được dùng để giảng dạy sinh viên trình độ Trung cấp. Nội dung giáo trình gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan hệ thống tự động hóa công nghiệp Chương 2: Hoạt động của hệ thống tự động hóa CN Chương 3: Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống tự động hóa công nghiệp Giáo trình được biên soạn trên cơ sở người học đã học qua các môn kỹ thuật khí nén, kỹ thuật lập trình PLC, trang bị điện. Để thuận tiện người học cuối mỗi bài đều có phần câu hỏi và bài tập áp dụng để người học dễ dàng tiếp cận và vận dụng. Trong suốt thời gian biên soạn giáo trình này không tránh khỏi sai sót, tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các đồng nghiệp, người đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2020 Chủ biên Đỗ Hữu Nhân DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHỮ CÁI VIẾT TẮT CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ CN Công nghiệp HT Hệ thống TĐH Tự động hóa ĐKTĐ Điều khiển tự động MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TỔNG QUAN HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CN ............. 7 1.1. Khái niệm cơ bản về hệ thống tự động hóa công nghiệp ............................................. 7 1.2. Các phần tử trong hệ thống tự động hóa công nghiệp ................................................. 8 1.2.1. Vị trí, vai trò của các phần tử trên hệ thống tự động hóa công nghiệp................... 8 1.2.2. Cấu tạo, chức năng của các phần tử trên hệ thống tự động hóa CN ....................... 8 1.3. Các yêu cầu điều khiển của hệ thống tự động hóa công nghiệp ................................. 16 1.4. Nhận dạng, phân tích chức năng hoạt động các phần tử trong HT TĐH CN ............. 16 CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CN ........................... 18 2.1. Tổng quan về công cụ mô tả hoạt động của hệ thống TĐH CN................................. 18 2.2. Công cụ mô tả hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp .............................. 19 2.2.1. Ngôn ngữ lập trình GRAFCET – các thành phần ................................................ 19 2.2.2. Bài tập ví dụ xây dựng biểu đồ Grafcet cho hệ thống Distributing ...................... 25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP .................................................................... 27 3.1. Phương pháp lắp ráp hệ thống tự động hóa công nghiệp ........................................... 27 3.2. Lắp ráp và vận hành hệ thống ..................................................................................... 35 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP Mã môn học: MH2102329 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Trước khi học môn học này cần hoàn thành các môn học cơ sở và một số môn hoc̣ chuyên môn: kỹ thuật khí nén, kỹ thuật lập trình PLC, trang bị điện. - Tính chất: Là môn học tích hợp chuyên ngành Điện công nghiệp và Dân dụng. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Về kiến thức: + Mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp. + Phân tích được chức năng hoạt động của các phần tử hệ thống tự động hóa công nghiệp. + Trình bày được cấu taọ và các chức năng hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp. - Về kỹ năng: + Nhận dạng được vị trí của các phần tử trên hệ thống tự động hóa công nghiệp. + Xây dựng được lưu đồ điều khiển mô tả hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp. + Thiết lập được cấu hình giao tiếp giữa máy tính và PLC cho hệ thống tự động hóa công nghiệp. + Lắp ráp và kiểm tra được hoạt động của các phần tử trong hệ thống. + Lập trình điều khiển được hệ thống tự động hóa công nghiệp. + Vận hành và kiểm tra được hoạt động của hệ thống. + Tìm và sửa lỗi được cho hệ thống tự động hóa công nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Thể hiện tính chặt chẽ và ... . Bước đích Bước đích là một bước mà không có chuyển tiếp liền sau. Để mất tích cực bước đích chỉ được thực hiện bằng: Lệnh cưỡng bước từ grafcet mức cao hơn. Ghi chú: Nếu một bước vừa nguồn vừa đích, thì nó sẽ hình thành một trình tự bước đơn được dùng để biểu diễn hành vi tổ hợp. c. Chuyển tiếp nguồn Chuyển tiếp nguồn là chuyển tiếp mà không có bước liền trước. Theo quy ước, chuyển tiếp nguồn chỉ được kích hoạt và được thông khi điều kiện chuyển tiếp * là đúng. * Chương 2: Hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 18 d. Chuyển tiếp đích Chuyển tiếp đích là chuyển tiếp mà không có bước liền sau. Khi chuyển tiếp đích được kích hoạt và điều kiện gắn liền của nó * là đúng thì việc thông của chuyển tiếp dẫn đến mất tích cực các bước phía trên. 2.2.1.7. Cách xây dựng cấu trúc Sự phức tạp của hệ thống tự động hóa cần các phương pháp xây dựng cấu trúc cho đặc trưng. Việc xây dựng này có thể có các phương pháp luận hỗ trợ hoặc không, nhưng nó sẽ bị hạn chế: chỉ phân chia các đặc trưng hoặc hợp nhất các khái niệm thứ bậc của cưỡng bức. a. Sự phân chia Grafcet Grafcet liên kết Grafcet liên kết là một cấu trúc mà chỉ có liên tục của các liên kết (chuyển đổi bước- chuyển tiếp) giữa bất kỳ 2 yếu tố trong sơ đồ garfcet: bước hoặc chuyển tiếp. Ví dụ: tất cả các thành phần ở sơ đồ 1 sẽ hình thành nên grafcet liên kết, bởi vì các bước và liên kết của nó được nối với nhau bởi liên kết có hướng. Các thành phần ở sơ đồ 2 cũng hình thành nên grafcet liên kết. Grafcet từng phần Được hình thành bởi một hay vài grafcet liên kết nên grafcet từng phần là kết quả của việc phân chia grafcet toàn cục. Grafcet này mô tả hành vi một phần trình tự của hệ thống. Ví dụ: Từng phần của grafcet toàn cục: Các grafcet toàn cục được tạo thành bởi grafcet từng phần G1 và G2. Grafcet từng phần G1 được tạo nên bởi 2 grafcet liên kết. * Grafcet toàn cục Chương 2: Hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 19 b. Cách xây dựng cấu trúc sử dụng cưỡng bức Grafcet từng phần Cưỡng bức Grafcet từng phần được sử dụng xây dựng cấu trúc đặc trưng từng phần trình tự của hệ thống. Các lệnh cưỡng bức này cho phép áp đặt tình trạng cụ thể lên một garfcet từng phần. Lệnh cưỡng bức Grafcet thành phần: Dấu * sẽ bị thay thế bởi tình trạng của Grafcet thành phần. Bởi vì lệnh cưỡng bức có liên quan đến sự tích cực bước của grafcet từng phần ở thứ bậc cao hơn, nên nó là lệnh ở bên trong cho phép áp đặt một tình trạng lên grafcet từng phần ở thứ bậc thấp hơn. Lệnh cưỡng bức được minh họa bằng hình chữ nhật nét đôi gắn liền với bước. Grafcet bị cưỡng bức không thể tiến triển trong suốt quá trình diễn ra lệnh cưỡng bức. Grafcet như vậy được gọi là đóng băng. Việc sử dụng lệnh cưỡng bức trong việc xây dựng cấu đặc tính, cần phải có một cấu trúc thứ bậc sử dụng grafcet từng phần. Như vậy mỗi một grafcet từng phần cưỡng bức sẽ ở một mức cao hơn grafcet bị cưỡng bức từng phần. Ví dụ: Cưỡng bức grafcet từng phần lên một tình trạng cụ thể. Khi bước 17 là tích cực thì grafcet từng phần 12 bị cưỡng bức tới một tình trạng, tích cực bước 8, 9, và 11. 2.2.2. Bài tập ví dụ xây dựng biểu đồ Grafcet cho hệ thống Distributing 2.2.2.1. Quy trình họat động Nhấn nút Start: + Tay quay quay sang trạm 2. + Piston đẩy phôi ra khỏi ngăn chứa. + Tay quay quay về trạm 1. + Giác hút hút phôi. + Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về. + Giác hút nhả phôi. + Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình. Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động. Nhấn nút Reset: + Piston ở vị trí ngoài. + Giác hút nhả phôi. + Tay quay ở trạm 1. 17 G12{8,9,11} * Chương 2: Hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 20 2.2.2.2. Mô tả quy trình họat động dưới dạng ký hiệu Piston đẩy phôi (A): A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy ra) A- : Piston đi ra Tay quay (B): B+: Tay quay quay sang trạm 2 B- : Tay quay quay về trạm 1 Giác hút (C): C+: Giác hút hút phôi C- : Giác hút nhả phôi Chu trình: Start + X1 Y1(B+) X2(Y13S2) Y2(A+) X3(Y2) 2.2.2.3. Biểu đồ Grafcet cho hệ thống start 1 Xi lanh đẩy sản phẩm ra Có sản phẩm 2 Xilanh quay đi vào Cb báo xilanh hết hành trình 3 Giác hút sản phẩm Xilanh đẩy đi vào Cb báo xilanh quay di vào ụ chứa 4 Xilanh quay đi ra trạm kế Cb áp suất báo đủ áp suất 5 Thổi sản phẩm Cb báo xilanh quay đi ra trạm kế Biểu đồ Grafcet mô tả hoạt động của hệ thống Distributing Chương 2: Hoạt động của hệ thống tự động hóa công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 21 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 Câu hỏi 2.1. Lập biểu đồ Grafcet mô tả hoạt động của hệ thống Sorting Câu hỏi 2.2. Lập biểu đồ Grafcet mô tả hoạt động của hệ thống Testting Câu hỏi 2.3. Lập biểu đồ Grafcet mô tả hoạt động của hệ thống Processing Câu hỏi 2.4. Lập biểu đồ Grafcet mô tả hoạt động của hệ thống Handling Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP Giới thiệu: Chương 3 này sẽ hướng dẫn trình tự các bước lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống tự động hóa công nghiệp. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Trình bày được cấu taọ và các chức năng hoạt động của hệ thống tự động hóa CN. - Về kỹ năng: + Lắp đặt được một hệ thống tự động hóa công nghiệp + Vận hành được một hệ thống tự động hóa công nghiệp + Bảo trì và sửa chữa được một hệ thống tự động hóa công nghiệp + Khảo sát hoạt động hệ thống tự động hóa công nghiệp - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Thể hiện tính chặt chẽ và chính xác. Thể hiện tư duy phản biện, độc lập, sáng tạo. Nội dung chính: 3.1. Phương pháp lắp ráp hệ thống tự động hóa công nghiệp 3.1.1. Triǹh bày cấu taọ và các chức năng hoạt động của hệ thống Mô hình trạm cấp phôi: Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 23 Bảng điều khiển: Vị trí ban đầu (vị trí gốc): + Xylanh đẩy sản phẩm ở vị trí ngoài. + Tay xoay ở vị trí hút phôi. + Van chân không không hoạt động; Không có phôi liệu trong ổ chứa. Hoạt động của hệ thống: TT Mô tả Ghi chú 1 A: Đèn Reset sáng 2 Khóa điều khiển sang vị trí MAN 3 Nhấn nút Reset 4 Trạm cấp phôi về vị trí gốc 5 Đèn Reset tắt 6 Khóa điều khiển sang vị trí AUTO 7 C: Đèn Start sáng 8 Cho phôi vào ụ 9 Nhấn nút Start 10 Đèn Start tắt 11 Tay quay về vị trí nhả phôi 12 B: Xylanh đẩy phôi 13 Tay quay về vị trí hút phôi (nếu có phôi) 14 Hút phôi 15 Tay quay về vị trí nhả phôi 16 Nhả phôi 17 Thực hiện tiếp tục với B 18 Nếu không có phôi khi đẩy ra thì xylanh đẩy phôi dừng ở vị trí bên ngoài, tay quay về vị trí hút phôi. 19 Thực hiện tiếp tục với C 20 Nhấn nút Stop 21 Trạm dừng hoạt động (chỉ tính các ngõ ra Q0.0 đến Q0.4 = 0, các cơ cấu tự trả về hay phôi bị rơi không tính). 22 Thực hiện tiếp tục với A Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 24 3.1.2. Sơ đồ và kết nối mạch điện hệ thống Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 25 3.1.3. Sơ đồ và kết nối mạch khí nén hệ thống Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 26 3.1.4. Thiết lập cấu hình giao tiếp giữa máy tính và PLC cho hệ thống - Khởi động TIA PORTAL > click chọn Create new project. - Trong mục Project name chọn tên project là Project2, trong mục Path chọn đường dẫn lưu project > nhấn Create để tạo. sau khi tạo xong ta sẽ có giao diện như sau: - Chọn mục Configure a device để khai báo thiết bị > chọn Add new device > chọn SIMATIC S7‒300 > chọn thẳng CPU 6ES7 313‒6CG04‒0AB0 > bấm Add. Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 27 - Bấm chọn PLC_1 > Device view > sửa địa chỉ DI16/DO16_1 như hình. 3.1.5. Lập trình điều khiển hệ thống - Bạn vào PLC tags > chọn Show all tags và đánh Name và Address vào. - Khai báo PLC tags tất cả. - Tại thẻ Device > chọn Program blocks > double click vào Main[OB1]. Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 28 c. Mô phỏng bằng phần mềm S7 PLC SIM - Xong ấn > Vào Start > Program > Mở phần mềm S7 PLC SIM lên. Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 29 - Chọn biểu tượng Download . - Bấm vào biểu tượng monotoring on/off để xem mô phỏng. Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 30 3.2. Lắp ráp và vận hành hệ thống 3.2.1. Lập kế hoạch lắp ráp các phần tử Bước 1: Chuẩn bị bộ dụng cụ và vật tư, thiết bị để lắp hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật. Bước 2: Lập quy trình lắp ráp và kiểm tra hoạt động các phần tử cơ khí trong hệ thống. Bước 3: Lập quy trình lắp ráp và kiểm tra hoạt động các phần tử khí và điện trong HT. Bước 4: Lập quy trình điều khiển tuần tự cho hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật. Bước 5: Lập quy trình các bước nạp chương trình vào PLC và kiểm tra hoạt động của hệ thống so với yêu cầu kỹ thuật. 3.2.2. Lắp ráp các phần tử cơ khí a. Quy trình lắp ráp Chi tiết Hình ảnh thực tế Bước 1: Lắp thanh rây Chú ý an toàn Bước 2: Lắp I/O terminal Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 31 Bước 3: Lắp cảm biến áp suất Chú ý an toàn Bước 4: Lắp cụm van khí Bước 5: Lắp đế Bước 6: Lắp tay quay Chú ý an toàn Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 32 Bước 7: Lắp nguồn khí Bước 8: Lắp bộ xử lí tính hiệu cảm biến Chú ý an toàn Bước 9: Lắp ụ chứa Chú ý an toàn Bước 10: Kết nối khí (ống khí nén) và kết nối điện (I/O terminal) theo sơ đồ Chú ý an toàn, mối nối khí Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 33 3.2.3. Lắp ráp các phần tử khí nén Lắp đặt mạch khí nén theo sơ đồ Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 34 3.2.4. Lắp ráp các phần tử điện Lắp đặt các cảm biến vào I/O terminal (input) theo sơ đồ Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 35 Lắp đặt các van điện khí nén vào I/O terminal (ouput) theo sơ đồ Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 36 3.2.5. Viết chương trình điều khiển hệ thống b. Khai báo các địa chỉ các ngõ vào và ngõ ra (Tag Table) Địa chỉ đầu vào (IN) Chú thích Địa chỉ đầu ra (OUT) Chú thích DI 0 DO 0 Cấp phôi. DI 1 Xylanh đẩy phôi ở vị trí ngoài. DO 1 Hút phôi. DI 2 Xylanh đẩy phôi ở vị trí rút về DO 2 Nhả phôi. DO 3 Tay quay về vị trí hút phôi. DI 4 Tay quay đến vị trí hút phôi. DO 4 Tay quay về vị trí nhả phôi. DI 5 Tay quay ở vị trí nhả phôi. DI 6 Đặt ở vị trí hút phôi. DI 7 DI 10 Nút nhấn Start. DI 11 Nút nhấn Stop (NC). DI 12 Công tắc chọn chế độ AUTO/MAN. DO 10 (H1) Đèn Start. DI 13 Nút nhấn Reset. DO 11 (H2) Đèn Reset. c. Lập trình điều khiển hệ thống theo phương pháp tuần tự Chương trình điều khiển theo phương pháp tuần tự (chương trình mẫu – tham khảo) Network 1: Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 37 Network 2: Network 3: Network 4: Network 5: Network 6: Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 38 Network 7: Network 8: Network 9: Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 39 3.2.6. Vận hành hệ thống b. Vận hành Bước Nội dung công việc Ghi chú 1 Mô phỏng trên phần mềm PLCSIM Tác động các ngõ vào ra theo lưu đồ vận hành 2 Kết nối cáp, load chương trình PLC Chương trình đổ vào hệ thống PLC 3 Vận hành hệ thống Vận hành theo lưu đồ 4 Hiệu chỉnh chương trình (nếu có) Hiệu chỉnh chương trình (nếu không đúng lưu đồ vận hành) 3.3. Phương pháp bảo trì và sửa chữa hệ thống hệ thống tự động hóa công nghiệp 3.3.1. Lập kế hoạch bảo trì và sửa chữa 3.3.2. Kiểm tra hệ thống Sử dụng hộp mô phỏng, đặt phôi vào ụ chứa phôi, kết nối hộp mô phỏng với I/O terminal và kết nối nguồn 24VDC cho hộp mô phỏng. Kiểm tra các ngõ vào ra của hệ thống và ghi kết quả vào bảng. OUTPUT Kết quả Xylanh cấp phôi thu về (DO 0 = 1) Xylanh cấp phôi đẩy ra (DO 0 = 0) Tay quay về vị trí hút phôi (DO 3 = 1, DO 4 = 0) Tay quay về vị trí nhả phôi (DO 3 = 0, DO 4 = 1) Hút sản phẩm (DO 1 = 1, DO 2 = 0) Nhả sản phẩm (DO 1 = 0, DO 2 = 1) INPUT Kết quả Xylanh đẩy phôi ở vị trí ngoài (DI 1 = 1) Xylanh đẩy phôi ở vị trí rút về (DI 2 = 1) Tay quay đến vị trí hút phôi (DI 4 = 1) Tay quay ở vị trí nhả phôi (DI 5 = 1) Đặt ở vị trí hút phôi (DI 6 = 1) Chương 3 – Phương pháp lắp đặt, vận hành, bảo trì và sửa chữa HT TĐH công nghiệp KHOA ĐIỆN – TỰ ĐỘNG HÓA 40 3.3.3. Tìm và sửa lỗi hệ thống Các sai hỏng thường gặp và biện pháp sửa lỗi khi vận hành hệ thống TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Khắc phục 1 Cảm biến không tác động Ánh sáng tác động Chỉnh lại biến trở trên cảm biến 2 Tải đầu ra không hoạt động Xuất sai địa chỉ điều khiển ngõ ra Kiểm tra lại kết cấu phần cứng I/O 3 Đèn đỏ SF PLC sáng Lỗi cấu hình sai Cấu hình lại PLC 4 Dowload bị lỗi Sai truyền thông giữa PC và PLC Đặt lại truyền thông 5 Cơ cấu khí nén không hoạt động khi có tín hiệu Chưa cấp nguồn khí Cấp nguồn khí BÀI TẬP CHƯƠNG 3 BÀI TẬP 3.1. Vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống hoạt động trạm Processing. Yêu cầu học sinh thiết lập lưu đồ điều khiển và vận hành và kiểm tra hoạt động của hệ thống. BÀI TẬP 3.2. Vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống hoạt động trạm Testing. Yêu cầu học sinh thiết lập lưu đồ điều khiển và vận hành và kiểm tra hoạt động của hệ thống. BÀI TẬP 3.3. Vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống hoạt động trạm Handling. Yêu cầu học sinh thiết lập lưu đồ điều khiển và vận hành và kiểm tra hoạt động của hệ thống. BÀI TẬP 3.4. Vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống hoạt động trạm Sorting. Yêu cầu học sinh thiết lập lưu đồ điều khiển và vận hành và kiểm tra hoạt động của hệ thống. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Richard C.Dorf, Robert H.Bishop, Modern Control System, Tenth Edition, Pearson Prentice Hall, 2005. [2] TRẦN THU HÀ, Giáo trình tự động hóa trong công nghiệp với S7 và Protool, Hồng Đức, 2015
File đính kèm:
- giao_trinh_dien_cong_nghiep_va_dan_dung_he_thong_tu_dong_hoa.pdf