Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- 4 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi guy hiểm và cách phòng tránh các

đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân

- 5 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi nhuy hiểm và cách phòng tránh

các đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân

- Trẻ nhận biết được những hành động đúng, sai.

2. Kỹ năng:

- 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ một số kỹ năng khéo léo khi chơi và cách sử dụng các đồ

dùng, đồ chơi.

3. Thái độ:

- Trẻ biết chơi các đồ chơi đúng cách. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động

II. Chuẩn bị:

- Bài hát về: Đôi mắt

- Tranh về các hành động đúng sai

- Tranh về những đồ dùng gây nguy hiểm

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 1

Trang 1

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 2

Trang 2

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 3

Trang 3

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 4

Trang 4

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 5

Trang 5

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 6

Trang 6

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 7

Trang 7

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 8

Trang 8

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 9

Trang 9

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 21 trang baonam 04/01/2022 7680
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non

Giáo án Giáo dục kỹ năng sống trong trường mầm non
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG TRONG TRƯỜNG MẦM NON 
Từ ngày  - . 
Ngày soạn: .. 
Ngày dạy: Thứ hai, ngày  tháng  năm 20 
DẠY TRẺ KỸ NĂNG GIAO TIẾP: 
DẠY TRẺ CHÀO HỎI, LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI 
VÀ BẠN BÈ 
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức: 
- 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép ông, bà, cha, mẹ khi đi học về, chào cô khi đến 
lớp, chào các bạn khi ra về 
- 5 tuổi: Biết chào hỏi lễ phép khi ở nhà, khi ở trường, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi 
2. Kỹ năng: 
- 4, 5 tuổi: Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời tròn câu;. Sử dụng một số từ 
chào hỏi, lễ phép với người lớn. 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết kính trọng ông, bà, cha, mẹ, cô, biết yêu quý bạn 
- Trẻ thể hiện được tình yêu thương qua lời nói, nhận biết được tình yêu thương 
qua hành động, cử chỉ. 
II. Chuẩn bị: 
- Cô chuẩn bị phim hoạt hình về lễ phép ở nhà và ở trường 
- Tranh anh bé ở lớp, bé ăn ở lớp, bé chơi với bạn, bé ra về... 
III. Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
1. Hoạt đông 1: Trò chuyện 
- Cô cho trẻ nghe và hát theo nhạc bài: bài học lễ 
phép 
Cô trò chuyện với trẻ: 
 - Trong bài hát em bé đã chào ai khi đến trường? 
 - Các con đi học con chào ai? 
Chào hỏi người lớn, mời người lớn trước khi ăn, 
đó là các hành động thể hiện sự lễ phép của mình 
đối với người lớn. Ngoài ra còn có rất nhiều các 
hành động khác cũng thể hiện sự lễ phép. 
- Trẻ nghe và hát theo 
- Chào cha, mẹ 
- Trẻ nêu 
2. Hoạt động 2: Bé lễ phép 
+ Bé lễ phép khi ở nhà 
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ 
phép khi ở nhà”, các con chú ý xem những hành 
động nào là thể hiện sự lễ phép. 
- Thức dậy gặp mọi người trong con phải làm gì? 
- Khi có người lớn cùng đi con phải thế nào? 
- Đây là bức tranh gì? 
- Khi ăn cơm phải làm gì? 
- Khi người lớn gắp cho món ăn gì, con như thế 
nào? 
- Khi ăn xong con phải nói gì? 
- Có bạn rủ đi chơi, con phải làm gì? 
=> Các bé ngoan, lễ phép là phải biết vâng lời 
người lớn, nhường người lướn đi trước, mời người 
lớn trước khi ăn, không kén chọn thức ăn, không 
dành hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa 
cho mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói 
cám ơn, phải biết chào người lớn trước khi đi ra 
ngoài và khi về đến nhà. 
+ Bé lễ phép khi ở trường 
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ 
phép khi ở trường”, các con chú ý xem những 
hành động nào là thể hiện sự lễ phép. 
- Vậy khi ở trường gặp thầy cô ta làm gì? 
- Khi chào ta chào như thế nào? 
- Khi cô giáo vào lớp ta làm gì? 
- Khi ngồi trong lớp ta ngồi như thế nào? 
- Bạn trong phim ngồi nói chuyện như vây có đúng 
không? 
=> Khi gặp thầy cô giáo phải đứng nghiêm chào 
cô, khi thầy cô vào lớp hay ra về ta phải chào thầy 
cô, khi trong lớp ngồi ngay ngắn, giữ trật tự, 
không nói chuyện, lắng nghe bài 
3. Hoạt động 3: Trò chơi 
* Trò chơi: Bé thông minh 
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: 
- Con chào mọi người 
- Nhường người lớn đi trước 
- Bạn đang ăn cơm 
- Phải mời ông, bà, cha mẹ.. 
- Con không được kén chon 
thức ăn, phải sin bằng hai tay, 
nói “Cảm ơn” 
- Con mời mọi người ăn, con ăn 
xong rồi 
- Con phải xin phép người lớn 
trong gia đình 
- Trẻ lắng nghe 
- Ta đứng lại chào 
- Đứng nghiêm,và chào 
- Chào cô giáo 
- Ngồi ngay ngắn, giữ trật tự 
- Không đúng, trong lớp không 
nói chuyện, lắng nghe bài 
- Trẻ lắng nghe 
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội có 
một bảng bảng cài và các hình vẽ các hành động 
thể hiện sự lễ phép hoặc không lễ phép. Khi có 
hiệu lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng chọn 
hình gắn lên bảng cài. 
- Hình vẽ hành động lễ phép sẽ gắn lên bảng cài 
phía có hình tròn màu xanh. 
 - Hình vẽ hành động không lễ phép sẽ gắn lên 
bảng cài phía có hình tròn màu đỏ. 
Hết thời gian đội nào chọn được nhiều hình đúng 
theo yêu cầu của cô sẽ chiến thắng. 
+ Luật chơi: Khi hết thời gian thì hai đội phải 
dừng tay, nếu còn thực hiện thì những hình đó sẽ 
không được tính. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 
- Kết thúc cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ 
4. Hoạt động 4: Kết thúc 
- Cho trẻ ra chơi 
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ chơi trò chơi 
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ ra chơi 
Ngày soạn:  
Ngày dạy: Thứ ba, ngày  tháng  năm 20 
DẠY TRẺ KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN: 
DẠY TRẺ KHÔNG CHƠI NHỮNG ĐỒ CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM 
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức: 
- 4 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi guy hiểm và cách phòng tránh các 
đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân 
- 5 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi nhuy hiểm và cách phòng tránh 
các đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân 
- Trẻ nhận biết được những hành động đúng, sai. 
2. Kỹ năng: 
- 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ một số kỹ năng khéo léo khi chơi và cách sử dụng các đồ 
dùng, đồ chơi. 
3. Thái độ: 
- Trẻ biết chơi các đồ chơi đúng cách. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động 
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát về: Đôi mắt 
- Tranh về các hành động đúng sai 
- Tranh về những đồ dùng gây nguy hiểm 
III. Tổ chức ho ... nào? 
2. Hoạt động 2: Bé mạnh dạn 
+ Để bé chơi, học với những trẻ khác 
- Các đến lớp được làm gì? 
- Các con có thích chơi cùng bạn không? 
- Khi chơi cùng các bạn con thấy như thế nào? 
- Con có chơi đoàn kết với bạn chưa? 
- Con còn được làm gì cùng các bạn 
=> Các con ạ, khi chơi cùng bạn, cùng học với bạn 
chúng mình thấy rất vui, thấy được sự đoàn kết giữa các 
bạn, thông qua đó chúng mình thêm mạnh dạn hơn nữa 
đấy. 
+ Để bé tham gia các hoạt động biểu diễn văn nghệ 
- Ở trường ta thường tổ chức ngày lễ hội gì? 
- Ở trường ngày lễ thương tổ chức gì này? 
- Cô cho trẻ kể 
- Vui ạ 
- Gặp nhiều người, các bạn 
- Trẻ trả lời 
- Con được đi chơi, được 
cùng học với các bạn 
- Có ạ 
- Con thấy rất vui ạ 
- Con được học cùng bạn 
- Ngày hội đến trường.... 
- Thường tổ chức biểu diễn 
 - Vậy các con có cùng tham gia với các bạn không? 
- Thế có nhiều người ở ngày lễ con có ai đến dự 
- Con có mạnh dạn trước đông người chưa? 
=> Các con cùng tham gia các buổi hoạt động văn nghệ 
ở trường, sẽ giúp các con mạnh dạn tự tin trước đám 
đông 
+ Để bé tham gia các hoạt động lễ hội ở địa phương 
- Ở địa phương có những ngày hội gì? 
- Vào ngày đó có những trò chơi gì? 
- Ở ngày lễ hội như thế nào? 
=> Các con được bố mẹ, các cô đi lễ hội giúp cho 
chúng ta mạnh dạn hơn chỗ đông người, còn giúp ta 
hiểu thêm về địa phương mình đấy 
+ Bé được cô và gia đình quan tâm 
- Ở lớp cô giáo dành tình cảm cho các con như thế nào? 
- Ở nhà bố, mẹ dành tình cảm cho các con như thế nào? 
- Bố mẹ thường đưa con đi đâu? 
=> Các con ơi bố mẹ, cô giáo rất yêu chúng mình đấy, 
chúng mình luôn sống trong tình yêu thương của mọi 
người sung quanh vì vậy chúng mình phải luôn vui vẻ, 
mạnh dạn tự tin lên nhé. 
* Cô cho trẻ thể hiện sở thích của mình 
- Cô hỏi trẻ sở thích của trẻ, sau đó cho trẻ thể hiện sở 
thích của mình? 
- Cô cho trẻ về góc chơi, Cô bao quát, động viên 
3. Hoạt động 3: Kết thúc 
- Cho trẻ ra chơi 
văn nghệ 
- Có ạ 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Ngày hội vui xuân.... 
- Ném còn, đu quay... 
- Rất đông người 
- Cô rất quan tâm cháu ạ 
- Bố mẹ yêu thương, quan 
tâm con 
- Đưa con đi chơi 
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ nói về sở thích của 
mình 
- Trẻ về góc chơi 
- Trẻ ra chơi 
Ngày soạn: .. 
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày . tháng ..năm 20.. 
DẠY TRẺ LỄ PHÉP KHI Ở NHÀ 
 I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Kiến thức 
- 4, 5 tuổi: Trẻ biết được một số hành động, lời nói thể hiện sự lễ phép đối với ông 
bà, bố mẹ và người lớn tuổi: Nhường người lớn đi trước, mời người lớn trước khi ăn, 
không kén chọn thức ăn, không dành hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa cho 
mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói lời cám ơn,.... 
- Trẻ chọn được hình thể hiện sự lễ phép hoặc không lễ phép qua trò chơi “Bé 
thông minh”, có thể đóng kịch theo sự hướng dẫn của cô. 
2. Kỹ năng 
- 4, 5 tuổi: Rèn trẻ nói đủ câu tròn trịa, không nói ngọng 
3. Thái độ 
- Trẻ lễ phép với ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. 
II. Chuẩn bị: 
- Video chuyện “Lễ phép khi ở nhà” 
- Bài hát: Bài học lễ phép 
- Bảng cài. 
- Một số hình ảnh để cháu chơi trò chơi: Bé thông minh 
III. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của cô Hoạt độngcủa trẻ 
1.Hoạt động 1: Gây hứng thú 
- Cô cho trẻ nghe và hát theo nhạc bài: bài học lễ phép 
- Cô trò chuyện với trẻ: 
- Trong bài hát em bé đã chào ai khi đến trường? 
- Khi chơi với bạn thì như thế nào? 
- Khi học về thì em bé làm gì? 
- Trước khi ăn thì em làm gì 
- Chào hỏi người lớn, mời người lớn trước khi ăn, đó là 
các hành động thể hiện sự lễ phép của mình đối với người 
lớn. Ngoài ra còn có rất nhiều các hành động khác cũng thể 
hiện sự lễ phép. 
2. Hoạt động 2: Bé lễ phép 
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở 
nhà”, các con chú ý xem những hành động nào là thể hiện 
sự lễ phép. 
- Cô cho trẻ xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở nhà 
- Đàm thoại: 
- Trẻ hát 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ chú ý 
- Trong câu truyện các con vừa xem có những nhân vật 
nào? 
- Bố đã nói gì với Minh khi Minh đi trước ông nội? 
- Khi ông nội đến bàn ăn thì chị đã nói gì với ông nội? 
- Tại sao mẹ lại gọi tên Minh khi Minh định ăn bánh quy? 
- Khi mẹ gắp rau cho chị thì chị đã nói gì với mẹ? 
- Minh có thích ăn rau không? Mẹ đã nói gì với Minh? 
- Chị và Minh đã nói gì vói ông nội và mẹ trước khi đi 
học? 
- Theo các con một em bé ngoan, lễ phép là phải như thế 
nào? 
- Các bé ngoan, lễ phép là phải biết vâng lời người lớn, 
nhường người lướn đi trước, mời người lớn trước khi ăn, 
không kén chọn thức an, không dành hết thức ăn mà mình 
thích, khi người lớn đưa cho mình món gì thì phải cầm 
bằng hai tay và nói cám ơn, phải biết chào người lớn trước 
khi đi ra ngoài và khi về đến nhà. 
3. Hoạt động 3: Trò chơi 
* Trò chơi: Bé thông minh 
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: 
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một 
bảng bảng cài và các hình vẽ các hành động thể hiện sự lễ 
phép hoặc không lễ phép. 
- Khi có hiệu lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng 
chọn hình gắn lên bảng cài. 
- Hình vẽ hành động lễ phép sẽ gắn lên bảng cài phía có 
hình tròn màu xanh. 
 - Hình vẽ hành động không lễ phép sẽ gắn lên bảng cài 
phía có hình tròn màu đỏ. 
Hết thời gian đội nào chọn được nhiều hình đúng theo yêu 
cầu của cô sẽ chiến thắng. 
+ Luật chơi: Khi hết thời gian thì hai đội phải dừng tay, 
nếu còn thực hiện thì những hình đó sẽ không được tính. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. 
- Cô và trẻ cùng nhận xét kết quả. 
* Trò chơi: Thử tài bé yêu. 
- Cô tổ chức cho trẻ đóng kịch dựa theo truyện “lễ phép 
khi ở nhà” 
+ Cô cho trẻ tự nhận vai để đóng kịch. 
+ Cô theo dõi gợi ý giúp đỡ trẻ. 
4. Hoạt động 4: Kết thúc 
- Cho trẻ ra chơi 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ chú ý 
- Trẻ chơi 
-Trẻ ra chơi 
Ngày soạn:  
Ngày dạy: Thứ hai, ngày ..tháng ..năm 20.. 
DẠY TRẺ KỸ NĂNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức: 
- 4,5 tuổi: Trẻ biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm gây 
nên biến đổi khí hậu, cháu biết một số hành động để bảo vệ môi trường. 
2. Kỹ năng : 
- 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ một số kỹ năng sống (chăm sóc cây, biết nhặt rác thùng, 
biết gữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.) trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến 
đổi khí hậu (trời nóng bức bé biết làm gì? Trời có mưa giông bé biết làm gì?). Trẻ tích 
cực tham gia hoạt động. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục trẻ luôn có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh mình xanh - sạch - 
đẹp 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh lô tô về bảo vệ môi trường và cách ứng phó với biến đổi khí hậu 
- 3 tờ lịch to, rổ đựng. 
III, Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
1. Hoạt đông 1: Trò chuyện 
- Cô kể câu chuyện: “Tiếng kêu cứu của rừng xanh” 
+ Truyện kể về những con vật gì? 
+ Vì sao các con vật lại hoảng hốt sợ hãi? 
- Khi rừng xanh bị cháy sẽ gây ảnh hưởng như thế nào 
đến môi trường sống của muôn loài. Bây giờ cô cùng các 
con tìm hiểu nhé! 
2. Hoạt động 2: Bé khám phá về môi trường 
- Cô cùng trẻ hát “trời nắng- trời mưa” đến xem hình ảnh 
trên máy tính 
+ Rừng xanh bị cháy do đâu? 
+ Khi rừng xanh bị phá ảnh hưởng như thế nào đến môi 
trường sống? 
+ Vào những ngày thời tiết nóng bức oi ả bé cần làm gì? 
(Lồng ghép dạy cách ứng phó với biến đổi khí hậu cho 
- Trẻ chú ý 
- Trẻ kể 
- Trẻ trả lời 
- Vâng ạ 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
trẻ) 
+ Rừng xanh bị phá còn gây ra những ảnh hưởng gì nữa? 
+ Bé cần làm gì khi trời mưa dông, sấm, sét? (Lồng ghép 
dạy cách ứng phó với biến đổi khí hậu cho trẻ) 
+ Mưa nhiều còn gây nên hiện tượng gì? 
+ Lũ lụt ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc sống của 
chúng ta? 
+ Môi trường bị ô nhiễm còn do những nguyên nhân nào 
nữa? 
+ Môi trường bị ô nhiễm gây nên những tác hại gì cho 
cuộc sống muôn loài? ( bệnh tật nhiều gây tử vong và để 
lại nhiều di chứng, gây thiệt hại về kinh tế, tinh thần và 
nhiều loài có nguy cơ tiệt trủng) 
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? 
+ Các con làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? (giữ 
gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh trường lớp, 
bảo vệ chăm sóc cây trồng- vật nuôi, tiết kiệm nước) 
Để góp phần bảo vệ môi trường thì ngay từ bây giờ cô 
con mình cùng “gieo hạt” để có nhiều cây xanh làm cho 
không khí trong lành(Cô cùng trẻ chơi trò chơi “gieo 
hạt” 
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Cùng chung sức” 
- Cô nhắc lại cách chơi luật chơi: 
Luật chơi: Các nhóm thảo luận tìm tranh hành động đúng 
đối với môi trường và cách ứng phó với biến đổi khí hậu 
gắn vào tờ lịch của nhóm mình. 
- Cách chơi: Chia trẻ làm 3 nhóm. Các nhóm cùng nhau 
thảo luận tìm tranh hành động đúng đối với môi trường 
và cách ứng phó với biến đổi khí hậu gắn vào tờ lịch của 
nhóm mình, sau đó mỗi nhóm sẽ cử 1 đại diện lên nói về 
nội dung tranh của nhóm mình. Trong vòng một bản 
nhạc, nhóm nào chọn được nhiều tranh hành động đúng 
là thắng cuộc. 
- Tổ chức cho trẻ chơi 
- Nhận xét trò chơi 
- Cô cùng trẻ ca hát vận động : “Trồng cây” 
4. Hoạt động 4: Kết thúc 
- Cho trẻ ra chơi 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ chú ý 
- Trẻ chú ý 
- Trẻ chơi 
- Trẻ ra chơi 
Ngày soạn:  
Ngày dạy: Thứ ba, ngày tháng năm 20 
DẠY TRẺ PHÂN BIỆT ĐÚNG SAI 
I. Mục đích- yêu cầu 
1. Kiến thức 
- 4, 5 tuổi: Trẻ biết phân biệt đúng sai 
2. Kỹ năng 
- 4, 5 tuổi: Phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ có chủ định 
3. Thái độ 
- Giáo dục trẻ biết nhận lỗi và biết cách sửa sai 
II. Chuẩn bị 
- Video, hoặc tranh ảnh về ưu khuyết điểm của trẻ tại trường hoặc tại nhà 
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng 
III. Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú 
- Cô và trẻ cùng trò chuyện và đọc bài thơ “Cô dạy” 
- Các con vừa đọc bài thơ gì? 
- Bài thơ nói về điều gì? 
- Cô dạy những gì các con? 
- Có được nghịch bẩn không? 
- Có được cãi nhau không? 
- Những việc làm đó đúng hay sai? 
2. Hoạt động 2: Vào bài 
* Tranh 1: Ưu điểm 
- Cô cho trẻ xem tranh trên chuyến xe buýt có cụ già, 
người ốmtrẻ biết nhường ghế cho cụ già 
- Em bé đã làm gì các con? 
- Em bé làm như vậy đúng hay sai? 
- Nếu các con con có làm như vậy không? 
- Vì sao con lại làm như vậy 
Đúng vậy chúng ta phải luôn biết nhường cụ già, những 
người đang ốm, em bé nhỏ hơn mình, đó là hành động 
- Trẻ đọc 
- Cô dạy 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
đẹp các con ạ 
* Tranh 2: Không nhường ghế cho cụ già 
- Các con nhìn bức tranh này xem anh chị trong bức 
tranh này có nhường ghế ngồi của mình cho cụ già 
không? 
- Các con nhìn xem cụ già phải như thế nào? 
- Hành động như vậy đúng hay sai? 
- Phải con con sẽ làm như thế nào? 
- Vì sao? 
Khi không nhường ghế cjho cụ già, các em nhỏ hơn 
mình và những người ốm là hành động không đúng các 
con ạ. 
3. Hoạt động 3: Trò chơi 
- Cô và trẻ tạo tình huống chơi trò chơi trên xe buýt, cô 
làm cụ già 
- Các em 4 tuổi đóng vai em nhỏ 
- Cô cho trẻ chơi và giáo dục trẻ biết phân biệt thế nào là 
đúng và sai 
- Cô nhận xét sau khi chơi 
- Củng cố lại bài 
4. Hoạt động 4: Kết thúc 
- Cô cho trẻ ra chơi 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ chơi 
- Trẻ ra chơi 
Ngày soạn: .. 
Ngày dạy: Thứ tư, ngày  tháng ..năm 20.. 
DẠY TRẺ BIẾT CÁCH TRÁNH NHỮNG ĐỒ VẬT CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM 
TẠI TRƯỜNG MẦM NON 
I. Mục đích – yêu cầu 
1. Kiến thức 
- 4, 5 tuổi: Trẻ nhận biết, kể tên các đồ dùng có thể gây nguy hiểm tại lớp, trường 
MN. 
2. Kỹ năng 
- 4, 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng và cất dọn các đồ dùng đúng nơi, cẩn thận tránh gây 
nguy hiểm. 
3. Thái độ 
- Giáo dục trẻ không nghịch phá đồ dùng có thể gây nguy hiểm cho bản thân và 
những người xung quanh. 
II. Chuẩn bị: 
- Các đồ dùng, đồ chơi trong lớp, sân trường. 
- Hình ảnh một số vật dụng, đồ dùng khác (ở lớp, trong nhà bếp), họa báo 
- Bảng phân nhóm những hành đồng đúng và không đúng khi sử dụng các đồ 
dùng. 
III. Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
1.Hoạt động 1: Trò chuyện về các đồ dùng và cách sắp 
xếp các đồ dùng trong lớp. 
- Cô tạo tình huống sắp xếp một số đồ dùng có thể gây 
nguy hiểm ở trong lớp. 
- Hỏi trẻ về cách sắp xếp, mức độ an toàn khi sắp xếp các 
đồ dùng đó. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận và đưa ra giải pháp an toàn 
khi sử dụng các đồ dùng dễ gây nguy hiểm tại lớp, 
trường. 
- Cho trẻ xem thêm một số đồ dùng khác có thể gây nguy 
hiểm (lớp, nhà bếp, sân trường) 
- Hỏi ý kiến của trẻ về cách sử dụng và cất giữ các đồ 
dùng sao cho an toàn nhất. 
+ Những đồ vật sắc, nhọn cần làm gì khi sử dụng để 
không gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung 
quanh. 
+ Những đồ vật nhỏ, tròn có thể gây nguy hiểm cho 
chúng ta không ? tại sao? 
- Trẻ chú ý 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
3. Hoạt động 3: Lập bảng những hành động đúng và 
không đúng khi sử dụng đồ dùng, đồ chơi. 
- Cho trẻ chia thành 3 nhóm tự lấy họa báo, kéo, hồ. 
- Trẻ tìm cắt những hành động đúng và không đúng khi 
sử dụng các đồ dùng trên họa báo. 
- Dán các hình ảnh sưu tầm được dán vào bảng phân loại 
hành động đúng, sai. 
4. Hoạt động 4: Kết thúc: 
- Nhận xét bảng phân loại của từng nhóm 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ nhận xét 
Ngày soạn:  
Ngày dạy: Thứ năm, ngày ..tháng . năm 20 
DIỄN TẬP THOÁT HIỂM KHI CÓ CHÁY XẢY RA. 
I. Mục đích- yêu cầu 
+ 4, 5 tuổi 
- Trẻ biết báo, tập trung đội hình di chuyển thật nhanh ra khỏi chỗ cháy. 
- Trẻ quan sát, nhìn và hiểu được sơ đồ thoát hiểm của trường, khối. 
- Giáo dục Trẻ không xô đẩy chen lấn nhau khi di chuyển, giúp đỡ bạn khi cần. 
II. Chuẩn bị: 
- Sơ đồ thoát hiểm của trường, các biển hướng dẫn ở các cầu thang. 
- Chuông, kẻng để báo động. 
- Phim về cách thoát hiểm khi có cháy xảy ra. 
III.Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
1. Hoạt động 1: Xem phim về cách thoát hiểm. 
- Cho trẻ xem phim, hỏi trẻ về nội dung đoạn phim vừa 
được xem. 
- Trò chuyện, hỏi kinh nghiệm của trẻ làm gì khi có cháy 
xảy ra. 
+ Khi phát hiện thấy đám cháy con sẽ làm gì? 
+ Khi di chuyển có cần quan sát xem bạn nào đứng trước 
hay sau mình không? 
- Tại sao? 
2. Hoạt động 2: Quan sát sơ đồ thoát hiểm của trường 
- Cho trẻ xem sơ đồ thoát hiểm của trường 
- Nhìn và hiểu các kí hiệu hướng dẫn thoát hiểm ở các cầu 
thang. 
3. Hoạt động 3: Thực hành thoát hiểm khi có cháy. 
- Tạo tình huống nghe thấy tiếng chuông, kẻn báo động 
cháy. 
- Hướng dẫn trẻ nhanh chống ổn định di chuyển thật 
nhanh cuống cầu thang (cháy theo hướng cầu thang của 
khối để ra khỏi chỗ nguy hiểm. 
- Cho trẻ di chuyển nhanh ra bên ngoài phía sau trường và 
tập trung lại chỗ công viên. 
- Cho trẻ ổn định, điểm danh lại sỉ số sau đó cho trẻ chơi 
trò chơi. 
4. Hoạt động 4: Kết thúc 
- Nhận xét giờ học và ra chơi 
- Trẻ xem và trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
- Trẻ xem 
- Trẻ thực hành 
- Trẻ ra chơi 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_giao_duc_ky_nang_song_trong_truong_mam_non.pdf