Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp môn Quản trị tài chính
Bài 3
Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của doanh nghiệp tư nhân Nam Đô với các thông tin sau:
Tỷ số thanh toán hiện thời 3 lần
Tỷ số nợ 50%
Vòng quay tồn kho 3 lần
Doanh lợi tiêu thụ 7%
Kỳ thu tiền bình quân 45 ngày
Lãi gộp trên tổng tài sản 40%
* Bảng cân đối kế toán, (triệu đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền 500 Khoản phải trả 400
Khoản phải thu ? Thương phiếu ?
Tồn kho ? Nợ tích lũy 200
TSCĐ thuần ? Nợ dài hạn ?
Vốn tự có 3.750
Tổng cộng ? Tổng cộng ?
* Bảng kết quả kinh doanh (triệu đồng)
Số tiền
1. Doanh thu thuần 8.000
2. Giá vốn hàng bán ?
3. Lợi tức gộp ?
4. Chi phí kinh doanh ?
5. Chi phí lãi vay 400
6. Lợi tức trước thuế ?
7. Thuế thu nhập (44%) ?
8. Lợi tức sau thuế ?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp môn Quản trị tài chính
1 ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------ ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI TỐT NGHIỆP MƠN : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH HỆ : VỪA LÀM VỪA HỌC Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH • Khái niệm về Quản Trị tài chính • Mục tiêu của một DN họat động SXKD, đặc biệt quan tâm đến mục tiêu Tối đa hĩa giá trị họat động của DN hay là tối đa hĩa lợi ích cho các chủ sở hữu (cổ đơng) • Mục tiêu của Quản trị tài chính trong DN • Bạn hiểu như thế nào về câu này: "Thành cơng của doanh nghiệp hay ngay cả sự tồn vong của nĩ, một phần lớn được xác định bởi chính sách tài chính trong hiện tại và quá khứ". • Phân biệt giữa Tài chính và Kế tĩan • Câu hỏi thảo luận số : 3,5,8. Chương 2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH • Đọc và hiểu những chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn và bảng kết qủa kinh doanh • Các tỷ số tài chính : Cơng thức tính và ý nghĩa • Hiểu và giải thích được Phương pháp phân tích tài chính Du Pont Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 10,13,14,18 • Bài tập : Từ bài 1 đến bài 7 Chương 3 HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN • Phân biệt chi phí : Định phí và biến phí • Điểm hịa vốn : Cách tính doanh thu và sản lượng hịa vốn và biểu đồ hịa vốn • Địn cân định phí (DOL) : Cơng thức tính, ý nghĩa và các ứng dụng • Địn cân nợ (DFL): Cơng thức tính, ý nghĩa và các ứng dụng 2 • Địn cân tổng hợp (DCL) : Cơng thức tính, ý nghĩa và các ứng dụng Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 24,26,29 • Bài tập : Từ bài 17 đến bài 26 Chương 4 DỰ TỐN TÀI CHÍNH • Các phương pháp dự tốn nhu cầu vốn • Phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) theo doanh thu • Phương pháp hồi quy • Dự tốn bảng kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế tốn : theo phương pháp % doanh thu Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 35, 37, 40 • Bài tập : Từ bài 31, 32, 34, 35 Chương 5 QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG • Trong chương này, sinh viên cần nắm vứng các nội dung sau : • Tầm quan trọng của cơng tác quản trị vốn lưu động trong DN • Hiểu và lập được bảng ngân sách tiền mặt • Phân tích và đánh giá chính sách tín dụng (C/S bán chịu) Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 41, 43 • Bài tập : Từ bài 42 đến bài 52 Chương 6 NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN • Tính dụng thương mại : đặc điểm, chi phí và sử dụng • Tín dụng ngân hàng: đặc điểm, chi phí và sử dụng • Thương phiếu : đặc điểm, chi phí và sử dụng 3 Chương 7 THỜI GIÁ TIỀN TỆ • Lãi đơn và lãi kép : Cơng thức và ví dụ minh họa • Giá trị tương lai (đơn và chuỗi tiền ) : Cơng thức và ví dụ minh họa • Giá trị hiện tại (đơn và chuỗi tiền ) : Cơng thức và ví dụ minh họa • Xác định lãi suất : phương pháp Nội Suy và ví dụ minh họa Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 50, 51, 52, 54, 56 • Bài tập : Từ bài 65 đến bài 86 Chương 8 K Ỹ THUẬT HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ • Các loại dự án đầu tư tại doanh nghiệp • Các phương pháp xếp hạng dự án đầu tư : o Thời gian hồn vốn (PP), o Giá trị hiện tại thuần (NPV), o Tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR) o chỉ số sinh lời (PI) • Xác định dịng tiền trong các dự án đầu tư o Dự án thay thế o Dự án phát triển Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 61, 63, 67, 68 • Bài tập số : Từ bài 88 đến bài 102 Chương 9 ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN • Định giá trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi • Định giá cổ phiếu thường : Mơ hình tăng trưởng đều, Mơ hình khơng tăng trưởng, Mơ hình tăng trưởng hai hay nhiều giai đoạn Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 84, 86, 89, 91 • Bài tập số : Từ bài 113 đến bài 121 4 Chương 10 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN • Chi phí sử dụng các loại vốn : o Chi phí nợ dài hạn (Kd) o Chi phí vốn cổ phần ưu đãi (Kp) o Chi phí vốn tự cĩ (Ke) Chi phí vốn lợi nhuận để lại (Kr) Chi phí vốn cổ phần thường mới (Kc) • Chi phí vốn trung bình (WACC) • Chi phí vốn biên tế (MCC) Câu hỏi và bài tập ơn • Câu hỏi thảo luận số : 101, 102, 105, 110 • Bài tập số : Từ bài 127 đến bài 143 Tài liệu tham khảo chính 1. Sách “Quản Trị Tài Chính” của TS. Nguyễn Văn Thuận, Nhà xuất bản Thống Kê 2. Sách “ Câu hỏi và bài tập Quản Trị Tài Chính” của TS. Nguyễn Văn Thuận, NXB T.Kê 3. Đĩa hình : Ơn tập thi tốt nghiệp mơn Quản Trị Tài Chính Hệ Từ Xa (Nếu cĩ) MƠ TẢ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 1. Hình thức thi: Đề thi được ra dưới hình thức tự luận, được tham khảo tài liệu 2. Thời gian làm bài: 120 - 150 phút (khơng kể thời gian phát đề) 3. Kết cấu đề thi : Từ 2 đến 3 bài tập, câu hỏi nếu cĩ sẽ lồng vào bài tập Thơng tin hướng dẫn, trao đổi trong quá trình tự ơn tập Trong quá trình tự ơn thi tốt nghiệp tất cả các mơn học của ngành Tài Chính Ngân hàng. Nếu các Anh/chị sinh viên cĩ những thắc mắc về nội dung bài học, câu hỏi thảo luận và bài tập thì các bạn hãy vào trang web của trường để cĩ thể đặt câu hỏi và tập thể giảng viên của khoa sẽ trả lời từng câu hỏi của các Anh/chị nhằm giúp Anh/chi cĩ thể tự ơn tập tốt và đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tốt nghiệp. Khoa Tài chính Ngân Hàng hiện đang mở các lớp ơn ... a thị trường, nghĩa là phụ thuộc vào mức doanh thu trong tương lai. vật tư và phụ tùng, công ty phải mua thường chiếm 70% so với doanh thu và công ty mua vật tư-phụ tùng một tháng trước ngày công ty dự trù bán sản phẩm. Công ty có thời hạn một tháng để thanh toán việc mua hàng. Lương công nhân, chi phí thuê mướn và các chi tiền mặt khác được dự toán cho sáu tháng cuối năm 93 như sau: (triệu đồng) Tháng 7 8 9 10 11 12 Lương công nhân 1,5 2,0 2,5 1,5 1,5 1,0 Thuê mướn 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Chi phí khác 0,2 0,3 0,4 0,2 0,2 0,1 Vào tháng 8, công ty phải nộp thuế một số tiền là 8 triệu. Để đảm bảo gia tăng sản lượng sản xuất trong tháng 9, công ty phải đầu tư thêm một TSCĐ trị giá 10 triệu. Chi phí khấu hao hàng tháng của công ty là 2 triệu. Được biết tồn qũy tiền mặt của công ty vào cuối tháng 7 là 1,8 triệu và công ty định mức tồn qũy tiền mặt là 5 triệu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày. a. Lập ngân sách tiền mặt từng tháng cho sáu tháng cuối năm của công ty. Bạn có nhận xét gì về bản ngân sách tiền mặt này của công ty. b. Hãy lập kế hoạch tín dụng ngắn hạn cho công ty vào sáu tháng cuối năm. Giả sử nhu cầu vốn thiếu đều sử dụng hình thức vay ngắn hạn từ ngân hàng Bài 51 Công ty AC đang xem xét lại chính sách bán chịu của mình. Điều kiện bán hàng hiện nay của công ty là 2/10 - net 30 và giả sử toàn bộ doanh thu đều bán chịu Công ty đang xem xét để chuyển đổi sang chính sách bán chịu mới với điều kiện là 3/10 - net 30 và các kết qủa dự kiến của chính sách bán chịu mới được dự toán như sau sau: Thay đổiõ Tăng 2/10 net 30 3/10 net 30 3/10 net 30 Doanh thu 500 500 60 Định phí 50 50 - Biến phí 355 355 42,6 % doanh thu hưởng chiết khấu 30% 55% 95% Kỳ thu tiền bình quân 35 28 12 Nợ khó đòi (%DT) 3% 2% 4% Chi phí quản lý và thu nợ(%DT) 0,2% 0,2% 0,5% Nếu chi phí sử dụng vốn là 10% và thuế suất thuế thu nhập của công ty là 40%, thì công ty có nên thay đổi chính sách bán chịu không. 10 Bài 71 Một lô hàng được rao bán bằng hai cách sau: - Nếu trả tiền ngay thì giá bán sẽ là 2,6 tỷ - Nếu mua trả góp, thì được trả trong 10 tháng, tháng thứ nhất trả 800 triệu, tháng thứ hai 400 triệu, từ tháng thứ ba đến tháng thứ mười mỗi tháng góp 200 triệu. Lần trả đầu tiên là sau một tháng kể từ khi nhận hàng a. Nếu lãi suất trên thị trường là 1,2% tháng thì bạn sẽ chọn cách mua nào. b. Nếu lãi suất trên thị trường là 2% tháng, thì bạn có thay đổi ý kiến hay không. c. Nếu lần trả đầu tiên được thực hiện ngay sau khi nhận hàng thì kết qủa hai câu trên thay đổi như thế nào. Bài 74 Bạn là nhân viên tín dụng của một ngân hàng. Công ty Nam Thanh muốn vay 500 triệu đồng và hoàn trả năm lần đều nhau trong 5 năm, lần trả góp đầu tiên là sau một năm kể từ lúc vay. Bạn quyết định mức lãi suất cho vay là 14% năm (tiền lãi được tính trên số dư nợ đầu kỳ). a. Số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu? b. Lập bảng lịch trả nợ trong 5 năm. c. Số tiền phải trả hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu lần trả nợ đầu tiên được thực hiện ngay khi vay nợ, và lập lại bảng lịch trình trả nợ. Bài 77 Một gia đình bán một bất động sản cho một công ty kinh doanh nhà theo phương thức đầu tư trả góp . Trả 25 triệu mỗi năm và liên tục trong 20 năm, lần trả tiền đầu tiên là sau một năm kể từ khi ký hợp đồng. Tuy nhiên do yêu cầu gia đình thì công ty sẽ phải trả tiền vào năm thứ 9 và thứ 115 lần lượt là 30 triệu và 20 triệu. Được biết lãi suất chiết khấu là 14% năm. a. Giá trị của bất động sản là bao nhiêu. b. Nếu gia đình đó muốn trả tiền đều mỗi năm, thì số tiền có thể thương lượng là bao nhiêu. c. Nếu lần trả tiền đầu tiên được thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng, thì kết quả hai câu trên thay đổi như thế nào. Bài 83 Đại lý VMEP bán xe trả góp như sau: - Angel 80: Nếu trả tiền ngay thì trả 1.650 đô-la, nếu trả góp thì trả trước 650 đô-la. Số tiền còn lại góp vào đều mỗi tháng là 65 đô-la và góp liên tục trong 18 tháng. - Bonus 125: Nếu trả tiền ngay thì trả 1.850 đô-la, nếu trả góp thì trả trước 850 đô-la. Số tiền còn lại góp hàng tháng là 60 đô-la, và góp liên tục trong 24 tháng. Vậy lãi suất bán trả góp là bao nhiêu mỗi tháng. Bài 85 Một lô hàng có giá bán trên thị trường là 1.000 triệu, được mang bán trả chậm với phương thức như sau, người mua sẽ trả tiền trong 4 năm 11 Năm thứ nhất trả 500 triệu, năm thứ hai trả 400 triệu, năm thứ ba trả 300 triệu. Và lần trả đầu tiên là sau một năm kể từ khi mua. Vậy lãi suất bán trả chậm là bao nhiêu một năm Bài 89 Dự án A Dự án B Vốn đầu tư ban đầu (triệu đồng) 76 42 Thu nhập hàng năm (triệu đồng) 23 13 Đời sống dự án (năm) 5 5 a. Tính NPV và IRR của từng dự án, với chi phí vốn là 14%. b. Tính NPV của dự án “A-B” và tìm IRR của nó. c. Căn cứ vào kết qủa tính toán của dự án “A-B” để so sánh và chứng minh quan điểm xếp hạng các dự án loại trừ nhau theo NPV là chính xác. d. “Nếu vốn đầu tư ban đầu của hai dự án không bằng nhau, thì việc xếp hạng các dự án theo NPV là không thể chấp nhận được”. Bạn có ý kiến gì đối với quan điểm này. Bài 91 Hai dự án đầu tư đều có vốn đầu tư là 8 tỷ. Chuỗi thu nhập của hai dự án được xác định như sau : Năm 1 2 3 4 5 6 Dự án A (tỷ đồng) 4 4 2 1 Dự án B (tỷ đồng) 1 2 2 2 3 4 a. Tính NPV của hai dự án, với chi phí vốn của công ty là 0%, 10% và 20% b. Tính IRR của hai dự án c. Vẽ đồ thị của hai dự án, với OX là chi phí vốn và OY là NPV và xác định giao điểm của hai đồ thị. Theo bạn thì dự án nào tốt hơn Bài 95 Một công ty sản xuất giấy đang xem xét một lời đề nghị để mua và lắp đặt một băng chuyền vận chuyển nguyên liệu trong nhà máy của họ . Giá mua băng chuyền là 600 triệu, chi phí chuyên chở và lắp đặt cùng với các chi phí khác là 100 triệu. tuổi thọ của băng chuyền này là 5 năm và dây chuyền này sẽ được khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh (tổng số các năm sử dụng). Giá trị thu hồi của băng chuyền là 20 triệu. Hoạt động của băng chuyền không làm tăng doanh thu, nhưng có thể tiết kiệm chi phí sản xuất là 250 triệu mỗi năm. Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 35%. a. Hãy xác định thu nhập của dự án. b. Phương pháp khấu hao nhanh có ảnh hưởng như thế nào đối với thu nhập của dự án. (So sánh nếu tài sản này khấu hao theo phương pháp đường thẳng). c. Giả sử chi phí vốn của công ty là 15%. Hãy đánh giá ảnh hưởng của phương pháp khấu hao nhanh đối với NPV của dự án. 12 Bài 102 Công ty TNHH Nam Phong dự tính thay thế một máy phát điện đang dùng, hai năm trước máy này được mua với giá 70 triệu đồng. Hiện nay chiếc máy này có thể bán được với giá 30 triệu đồng và giá trị thu hồi sau 5 năm nữa là 6 triệu. Máy mới có giá bán là 120 triệu đồng, giá trị thu hồi sau 5 năm là 15 triệu đồng. Nếu sử dụng máy mới thì công ty sẽ giảm được chi phí trong kinh doanh, cụ thể là sẽ đem về những khoản tiết kiệm trước thuế và khấu hao như sau (triệu đồng) : Năm 1 2 3 4 5 Tiết kiệm 36 37,5 39,5 40,5 45,5 Ngoài ra chiếc máy mới cần có địa điểm nào đó để đặt, địa điểm này hiện có ở công ty nhưng công ty đang cho thuê với giá 5 triệu đồng mỗi năm. Hợp đồng cho thuê có thể được chấm dứt nhưng công ty phải trả khoản tiền phạt là 10 triệu. Đồng thời công ty cần có thêm 10 triệu đồng vốn lưu động, số vốn này có thể được lấy lại hoàn toàn vào cuối năm thứ năm. Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 30% và chi phí vốn của công ty là 15%. Hiện tại công ty đang tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng a. Công ty Nam Phong có nên đầu tư máy mới không. Trình bày cách tính toán. b. Nếu công ty tính khấu hao theo phương pháp tổng số các năm sử dụng, thì kết quả câu a. sẽ thay đổi như thế nào. Bài 113 Có hai loại trái phiếu đang lưu hành trên thị trường, cả hai loại đều có mệnh giá 1 triệu đồng và lãi suất gốc 10%. Nhưng trái phiếu A có thời hạn 15 năm, trái phiếu B thời hạn là 3 năm. a. Tính giá trị của mỗi loại trái phiếu khi lãi suất thị trường là : 5%, 8%, 12% và 18%. b. Tại sao giá của trái phiếu A chịu biến động nhiều hơn so với giá của trái phiếu B khi lãi suất thị trường thay đổi. Từ đó bạn có nhận xét gì về yếu tố rủi ro giữa các trái phiếu ngắn hạn và dài hạn Bài 119 Ông Ba dự định đầu tư vào các chứng khoán thời hạn 10 năm, sau đó sẽ bán đi mua để bất động sản, và về hưu. Ông Ba thấy rằng hãng ABM đang tạm thời bị đánh giá thấp trên thị trường. Ông mong rằng lãi ròng và lợi tức cổ phiếu của ABM sẽ tăng gấp đôi trong 10 năm nữa. Cổ tức năm vừa rồi của ABM là 2.800 đồng và một cổ phiếu hiện bán với giá 60.000 đồng. a. Nếu ông Ba muốn hưởng lợi 12% số tiền đầu tư của ông, ông có nên mua cổ phiếu của ABM không b. Ông Ba có thể mua cổ phiếu của ABM tối đa là bao nhiêu mà vẫn hưởng lợi 12% ? c. Một sự đánh giá thấp trên thị trường như vậy có thể do nguyên nhân nào ? d. Giá cả hiện tại sẽ dẫn đến suy luận của ông Ba. vậy nó nói lên mức độ tư bản hóa như thế nào về cổ phiếu của ABM ? Bài 121 Công ty thép SEC đang trong thời kỳ tăng trưởng nhanh. Lợi nhuận sau thuế và cổ tức được kỳ vọng tăng trưởng 15% trong hai năm tới, 13% trong năm thứ ba, và sau đó cố định ở mức 8%. Cổ tức mới 13 chia của công ty là 15.000đ , nhưng người ta mong đợi rằng cổ tức sẽ tăng lên theo sự tăng trưởng của công ty. Tỷ suất lợi nhuận tối thiểu của cổ phiếu được kỳ vọng là 12%. a. Giá cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu. b. Tính suất cổ tức và suất lời trên vốn của công ty qua các năm thứ 1, 2, 3. c. Nếu chỉ giữ cổ phiếu trong hai năm thì khi đó giá của cổ phiếu sẽ là bao nhiêu. Tại sao Bài 129 Công ty AC có cơ cấu vốn như sau : - Nợ dài hạn 400.000.000 đ - Cổ phiếu ưu đãi 50.000.000 đ - Cổ phần thường 150.000.000 đ - Lợi nhuận để lại 100.000.000 đ - Trái phiếu có thời hạn 10 năm, lãi suất gốc 12%, thị giá mỗi cổ phiếu 920 ngàn so với mệnh giá là 1 triệu - Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi là 6.000 đồng và giá hiện hành là 30.000 đồng một cổ phiếu. - Cổ phiếu thường có giá hiện hành là 120.000 đồng, cổ tức thường kỳ vọng cho năm tới là 2.500 đồng. Công ty đang kỳ vọng mức tăng trưởng vĩnh viễn là 10%, thuế suất thuế thu nhập của công ty là 34%. Tính chi phí vốn trung bình của công ty. Bài 133 Công ty Hoa Viên kỳ vọng lợi nhuận trong năm tới là 500 triệu đồng, suất chia cổ tức dự định là 40%. Tỷ số nợ của công ty là 60%. Công ty không sử dụng vốn cổ phần ưu đãi. a. Số lợi nhuận để lại mà công ty kỳ vọng trong năm tới là bao nhiêu. b. Ở mức nhu cầu vốn nào (điểm gãy) thì chi phí vốn biên tế của công ty bắt đầu thay đổi. c. Nếu công ty vay thêm nợ, thì các mức vay có lãi suất như sau: Mức vay (triệu đồng) Lãi suất Từ 0 đến 150 11% Trên 150 đến 250 13% Trên 250 15% Hãy xác định các mức tăng vốn mà tại đó chi phí vốn biên tế thay đổi do tác động của việc vay nợ. Bài 138 Theo số liệu thống kê thì lợi nhuận một cổ phiếu của công ty ABS trong 10 năm qua như sau: Năm 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 EPS(1.000đ) 3,5 4,2 4,5 4,9 5,3 5,7 6,1 6,6 7,2 8,0 14 Công ty hiện đang có 7,8 triệu cổ phiếu thường lưu hành trên thị trường. Vào ngày 1/1/1998 giá thị trường một cổ phiếu là 65.000 đồng, cổ tức kỳ vọng vào cuối năm 1998 là 45% lợi nhuận một cổ phần của năm 1997. Các nhà đầu tư kỳ vọng các xu hướng tăng trưởng trong quá khứ vẫn tiếp tục duy trì trong tương lai. Suất tăng trưởng của cổ tức và EPS là như nhau. Lãi suất nợ vay mới là 10%, suất thuế thu nhập là 35%. Trong vốn dài hạn của công ty thì nợ chiếm 45%. Công ty không sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi. a. Hãy tính chi phí nợ vay sau thuế và chi phí lợi nhuận để lại. b. Hãy tính chi phí vốn trung bình với điều kiện là công ty không sử dụng vốn tự có ngoại sinh. c. Nếu công ty không phát hành cổ phiếu mới thì nhu cầu vốn có thể tăng thêm tối đa là bao nhiêu. d. Hãy tính chi phí vốn trung bình của công ty trong trường hợp công ty phát hành cổ phiếu mới. Với giá 65.000 đồng một cổ phiếu, và số tiền thực nhận là 58.000 đồng. Bài 141 Công ty SBC có cơ cấu vốn tối ưu như sau: Nợ 25% Cổ phần ưu đãi 15% Vốn tự có 60% Công ty kỳ vọng lợi nhuận ròng cuối năm nay sẽ là 45 triệu đồng, suất chia cổ tức 40%. Các nhà đầu tư kỳ vọng lợi nhuận, cổ tức sẽ có mức tăng trưởng không đổi là 10% năm. Năm vừa qua, cổ tức của công ty là 3.600 đồng. Giá hiện hành của cổ phiếu là 60.000 đồng thuế suất thuế thu nhập là 40%. Công ty có thể huy động vốn từ những nguồn sau: * Cổ phần thường - Dưới và bằng 15 triệu với chi phí phát hành 10%. - Trên 15 triệu với chi phí phát hành 20%. * Cổ phiếu ưu đãi: Giá bán một cổ phiếu 100.000 đ, lãi suất 11% - Dưới và bằng 10 triệu với chi phí phát hành 5.000 đồng cho mỗi cổ phiếu. - Trên 10 triệu với chi phí phát hành 10.000 đồng cho mỗi cổ phiếu. * Nợ vay - Dưới và bằng 7 triệu với lãi suất 12%. - Trên 7 triệu đến 12 triệu với lãi suất 14% - Trên 12 triệu với lãi suất 16%. a. Hãy xác định các mức nhu cầu vốn (điểm gãy) mà tại đó chi phí vốn biên tế thay đổi. b. Hãy xác định chi phí vốn biên tế và chi phí vốn trung bình ở từng mức nhu cầu vốn.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_thi_tot_nghiep_mon_quan_tri_tai_chinh.pdf