Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng

Tóm tắt:

Dựa trên các kết quả khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng về vị trí địa lý, những biểu hiện

của biến đổi khí hậu ở Đà Nẵng để xác định các phương pháp, thước đo định tính đánh giá thực

trạng mức độ ảnh hưởng và khả năng dễ bị tổn thương của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực Thể dục

thể thao ở Đà Nẵng, từ đó đề xuất 06 giải pháp ứng phó.

Từ khóa: Biến đổi khí hậu; tác động, thước đo định tính, giải pháp ứng phó.

Assessing the impact of climate change on the sports field in Da Nang City

Summary:

The topic has applied methods of surveying, analyzing the current state of geographical location

and examined the manifestations of climate change in Da Nang, which affect sports field. From that,

the topic has identified qualitative methods and measures in order to assess the status of the impact

of climate change on the sports field of Da Nang city; then proposed responsive solution.

Keywords: Climate change; impact, qualitative measures, responsive solutions.

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng trang 1

Trang 1

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng trang 2

Trang 2

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng trang 3

Trang 3

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng trang 4

Trang 4

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng trang 5

Trang 5

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng trang 6

Trang 6

pdf 6 trang baonam 10840
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng

Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng
67
Sè §ÆC BIÖT / 2020
ÑAÙNH GIAÙ TAÙC ÑOÄNG CUÛA BIEÁN ÑOÅI KHÍ HAÄU 
ÑEÁN LÓNH VÖÏC THEÅ DUÏC THEÅ THAO THAØNH PHOÁ ÑAØ NAÜNG
Tóm tắt:
Dựa trên các kết quả khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng về vị trí địa lý, những biểu hiện
của biến đổi khí hậu ở Đà Nẵng để xác định các phương pháp, thước đo định tính đánh giá thực
trạng mức độ ảnh hưởng và khả năng dễ bị tổn thương của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực Thể dục
thể thao ở Đà Nẵng, từ đó đề xuất 06 giải pháp ứng phó.
Từ khóa: Biến đổi khí hậu; tác động, thước đo định tính, giải pháp ứng phó.
Assessing the impact of climate change on the sports field in Da Nang City
Summary:
The topic has applied methods of surveying, analyzing the current state of geographical location
and examined the manifestations of climate change in Da Nang, which affect sports field. From that,
the topic has identified qualitative methods and measures in order to assess the status of the impact
of climate change on the sports field of Da Nang city; then proposed responsive solution.
Keywords: Climate change; impact, qualitative measures, responsive solutions.
*PGS.TS, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng
**TS, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng 
Nguyễn Thanh Tùng*
Phạm Tuấn Hùng**
ÑAËT VAÁN ÑEÀ
Hiện nay, thế giới đang đứng trước 5 cuộc
khủng hoảng lớn là: Dân số, lương thực, năng
lượng, tài nguyên và sinh thái. Năm cuộc khủng
hoảng này đều liên quan chặt chẽ với môi
trường và làm cho chất lượng cuộc sống của con
người có nguy cơ suy giảm. Nguyên nhân gây
nên các cuộc khủng hoảng là do những yếu tố
khách quan và chủ quan như: Thiên tai, sự bùng
nổ dân số, biến đổi khí hậu (BĐKH), từ nền
công nghiệp ngày càng phát triển 
Tác động của môi trường có thể tốt hoặc xấu,
có lợi hoặc có hại đến chất lượng cuộc sống. Vì
vậy, việc đánh giá tác động môi trường trên các
mặt hoạt động: Phát triển kinh tế - xã hội, sản
xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học
kỹ thuật, y tế, văn hoá, thể thao, xã hội, an ninh,
quốc phòng không chỉ giúp chúng ta dự báo
những ảnh hưởng của môi trường đến các lĩnh
vực trong cuốc sống mà còn giúp những nhà
quản lý chủ động lựa chọn những phương án
khả thi và tối ưu nhất để hạn chế ảnh hưởng xấu
và gia tăng ảnh hưởng tích cực từ môi trường.
PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU
Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng
các phương pháp sau: Phương pháp phân tích
và tổng hợp tài liệu; phương pháp điều tra xã
hội học; khảo sát thực địa; phương pháp đánh
giá mức độ tác động và khả năng dễ bị tổn
thương và phương pháp toán học thống kê.
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN
1. Vị trí địa lý và những biểu hiện biến đổi
khí hậu ở Đà Nẵng
Vị trí địa lý: Thành phố Đà Nẵng trải dài từ
15°15' đến 16°40' Bắc và từ 107°17' đến
108°20' Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên -
Huế, phía Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam,
phía Đông giáp biển Đông. Thủ đô Hà Nội cách
Đà Nẵng 764 km về hướng Bắc, Thành phố Hồ
Chí Minh cách Đà Nẵng 964 km về hướng Nam
và cố đô Huế cách Đà Nẵng 108 km về hướng
Tây - Bắc. 
Những biểu hiện của BĐKH ở Đà Nẵng:
Nước ta có 07 vùng khí hậu được dự báo kịch
bản BĐKH, gồm các vùng Tây - Bắc, Đông -
BµI B¸O KHOA HäC
68
Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Nam
Trung bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. 
Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu Nam Trung bộ
nên có những biểu hiện về BĐKH như sau:
Nhiệt độ không khí: Mức gia tăng của nhiệt
độ không khí trung bình năm trong thời kỳ từ
2020÷2100 là khá lớn (từ 0,4÷2,4°C) so với
nhiệt độ trung bình năm của thời kỳ 1980÷1999.
Đến năm 2050, mức gia tăng nhiệt độ sẽ là
0,9÷1,0°C tùy theo kịch bản phát thải.
Lượng mưa: So với lượng mưa trung bình
năm thời kỳ 1980÷1999, lượng mưa trong thời
kỳ từ 2020÷2100 sẽ tăng thêm từ 0,7÷4,1% và
lượng mưa trong năm 2020 sẽ tăng thêm 0,7%
theo kịch bản phát thải từ thấp lên cao 
Nước biển dâng: So với mực nước biển
trung bình năm thời kỳ từ 1980÷1999 thì lượng
mưa trong thời kỳ từ 2020÷2100 sẽ tăng thêm
từ 11÷100 cm. Năm 2020, mực nước biển ở Đà
Nẵng sẽ tăng thêm 11 cm - 12 cm. Năm 2050,
mực nước biển sẽ tăng thêm từ 65÷100 cm tùy
theo kịch bản phát thải. 
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh
vực Thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng
2.1. Xác định phương pháp đánh giá mức
độ tác động và khả năng dễ bị tổn thương
Quá trình nghiên cứu sử dụng phương pháp
đánh giá rủi ro và so sánh khả năng dễ bị tổn
thương (RACV- risk assessment and
comparative vulnerability) ước lượng tổng hợp
khả năng dễ bị tổn thương trong lĩnh vực thể
thao dưới tác động của BĐKH trên 03 mặt
chính: Cơ sở vật chất, kỹ thuật; công tác huấn
luyện; tổ chức sự kiện-thi đấu thể thao, thể thao
quần chúng, hoạt động dịch vụ thể thao. Đây là
cách tiếp cận dựa trên đề xuất bởi IPCC
(Intergovernmental Panel on Climate Change)
khi tiến hành phân tích các ảnh hưởng của
BĐKH đến các vấn đề thuộc lĩnh vực xã hội.
Thông qua phân tích tác động, rủi ro của các
thiên tai đặc trưng hoặc thường xảy ra ở từng
vùng địa lý (như bão, lũ lụt, hạn hán, nước biển
dâng) đến các mặt của lĩnh vực thể thao, từ
đó đánh giá định tính khả năng dễ bị tổn thương
của từng mặt theo lãnh thổ. Kết quả xác định
phương pháp đánh giá như sau:
Sơ đồ 1. Khung đánh giá ảnh hưởng biến đổi khí hậu, nước biển dâng
đến lĩnh vực thể thao
1. Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam
Thay đổi nhiệt độ
Cơ sở vật
chất, công
trình thể
thao
Công tác
huấn luyện, kế
hoạch huấn
luyện, sức khỏe
VĐV
Tác động
sức khỏe,
thể thao
quần chúng,
dịch vụ
2. Tác động của biến đổi khí hậu
3. Tác động tới lĩnh vực TDTT
4. Đánh giá mức độ tác động và khả năng dễ bị tổn thương
Thay đổi lượng mưa
Bão, Áp thấp nhiệt đới
Lũ lụt
Nước biển dâng
Năng lực thích ứng Khả năng dễ bị 
tổn thươngKhả năng sảy ra - Tổn thất- Thiệt hại
69
Sè §ÆC BIÖT / 2020
2.2. Xác định và phân tích mức độ tác động
Hiện nay, có nhiều công cụ và phương pháp
đánh giá mức độ tác động đã được phát triển
trên thế giới, bao gồm nhiều ứng dụng từ đơn
giản đến đặc thù ở nhiều ngành, ở từng địa
phương cũng như quốc gia. Tuy nhiên, quá trình
nghiên cứu sử dụng các kết quả từ việc phân tích
các với mô hình trong kịch bản BĐKH, nước
biển dâng, kết hợp với kết quả quan sát, phỏng
vấn thông qua khảo sát thực địa để xác định mức
độ tương đối của các nguy cơ đe dọa từ các hiện
tượng thời tiết cực đoan cụ thể - được thể hiện
như một chức năng của “khả năng xảy ra” và
“tổn thất, thiệt hại” để làm nổi bật lên mức độ
chịu tác động ở các địa phương được khảo sát.
Qua đó, để đánh giá mức độ tác động BĐKH
đến từng phương diện của lĩnh vực thể thao một
cách định tính thông qua ma trận đánh giá thể
hiện ở bảng 1. Trong đó, xác định tính chất của
khả năng xảy ra và và hậu quả của các hiện
tượng được mô tả qua bảng 2 và bảng 3.
Bảng 1. Ma trận đánh giá mức độ tác động
Khả năng xảy ra 
Tổn thất, thiệt hại
Không đáng kể (1) Trung bình (2) Nghiêm trọng (3)
Nhiều khả năng (3) Trung bình (6) Trung bình (6) Mạnh (9)
Có khả năng (2) Thấp (2) Trung bình (4) Trung bình (6)
Ít hoặc khó xảy ra (1) Thấp (1) Thấp (2) Thấp (3)
Mạnh = >9: Mức độ tác động mạnh, cần quan
tâm và tiến hành ứng phó ngay lập tức hoặc
trong tương lai gần
Trung bình = 4 – 9: Mức độ tác động trung
bình, hiện tại vẫn có thể khắc phục được, cần
quan tâm và nghiên cứu và triển khai các
phương án ứng phó trong tương lai gần.
Thấp = <3: Mức độ tác động thấp. Chưa cần
thiết triển khai ứng phó, ngoại trừ có diễn biến
xấu đi.
Bảng 2. Thước đo định tính của khả năng xảy ra
Mức độ Mô tả Tính chất
3 Nhiều khả năng Có thể xuất hiện 1 lần trong năm; xác suất => 50%
2 Có khả năng Có thể xuất hiện hơn 1 lần trong 5 - 10 năm; nhiều khả năng khôngxuất hiện, xác suất dưới 50% nhưng vẫn có thể xảy ra.
1 Ít hoặc khó xảy ra Có thể xuất hiện 1 lần trong 10 – 25 năm; ít có khả năng xuất hiệnnhưng không loại trừ, xác suất lớn hơn 0%
2.3. Xác định khả năng dễ tổn thương
Đánh giá khả năng dễ bị tổn thương tương tự
như đánh giá mức độ tác động, cũng được thu
thập qua tham vấn các bên tham gia và kết quả
thu được từ mô hình, kết hợp với kết quả tính
toán mức độ tác động, ghi nhận kết quả vào ma
trận đánh giá.
Sau khi xác định phương pháp cũng như thức
đo định tính để đánh giá về tác động của BĐKH
đến lĩnh vực TDTT, thông qua phỏng vấn, điều
tra, kết hợp sử dụng ma trận đánh giá định tính
về mức độ tác động và khả năng dễ bị tổn
thương dưới tác động của BĐKH trong lĩnh vực
thể thao ở Đà Nẵng, như sau:
Qua kết quả đánh giá ở bảng 5 cho thấy, với
xu thế BĐKH với mức độ gia tăng các hình thế
thời tiết cực đoan đã ảnh hưởng nhiều đến lĩnh
vực thể thao ở Đà Nẵng. Tuy nhiên, mức độ tác
động của các yếu tố khí hậu phụ thuộc đặc điểm
tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất, năng lực ứng
phó riêng cho từng lĩnh vực.
Về cơ sở vật chất: Đối với TP. Đà Nẵng ít bị
tác động hơn là do các công trình được xây dựng
kiên cố, có tính đến phương án phòng chống thiên
tai, hàng năm đều có đầu tư sửa chữa lớn, nhưng
ý thức về công tác ứng phó với BĐKH chưa cao,
đôi lúc còn lúng túng. Do đó, khi có hiện tượng
thời tiết cực đoan xảy ra thì việc hư hỏng là không
BµI B¸O KHOA HäC
70
Bảng 3. Thước đo định tính của tổn thất, thiệt hại
Mức độ CSVC, CT Thể thao Công tác HL TĐSK, TDTTQC, Dịch vụ
K
hô
ng
 đ
án
g 
kể
Không bị tổn hại, hoặc chỉ
bị hư hỏng ở mức độ thấp,
qui mô nhỏ. Không tổn hại
vĩnh viễn. Phải thực hiện
một số sửa chữa nhỏ. Giảm
thời gian sử dụng và yêu
cầu xây dựng mới sớm hơn
0 -10%
Kế hoạch tập luyện (TL),
thi đấu không bị gián
đoạn hoặc chỉ bị ảnh
hưởng ở mức độ thấp;
Không ảnh hưởng hoặc
gây bất lợi nhẹ cho sức
khỏe, sinh hoạt chung của
VĐV
Ảnh hưởng nhẹ hoặc gây
gián đoạn một số hoạt động,
dịch vụ trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng, bất lợi nhẹ cho
sinh hoạt, sức khoẻ của
người tham gia tập luyện.
Mang tính đơn nhất nhưng
đã làm suy giảm sự gắn kết
xã hội ở một số hoạt động 
Tr
un
g 
bì
nh
Tổn hại ở mức độ và quy
mô trung bình. Phục hồi
bằng cách bảo dưỡng và
sửa chữa nhỏ. Có thể mất
một phần của cơ sở hạ
tầng. Giảm thời gian sử
dụng và yêu cầu xây dựng
mới sớm hơn 10-20%
Kế hoạch TL, thi đấu bị
gián đoạn tạm thời, bị ảnh
hưởng ở mức độ trung
bình; Ảnh hưởng hoặc
gây bất lợi cho sức khỏe,
sinh hoạt của VĐV, khi
xảy ra
Tạm thời gián đoạn hoặc cá
biệt có thể mất đi một số
hoạt động, dịch vụ. Ảnh
hưởng, bất lợi thường xuyên
cho sinh hoạt, sức khoẻ của
người tham gia TL. Suy
giảm đáng kể sự gắn kết xã
hội ở các hoạt động
N
gh
iê
m
 tr
ọn
g
Tổn hại tương đối nghiêm
trọng, cần phải tiến hành sửa
chữa lớn. Mất vĩnh viễn hoặc
hư hỏng nặng một số hạ tầng
cơ sở, ví dụ, nhà bị sập, các
thiết bị TL bị ngập hư hỏng
hoàn toàn. Thời gian sử dụng
giảm và yêu cầu xây dựng
mới sớm hơn từ 20-trên 50%
Kế hoạch TL, thi đấu bị
ảnh hưởng ở mức độ
nghiêm trọng, gián đoạn
liên tục; Thường xuyên
ảnh hưởng hoặc gây bất
lợi lớn cho sức khỏe, sinh
hoạt của VĐV 
Ảnh hưởng nghiêm trọng và
gây gián đoạn liên tục hoặc
mất đi các hoạt động, dịch
vụ phổ biến. Suy giảm đáng
kể chất lượng cuộc sống (sức
khoẻ, giao tiếp,) trong
cộng đồng
Bảng 4. Ma trận đánh giá mức độ dễ bị tổn thương
Mức độ tác động 
Năng lực thích ứng
Cao Trung bình Thấp
Mạnh Thấp Trung bình Cao
Trung bình Thấp Trung bình Trung bình 
Thấp Thấp Thấp Thấp 
tránh khỏi. Điều này làm ảnh hưởng đến công tác
phát triển TDTT của thành phố.
Về các yếu tố chịu tác động khác như công tác
huấn luyện, sức khoẻ VĐV, TDTT quần chúng và
các loại hình dịch vụ thể thao: Đều chịu tác động
mạnh bởi các yếu tố thời tiết cực đoan gây ra.
3. Đề xuất các giải pháp ứng phó với biến
đổi khí hậu và nước biển dâng tác động đến
lĩnh vực thể thao
Giải pháp 1. Nâng cao nhận thức và phát
triển nguồn lực
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục,
71
Sè §ÆC BIÖT / 2020
Bảng 5. Đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu 
và khả năng dễ bị tổn thương ở Đà Nẵng
Các loại hình thiên tai 
và thời tiết cực đoan liên
quan đến BĐKH
Các nội dung bị tác động Mức độ tácđộng
Năng lực
thích ứng
Mức độ tổn
thương
Nhiệt độ tăng Cơ sở vật chất TB Thấp TB
Nắng nóng kéo dài
Công tác huấn luyện TB TB TB
Tổ chức thi đấu, sự kiện TB Thấp TB
Thể thao quần chúng TB Thấp TB
Dịch vụ TDTT TB Thấp TB
Lượng mưa tăng
Cơ sở vật chất TB Thấp TB
Công tác huấn luyện Mạnh TB TB
Tổ chức thi đấu, sự kiện Mạnh TB TB
Thể thao quần chúng Mạnh TB TB
Dịch vụ TDTT Mạnh TB TB
Bão, áp thấp nhiệt đới
Cơ sở vật chất Mạnh TB TB
Công tác huấn luyện TB TB TB
Tổ chức thi đấu, sự kiện Mạnh TB TB
Thể thao quần chúng Mạnh Thấp Cao
Dịch vụ TDTT Mạnh TB TB
Lũ, lụt 
Cơ sở vật chất Mạnh Thấp Cao
Công tác huấn luyện Mạnh TB TB
Tổ chức thi đấu, sự kiện TB Thấp TB
Thể thao quần chúng TB Thấp TB
Dịch vụ TDTT TB Thấp TB
Lạnh kéo dài
Cơ sở vật chất Thấp Thấp Thấp
Công tác huấn luyện TB TB TB
Tổ chức thi đấu, sự kiện Thấp Thấp Thấp
Thể thao quần chúng Thấp Thấp Thấp
Dịch vụ TDTT Thấp Thấp Thấp
Khả năng dễ bị tổn thương
Yếu tố tác động CSVC HL TĐSK TDTTQC DV
Nhiệt độ tăng, nắng
nóng kéo dài TB TB TB TB TB
Lượng mưa tăng TB TB TB TB TB
Bão, áp thấp nhiệt đới TB TB TB Cao TB
Lũ, lụt Cao TB TB TB TB
BµI B¸O KHOA HäC
72
nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho toàn
thành phố về BĐKH. Sở TDTT có trách nhiệm
triển khai kế hoạch nâng cao nhận thức của
ngành, của địa phương. 
Giải pháp 2. Tích hợp hoặc lồng ghép
BĐKH vào chiến lược, quy hoạch và kế hoạch
phát triển của thành phố, của ngành và của
các địa phương
Thực hiện việc tích hợp các vấn đề (BĐKH),
đưa các giải pháp, hoạt động của kế hoạch trở
thành các hợp phần trong khuôn khổ của Chiến
lược phát triển thành phố, Đề án Thành phố Môi
trường, và kế hoạch, quy hoạch của các ngành,
các cấp.
Giải pháp 3. Triển khai các đề xuất ứng phó
với BĐKH của ngành, lĩnh vực và địa phương
Dựa trên các đánh giá về diễn biến khí hậu,
tác động và khả năng tổn thương theo các kịch
bản BĐKH, các hoạt động ứng phó với BĐKH
đã được định hướng, Sở TDTT và các địa
phương xây dựng cụ thể các hoạt động liên quan
để ứng phó với BĐKH. Hàng năm, phải có ít
nhất 1 dự án/công trình đầu tư thực hiện các giải
pháp liên quan đến BĐKH. 
Giải pháp 4. Thể chế, chính sách 
Cập nhật, rà soát hệ thống pháp luật, chính
sách hiện hành, đánh giá mức độ quan tâm đến
yếu tố BĐKH trong các văn bản pháp luật và
chính sách của thành phố, từ đó cần sửa đổi bổ
sung và những nội dung cần bổ sung để nâng
cao trách nhiệm cho toàn bộ CB và VĐV. 
Xây dựng, bổ sung, hoàn chỉnh hệ thống văn
bản qui phạm pháp luật liên quan đến ứng phó
với BĐKH và các cơ chế chính sách khác có
liên quan; đảm bảo các cơ sở pháp lý để triển
khai các hoạt động tích hợp yếu tố BĐKH vào
các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển
KT-XH, phát triển TDTT. 
Giải pháp 5. Hợp tác quốc tế 
Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ
khai thác, tiếp nhận và sử dụng hiệu quả các
nguồn tài trợ quốc tế, bao gồm cung cấp tài
chính, chuyển giao công nghệ mới, chia sẻ kinh
nghiệm, đồng thời tham gia các hoạt động hợp
tác khu vực và toàn cầu về BĐKH. 
Giải pháp 6. Giám sát, đánh giá
Hệ thống giám sát, đánh giá đảm bảo tính khách
quan trong việc giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch, từ đó
đánh giá đúng tình hình, kết quả thực hiện và
những tồn tại, khó khăn cùng các nguyên nhân
trong quá trình thực hiện để có biện pháp điều
chỉnh thích hợp; đề xuất các kiến nghị nhằm phát
huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt tồn
tại, hoàn thiện và điều chỉnh chính sách, cơ chế thúc
đẩy các hoạt động của kế hoạch cho từng thời kỳ.
KEÁT LUAÄN
Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu Nam Trung bộ
nên có những biểu hiện về BĐKH thường xuyên
xảy ra gây tổn thất, thiệt hại đến lĩnh vực TDTT
và nhiều lĩnh vực kinh tế khác của Đà Nẵng.
Biến đổi khí hậu gây tác động và tổn thương
đến CSVC kỹ thuật, công trình thể thao ở nhiều
mức độ khác nhau tùy theo đặc điểm cơ sở vật
chất kỹ thuật, công trình thể thao cũng như năng
lực ứng phó. 
Biến đổi khí hậu gây tác động và tổn thương
đến công tác huấn luyện. Mức độ tác động và
khả năng dễ bị tổn thương do BĐKH đến công
tác tổ chức sự kiện, thi đấu thể thao, thể thao
quần chúng và dịch vụ thể thao thấp hơn so với
mức độ tác động đến cơ sở vật chất kỹ thuật và
công tác huấn luyện.
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
1. Bingxin Yu 2010, Impacts of Climate
Change on Agriculture and Policy Options for
Adaptation: The Case of Vietnam, Internetional
Food Policy Research Institute.
2. Bộ TNMT 2009, Kịch bản biến đổi khí
hậu, nước biển dâng cho Việt nam.
3. Công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH
ngày 13 tháng 10 năm 2009 vê ̀Khung hướng
dâñ xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với
Biến đổi khí hậu.
4. Fan, S. 2008, Public expenditure, growth
and poverty in developing countries: Issues,
methods and findings eds. Baltimore: John Hop-
kins Publications.
5. Hansen, J., Mki. Sato, R. Ruedy, K. Lo, D.W.
Lea, and M. Medina-Elizade, 2006: Global tem-
perature change. Proc. Natl. Acad. Sci., 103,
14288-14293, doi:10.1073/pnas.0606291103.
6. UBND Tp. Đà Nẵng 2011, Quy hoạch
tổng thể phát triển KT-XH thành phố Đà Nẵng
đến năm 2020.
(Bài nộp ngày 19/10/2020, phản biện ngày 29/10/2020, duyệt in ngày 4/12/2020
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Tùng, Email:tungtdtt1975@gmail.com)

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tac_dong_cua_bien_doi_khi_hau_den_linh_vuc_the_duc.pdf