Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam

1. Đóng góp do Quốc gia tự xác định của Việt Nam (NDC) theo Thỏa thuận Paris của UNFCCC là đáng khen

ngợi, nhưng thế giới cần nhiều tham vọng hơn về giảm phát thải khí nhà kính (KNK). Việt Nam hiện đang

trong quá trình rà soát và sửa đổi NDC, và có thể gia tăng đóng góp quốc gia. Tăng cường giảm phát thải

khí nhà kính sẽ tạo ra các đóng góp lớn hơn nhằm đạt được các mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính quốc

tế, có thể mang lại lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường trước mắt cho Việt Nam nhằm đạt được một số SDG.

2. Việt Nam có thể đẩy mạnh giảm phát thải khí nhà kính ở tất cả các lĩnh vực phát thải, bao gồm sử dụng đất,

thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (LULUCF), nông nghiệp, chất thải và sản xuất công nghiệp, đặc biệt là

trong sản xuất và tiêu dùng năng lượng. Phát thải khí nhà kính từ sản xuất và tiêu dùng năng lượng chiếm

phần lớn lượng phát thải hiện tại và tương lai của Việt Nam, lượng phát thải này tăng gấp bốn lần trong

giai đoạn 2010 đến 2030 về mặt con số tuyệt đối và chiếm 86% tổng lượng phát thải ròng vào năm 2030,

theo kịch bản “Thông thường”.

3. Phân tích kinh tế vĩ mô cho thấy việc tăng tham vọng giảm phát thải khí nhà kính bên ngoài NDC hiện tại

có thể làm cho GDP của Việt Nam tăng nhanh hơn; tạo ra các công việc xanh và sạch mới; và gia tăng các

mặt hàng xuất khẩu nhờ hiện đại hóa công nghệ và nâng cao hiệu suất. Điều này đòi hỏi Việt Nam phải sử

dụng các cơ hội và định hướng cho việc mở rộng Năng Lượng Tái Tạo (RE) và tăng hiệu quả năng lượng (EE).

Các tác động đối với lạm phát từ việc tăng giá năng lượng ban đầu có thể sẽ không đáng kể và giá năng

lượng có thể sẽ thấp hơn trong trung và dài hạn so với BAU. Việc chuyển đổi năng lượng sẽ không chỉ giúp

đạt được tham vọng giảm phát thải cao mà còn giảm sự phụ thuộc vào thị trường nhiên liệu hóa thạch và

vận tải quốc tế, đồng thời tăng cường an ninh năng lượng quốc gia.

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 1

Trang 1

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 2

Trang 2

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 3

Trang 3

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 4

Trang 4

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 5

Trang 5

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 6

Trang 6

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 7

Trang 7

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 8

Trang 8

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 9

Trang 9

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang baonam 15320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam

Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài tại Việt Nam
1Đáp ứng các mục tiêu cụ thể 
của thỏa thuận Paris và đẩy nhanh tiến độ hướng tới 
các mục tiêu phát triển bền vững SDGs
CƠ HỘI VÀ ĐỘNG CƠ 
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH 
LÂU DÀI TẠI VIỆT NAM 
CƠ HỘI VÀ ĐỘNG CƠ 
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH LÂU DÀI 
TẠI VIỆT NAM 
Đáp ứng các mục tiêu cụ thể 
của thỏa thuận Paris và đẩy nhanh tiến độ hướng tới 
các mục tiêu phát triển bền vững SDGs
4Mục lục
Danh Mục Từ Viết Tắt 6
Lời Mở Đầu 7
Lời Cám Ơn 7
Tóm Tắt Các Kết Luận Và Khuyến Nghị 8
1. Giới Thiệu 10
2. NDC Của Việt Nam: Mục Tiêu Giảm Phát Thải Khí Nhà Kính 12
3. Cơ Hội Giảm Phát Thải Bổ Sung Trong Lĩnh Vực LULUCF, Nông Nghiệp Và Chất Thải 14
4. Cơ Hội Và Động Cơ Giảm Phát Thải Bổ Sung Trong Lĩnh Vực Năng Lượng Tái Tạo 17
4.1 Các công nghệ cung cấp năng lượng trong Đóng góp do Quốc gia Tự quyết định của Việt Nam 17
4.2 Chi phí Năng Lượng Tái Tạo giảm 19
4.3 Chi phí thực tế của sản xuất điện bằng nhiên liệu hóa thạch 20
4.4 Động cơ chính sách chính cho tăng cường Năng Lượng Tái Tạo 21
4.5 Lập kế hoạch phát triển Năng Lượng Tái Tạo 22
4.6 Đầu tư công và ODA là động cơ cho đầu tư vào Năng Lượng Tái Tạo 23
4.7 Đầu tư tư nhân vào phát triển Năng Lượng Tái Tạo 23
5. Cơ hội và động cơ giảm phát thải bổ sung với sử dụng năng lượng hiệu quả 25
5.1 Nhu cầu và hiệu quả năng lượng 25
5.2 Các công nghệ hiệu quả năng lượng trong NDC 27
5.3 Các chính sách tài khóa cho hiệu quả và tiết kiệm năng lượng 28
5.4 Tài chính cho tiết kiệm và hiệu quả năng lượng 29
6. Các lợi ích kinh tế vĩ mô của tăng cường và giảm nhẹ phát thải Khí Nhà Kính 30
6.1 Tăng trưởng GDP 30
6.2 Việc làm 32
6.3 Tác động của giá điện trong chuyển đổi năng lượng đối với doanh nghiệp 33
6.4 Tác động của chi phí năng lượng cao hơn đối với các hộ gia đình có thu nhập thấp 35
6.5 Xuất khẩu các thiết bị Năng Lượng Tái Tạo 35
6.6 An ninh năng lượng 36
7. Thúc đẩy tiến độ hướng đến các mục tiêu phát triển bền vững 37
Tài liệu tham khảo 39
5Danh mục hình vẽ
Hình1 - Phát thải khí nhà kính năm 2010 và dự báo tới năm 2020 và 2030 (Kịch bản thông thường BAU) 
 và mục tiêu 2030 13
Hình 2 - Chi phí năng lượng quy dẫn (LCOE) của các công nghệ chính năm 2017 tại Việt Nam 19
Hình 3 - LCOE năm 2017 ở Việt Nam bao gồm chi phí ngoại biên của các công nghệ sản xuất 
 điện nhiên liệu hóa thạch 21
Hình 4 - Thay đổi phát thải CO2 trên mỗi đơn vị GDP tại Việt Nam so sánh với các quốc gia và khu vực khác 26
Hình 5 - Tăng trưởng GDP theo kịch bản NDC giảm phát thải không điều kiện (UNC) (giảm 8% so với BAU) 
 và kịch bản giảm 25% có điều kiện (CON) cũng như các kịch bản lý thuyết về RE và EE cao 31
Hình 6 - Tăng trưởng việc làm trong mục tiêu NDC về giảm phát thải không điều kiện (UNC- 8% so với BAU)
 và có điều kiện (CON) 25%, cũng như kịch bản lý thuyết với RE và EE cao 32
Hình 7 - Mô hình chi phí điện quy dẫn (LCOE) trong Hỗn hợp năng lượng đến năm 2050 33
Hình 8 - Giá điện bán lẻ trung bình (Danh nghĩa và Thực tế) 34
Hình 9 - Chỉ số an ninh: phần trăm điện năng được sản xuất với các nguồn lực trong nước 36
Danh mục bảng biểu
Bảng 1 - Các phương pháp và công nghệ trong lĩnh vực LULUCF, nông nghiệp và chất thải 
 (trong NDC Việt Nam 2015) 14
Bảng 2 - Ví dụ về các Công nghệ trong lĩnh vực LULUCF, Nông nghiệp và chất thải cho Giảm nhẹ bổ sung 
 (JICA & MONRE, 2017) 16
Bảng 3 - Phát thải khí nhà kính từ Ngành năng lượng trong năm 2010 và dự báo cho năm 2020 và 2030 (BAU) 17
Bảng 4 - Công nghệ sản xuất và cung cấp năng lượng để giảm phát thải khí nhà kính 
 (theo NDC Việt Nam, 2015) 17
Bảng 5 - Lựa chọn Công nghệ Sản xuất và Cung cấp Năng lượng (JICA & MONRE, 2017) 18
Bảng 6 - Công nghệ nâng cao hiệu quả năng lượng và giảm nhu cầu năng lượng
 cũng như phát thải khí nhà kính (trong NDC Việt Nam, 2015) 27
Bảng 7 - Các phương án công nghệ làm tăng hiệu quả năng lượng và giảm cầu (JICA & MONRE, 2017) 28
6Danh Mục Từ Viết Tắt
ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á
BAU Kịch bản thông thường
CCWG Nhóm công tác về Biến đổi Khí hậu
CGE Mô hình Cân bằng Tổng thể Khả toán 
DOIT Sở Công thương
DONRE Sở Tài nguyên môi trường
DPI Sở Kế hoạch và đầu tư
ECC Trung tâm Bảo tồn Năng lượng
EE Hiệu quả năng lượng
EIA Đánh giá tác động môi trường
ERAV Cục Điều tiết điện lực Việt Nam
ESCOs Công ty Dịch vụ Năng lượng
EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
FDI Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài
FiT Mức giá ưu đãi Feed-in-Tariff
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
KNK Khí nhà kính
GIZ Gesellschaft für Internationale Zusammenarbeit
GW Giga Watt (1.000 MW hoặc 1,000,000 kW )
JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản 
kW Kilo Watt
kWh Kilo Watt giờ
LCOE Chi phí năng lượng (điện) quy dẫn LNG Khí gas tự nhiên hóa lỏng
LULUCF Sử dụng đất, Thay đổi sử dụng đất và Lâm nghiệp 
MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
MIC Quốc gia có thu nhập trung bình
MOC Bộ Xây dựng
MOF Bộ Tài chính
MOIT Bộ Công thương
MONRE Bộ Tài nguyên Môi trường
MOT Bộ Giao thông Vận tải
MtCO2e Triệu tấn CO2 tương đương
MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư
MW Mega Watt (1.000 kW ) 
MWh Mega  ... à nhu cầu nước cho sử dụng hộ gia đình hoặc nông nghiệp cũng có thể bị cạnh tranh và 
mâu thuẫn, và các lợi ích khác nhau phải được đảm bảo hài hòa.
SDG 8 về tăng trưởng kinh tế bền vững & bao trùm, công ăn việc làm cho tất cả mọi người, có thể được thúc 
đẩy bằng hành động giảm phát thải khí nhà kính trong các lĩnh vực khác nhau khi các công nghệ mới được 
phát triển và được áp dụng (xem phần 6). Việc triển khai các công nghệ Năng Lượng Tái Tạo và hiệu quả năng 
lượng có thể thúc đẩy sự đổi mới và củng cố công ăn việc làm trong sản xuất và xây dựng. Quá trình vận hành 
và bảo dưỡng các công trình điện RE có thể cần ít việc làm hơn so với việc vận chuyển nhiên liệu và vận hành 
các nhà máy điện than. Tuy nhiên, trong tương lai gần, Việt Nam sẽ không đóng cửa các nhà máy sản xuất điện 
hiện tại. Nếu điều đó bắt đầu xảy ra, các biện pháp như đào tạo lại phải được thực hiện để giảm thiểu các tác 
động tiêu cực của quá trình chuyển đổi sang RE, và cũng có thể cần dịch chuyển một số lực lượng lao động. 
Để hỗ trợ các nỗ lực năng lượng sạch, cần có các thể chế tài chính để cung cấp vốn, tín dụng và bảo hiểm cho 
các doanh nghiệp địa phương.
39
Một số tác động tích cực đối với việc làm đồng thời cũng là một đóng góp cho SDG 9 “Xây dựng cơ sở hạ tầng 
chống chịu, thúc đẩy công nghiệp hóa bền vững, bao trùm và thúc đẩy đổi mới sáng tạo”.
Tài Liệu Tham Khảo
ADB. 2015. Phát triển Năng Lượng Tái Tạo và tiềm năng Tiểu vùng Mekong mở rộng. Thành phố Mandaluyong, 
Philippines: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
Adel, Bent van den, Ulrike Kugler, Stephan Schmid. 2018. Phát triển đội xe tại EU28 + 2 để đạt được mục tiêu 
của Thỏa thuận Paris nhằm hạn chế sự nóng lên toàn cầu ở mức 1,5°C. Stuttgart: Deutsches Zentrum für Luft- 
und Raumfahrt e.V. (DLR) (Trung tâm vũ trụ Đức). Báo cáo của Tổ chức Hòa bình Xanh Bỉ.
AECID-MOIT. 2014. Bản đồ tài nguyên và tiềm năng mặt trời ở Việt Nam. Và: WP6-2. Đánh giá tiềm năng năng 
lượng mặt trời: sản xuất bởi một tập đoàn Tây Ban Nha của CIEMAT, CENER và IDEA.
AFD-MOIT. 2014. Xây dựng Đề án tiết kiệm năng lượng trong ngành thép tại Việt Nam. Báo cáo cuối cùng. Được 
chuẩn bị bởi Thierry Lefèvre (CEERD), Chatchai Somsiri, Manpong Tanktrakul, Quanchai Leepowpanth, Mingsak 
Tangtrakul (COT), Kittipong Asdonvisas, Hin Navawongse (ISIT), Nguyễn Văn Sữa, Phạm Ngọc Dũng, Hoàng 
Anh, Ngô Văn Quyền, RCEE Dung ( RCEE-NIRAS).
Anon. 2017. Khuyến nghị về phát triển năng lượng bền vững ở Việt Nam. Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2017. 
Audinet, Pierre, Bipul Singh, Duane T. Kexel, Suphachol Suphachalasai, Pedzi Makumbe và Kristy Mayer. Năm 
2016. Khám phá con đường phát triển các bon thấp đối cho Việt Nam. Washington DC: Ngân hàng Thế giới, 
UKAID, ESMAP.
AWS Truepower. 2011. Bản đồ tài nguyên gió của Việt Nam.https: //www.esmap.org/sites/default/files/esmap- 
files / MOIT_Vietnam_Wind_Atlas_Report_18Mar2011.pdf
CAF-VASS. 2013. Tác động lạm phát của quá trình cải cách giá nhiên liệu hóa thạch và giá điện ở Việt Nam. 
Trung tâm Phân tích và Dự báo (CAF), Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (VASS). Bản Dự thảo tháng 12 
năm 2013, được viết trong: Giai đoạn II: Xây dựng lộ trình cải cách chính sách tài khóa nhiên liệu hóa thạch
CCWG. 2018a. Các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính tại Việt Nam Bao gồm kiểm kê các tài liệu vận động về 
năng lượng và các hoạt động giảm nhẹ biến đổi khí hậu khác. Hà Nội: Nhóm công tác biến đổi khí hậu (CCWG). 
Được soạn thảo bởi Koos Neefjes và được phê duyệt bởi nhóm CCWG nòng cốt.
CCWG. 2018b. Lộ trình giảm nhẹ khí hậu cho Việt Nam - Tóm tắt chính sách. Hà Nội: Nhóm công tác biến đổi khí 
hậu (CCWG). Được viết bởi Koos Neefjes và được phê duyệt bởi nhóm CCWG nòng cốt.
Chu Đức Khải, Bùi Anh Hòa, Nguyễn Ngọc Sơn, Sandeep Kanda và Douglas A. Marett. 2015. Phân tích các cấu 
phần chính của NAMA hiệu quả năng lượng trong ngành Thép tại Việt Nam: Tập trung vào các kịch bản cơ sở, 
kịch bản giảm nhẹ và các lựa chọn chính sách. Báo cáo “Tăng cường năng lực cho các sáng kiến về biến đổi 
khí hậu trong các ngành công nghiệp và thương mại” (CCIT) UNDP Việt Nam - Chương trình Phát triển Liên 
Hợp Quốc.
CIAT và Ngân hàng Thế giới. 2017. Nông nghiệp thông minh với khí hậu ở Việt Nam. Hồ sơ quốc gia CSA cho 
Asia Series. Trung tâm quốc tế về nông nghiệp nhiệt đới (CIAT); Ngân hàng quốc tế. Washington, D.C. 28 tr. (Tác 
giả chính: Nguyễn Tam Ninh, Felicitas Roehrig, Godefroy Grosjean, Trần Đại Nghĩa).
Đặng Thị Thu Hoài và Trần Toàn Thắng. 2013. Tác động giả thuyết của việc loại bỏ trợ cấp năng lượng cho các 
doanh nghiệp ở Việt Nam. Báo cáo dự án UNDP “Chính sách tài khóa nhiên liệu hóa thạch và phát thải khí nhà 
kính ở Việt Nam - Giai đoạn II - Xây dựng lộ trình cải cách chính sách tài khóa nhiên liệu hóa thạch”.
Eckstein, David, Vera Künzel và Laura Schäfer. 2017. Chỉ số rủi ro khí hậu toàn cầu 2018 Ai bị ảnh hưởng nhiều 
40
nhất với các hiện tượng thời tiết cực đoan? Các hiện tượng tổn thất liên quan đến thời tiết trong năm 2016 và 
từ 1997 đến 2016. Báo cáo tóm tắt. Bonn / Berlin: Germanwatch e.V. www.germanwatch.org/en/cri
EAG và EU. 2018. Chuyển đổi năng lượng - Phát triển Năng Lượng Tái Tạo và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
Tóm tắt hội thảo. Nhóm cố vấn kinh tế của Thủ tướng. Phái đoàn Liên minh châu Âu tại Việt Nam. EuroCham. 
2016. Khảo sát chuyên gia về năng lượng mặt trời Việt Nam 2016.
EVN. 2017. Điện lực Việt Nam - Báo cáo thường niên 2016.  
AnnualReport2016.pdf
Garg, Vibhuti, Richard Bridle và Kieran Clarke. 2015. Định giá năng lượng, cung cấp năng lượng và năng lực 
cạnh tranh FDI ở Việt Nam: Đánh giá tâm lý nhà đầu tư nước ngoài. Viện Phát triển Bền vững Quốc tế (IISD), 
Sáng kiến Trợ cấp Toàn cầu (GSI).
GreenID. 2016. Nắm bắt những điều chưa biết về Năng Lượng Tái Tạo ở Việt Nam. Trung tâm phát triển và đổi 
mới xanh (GreenID). 
GreenID. 2018. Phân tích các kịch bản năng lực thế hệ tương lai cho Việt Nam. Trung tâm phát triển và đổi mới 
xanh (GreenID). Được viết bởi Nguyễn Quốc Khánh, Nguyễn Thị Hằng và Nguy Thi Khanh.
IEA. 2016. Phát điện từ gió và năng lượng mặt trời. Từ chi phí đến giá trị. Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA)
IES & MKE. 2016. Các giải pháp thay thế cho phát điện tại Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng. Quyển 6: Các kịch 
bản ngành điện của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Báo cáo các hệ thống năng lượng thông minh (IES) 
& Mekong Economics (MKE) cho WWF.
IPCC. 2014. Biến đổi khí hậu 2014: Báo cáo tổng hợp. Đóng góp của các nhóm công tác I, II và III cho Báo cáo 
đánh giá lần thứ năm của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu [Nhóm tác giả chính, R.K. Pachauri và L.A. 
Meyer (biên tập)]. IPCC, Geneva, Thụy Sĩ, trang 151. 
IRENA. 2018. Chi phí phát điện Năng Lượng Tái Tạo năm 2017. Cơ quan Năng Lượng Tái Tạo quốc tế (IRENA). 
www.irena.org/publications
JICA & MONRE. 2017. Các hành động giảm nhẹ trong và ngoài bối cảnh NDC của Việt Nam. Bộ Tài nguyên và 
Môi trường Việt Nam phối hợp với Dự án Hỗ trợ kỹ thuật của JICA hỗ trợ lập kế hoạch và thực hiện các NAMA 
trong khuôn khổ MRV (SPI-NAMA) tháng 10 năm 2017.
Koplitz, Shannon N., Daniel J. Jacob, Lauri Myllyvirta, Melissa P. Sulprizio và Colleen Reid. 2015. Gánh nặng 
bệnh tật do gia tăng phát thải từ than ở Đông Nam Á: Những phát hiện sơ bộ. Đại học Harvard và Tổ chức Hòa 
bình Xanh.
La, Hải Anh, Nguyễn Thị Kim Thái, Nguyễn Thắng. 2017. Tác động của phân bổ và nghèo đối với các biện pháp 
giảm nhẹ của Biểu giá gia tăng theo block sửa đổi (IBT) và Chương trình hỗ trợ xã hội bằng tiền mặt - Trường 
hợp của Việt Nam. Tháng 01 năm 2017, tiêu đề: Chính sách tài khóa nhiên liệu hóa thạch và phát thải khí nhà 
kính ở Việt Nam - Dự án UNDP Giai đoạn IV “Đau đớn ngắn hạn vì lợi ích lâu dài?”
MOIT & DEA. 2017. Báo cáo Triển vọng Năng lượng Việt Nam năm 2017. Cơ quan Năng lượng Đan Mạch - LCEE: 
Chuyển đổi Các bon Thấp trong Hiệu quả năng lượng. Hợp tác chính phủ Việt Nam-Đan Mạch trong lĩnh vực 
năng lượng.
MONRE. 2015. Báo cáo kỹ thuật INDC Việt Nam. Hà Nội: Bộ Tài nguyên và Môi trường (MONRE).
Neefjes, Koos. 2016. Vai trò của Năng Lượng Tái Tạo trong việc đạt được các mục tiêu giảm nhẹ biến đổi khí hậu 
của Việt Nam. Báo cáo trình bày tại Hội nghị lần thứ 5 về Nghiên cứu Việt Nam (ICVS), Hà Nội 15-16 tháng 12 
năm 2016.
41
Neefjes, Koos. Năm 2017. Sự thay đổi trong hai thập kỷ đối với ngành điện. Trong: Viet Nam Investment Review
(VIR), được xuất bản bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI). Ngày 27 tháng 02 - ngày 05 tháng 03 năm 2017.www.
vir.com.vn
Neefjes, Koos, Đặng Thị Thu Hoài. 2017. Hướng tới quá trình chuyển đổi năng lượng xã hội chỉ ở Việt Nam: 
những thách thức và cơ hội. - Hà Nội: Văn phòng Friedrich-Ebert-Stiftung (FES) Việt Nam
Nguyễn Mạnh Hải, Vũ Xuân Nguyệt Hồng, Đặng Thị Thu Hoài, Ngô Minh Tuấn, Hồ Công Hòa và Bé Thu Trang. 
2015. “Đau đớn ngắn hạn vì lợi ích lâu dài”: Giảm nhẹ tác động tiêu cực của cải cách chính sách tài khóa nhiên 
liệu hóa thạch lên doanh nghiệp. Báo cáo Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) cho UNDP
Pedersen, Morten, Dang Hanh, Hà Đăng Sơn, Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Thanh Mai, Trần Minh Tuyến, Nguyễn 
Tiến Hải, Bruno Vanderborght, Ingo Puhl và Axel Michaelowa. 2016. Kế hoạch chuẩn bị cuối cùng cho ngành xi 
măng Việt Nam [P-III.3]. Chương trình thí điểm sáng kiến đối tác Bắc Âu nhằm hỗ trợ hành động giảm nhẹ biến 
đổi khí hậu tại Việt Nam trong ngành xi măng.
Phạm Lan Hương. 2018. Tác động kinh tế vĩ mô của INDC Việt Nam và Giảm hơn nữa chi phí đầu tư Năng Lượng 
Tái Tạo. Báo cáo cho UNDP.
REN21. 2018a. Năng Lượng Tái Tạo 2018. Báo cáo tình trạng toàn cầu.  tải 
lên / 2018/06 / 17-8652_GSR2018_FullReport_web_final_.pdf
REN21. 2018b. Năng Lượng Tái Tạo 2018. Báo cáo tình trạng toàn cầu - Điểm nổi bật. 
wp-content/tải lên / 2018/06 / GSR_2018_Highlights_final.pdf
RLS. 2016. Dù sao, cũng phát huy tác dụng – Mở cửa huyền thoại Năng Lượng Tái Tạo. Berlin: Rosa-Luxemburg-
Stiftung. https://www.rosalux.de/publication/42995/es-funktioniert-doch-kopie-1.html
CHXHCN Việt Nam. 2006. Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 04 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ 
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về Sử dụng năng lượng hiệu quả và kinh tế.
CHXHCN Việt Nam. Quyết định 1208 / QĐ-TTg ngày 21/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, về việc phê chuẩn Kế 
hoạch phát triển ngành điện giai đoạn 2011 - 2020 với tầm nhìn đến năm 2030 (còn gọi là “Tổng sơ đồ điện 7”)
CHXHCN Việt Nam. 2011b. Quyết định số 37/2011 / QĐ-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2011 về cơ chế hỗ trợ phát 
triển các dự án điện gió tại Việt Nam
CHXHCN Việt Nam. 2012. Quyết định số 1393 / QĐ-TTg ngày 15/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê 
duyệt Chiến lược tăng trưởng xanh Quốc gia.
CHXHCN Việt Nam. 2015a. INDC Việt Nam.  / PublishedDocuments / Viet% 
20Nam% 20 First / VIETNAM’S%20INDC.pdf.
CHXHCN Việt Nam. 2015b. Quyết định Thủ tướng Chính phủ số 2068/QĐ-TTg, ngày 25/11/2015 về việc phê 
duyệt Chiến lược phát triển Năng Lượng Tái Tạo Việt Nam đến năm 2030, triển vọng đến năm 2050.
CHXHCN Việt Nam. 2016. Quyết định số 428 / QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê 
duyệt Điều chỉnh Kế hoạch phát triển điện quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 với tầm nhìn đến năm 2030. (còn gọi 
là “Tổng sơ đồ 7 sửa đổi”).
CHXHCN Việt Nam. 2017. Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế 
hỗ trợ phát triển các dự án năng lượng mặt trời tại Việt Nam.
CHXHCN Việt Nam. 2018. Quyết định số 39/2017/QĐ-TTg ngày 10/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, 
bổ sung Quyết định số 37/2011 / QĐ-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ 
trợ phát triển dự án điện gió tại Việt Nam
42
Tăng Thị Hồng Loan, Minh Nguyên Ngọc, Lê Hà Thanh, Sandeep Kanda và Douglas A. Marett. 2015. Phân tích 
các hợp phần chính của NAMA hiệu quả năng lượng trong ngành phân bón hóa học ở Việt Nam: Với trọng tâm 
kịch bản cơ sở, kịch bản giảm nhẹ và các lựa chọn chính sách. Báo cáo “Nâng cao năng lực cho Các sáng kiến 
biến đổi khí hậu trong các ngành công nghiệp và thương mại” (CCIT) UNDP Việt Nam - Chương trình Phát triển 
Liên Hợp Quốc.
LHQ 2015. Chuyển đổi trong thế giới của chúng ta: Chương trình nghị sự 2030 cho phát triển bền vững. Văn 
kiện của Liên Hợp Quốc A / RES / 70/1 www.sustainabledevelopment.un.org
UNDP-Việt Nam. 2012. Chính sách tài khóa nhiên liệu hóa thạch và phát thải khí nhà kính ở Việt Nam: Trợ cấp 
và thuế trong lĩnh vực năng lượng của Việt Nam và tác động tới phát triển kinh tế và phân phối thu nhập trong 
bối cảnh ứng phó với biến đổi khí hậu. Hà Nội: UNDP-Việt Nam.
UNDP-Việt Nam. 2014. Các chính sách về tài khóa nhiên liệu hóa thạch và tăng trưởng xanh ở Việt Nam - 
Khuyến nghị về Lộ trình cải cách chính sách. Hà Nội: UNDP-Việt Nam.
UNDP-Việt Nam. 2016. Xanh hóa ngành điện lực: Chính sách mở rộng điện mặt trời ở Việt Nam. Hà Nội: UNDP 
Viet Nam.  climate / greening-the-
power-mix.html
UNDP-Việt Nam. 2017. Đảm bảo công bằng xã hội trong cải cách ngành điện Việt Nam. Hà Nội: UNDP-Việt Nam. 
UNDP-Việt Nam. 2018a. Đánh giá chi tiêu và đầu tư khí hậu tư nhân tại Việt Nam (PCEIR): tác giả Lê Thanh Tùng, 
Jiri Dusik, Morna Isaac; Báo cáo: Dự án “Tăng cường năng lực và cải cách thể chế” cho Tăng trưởng xanh và phát 
triển bền vững ở Việt Nam thuộc Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường (DSNRE) của Bộ Kế hoạch và 
Đầu tư. Được hỗ trợ bởi: USAID và UNDP.
UNDP-Việt Nam. 2018b. Nghiên cứu các cơ hội tài trợ tư nhân trong đầu tư vào hiệu quả Năng Lượng Tái Tạo 
và hiệu quả năng lượng ở Việt Nam. Các tóm tắt chính. Nghiên cứu của UNDP, tác giả Srinivasan Sunderasan và 
Lucretia Landmann.
UNEP. 2017. Báo cáo khoảng trống phát thải năm 2017. Báo cáo tổng hợp môi trường LHQ. Cơ quan Môi trường 
Liên Hợp Quốc Chương trình (UNEP).
VBF. 2015. Báo cáo tình hình năng lượng và điện lực. Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam, Nhóm công tác năng 
lượng và điện lực.  center / infrastructure -work nhóm-ing / power-and-
energy-sub- working-group.html
VBF. 2016. Kế hoạch năng lượng Việt Nam. Chuẩn bị bởi Công ty Tư vấn Kinh tế cho Diễn đàn Doanh nghiệp 
Việt Nam. 
sub- working-group.html
Willenbockel, D. và Ho Cong Hoa. 2011. Giá và thuế nhiên liệu hóa thạch: Tác động đến phát triển kinh tế và 
phân phối thu nhập ở Việt Nam. Báo cáo gói 2 UNDP Việt Nam. Viện Nghiên cứu Phát triển Đại học Sussex (Anh) 
và Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM), tháng 07 năm 2011
Ngân hàng thế giới. 2011. Nhà nước và nhân dân, Trung ương và địa phương, cùng nhau làm việc: Thực tiễn 
Điện khí hóa nông thôn tại Việt Nam. Washington DC: Ngân hàng Thế giới
Ngân hàng Thế giới. 2014. Lập bản đồ tài nguyên gió ở Việt Nam: Báo cáo mô hình Mesoscale. Báo cáo của Jake 
Badger, Patrick J. H. Volker, Andrea N. Hahmann, Jens Carsten Hansen, Brian 0. Hansen thuộc Đại học kỹ thuật 
Đan Mạch - Chương trình Hỗ trợ Quản lý Ngành Năng lượng (ESMAP)
Ngân hàng thế giới. 2016. Kế hoạch phục hồi tài chính cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), với hàm ý cho 
ngành điện lực Việt Nam.
43

File đính kèm:

  • pdfco_hoi_va_dong_co_giam_nhe_phat_thai_khi_nha_kinh_lau_dai_ta.pdf