Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019

Mục tiêu: Xác định chi phí đầy đủ của phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019.

Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 304 bệnh nhân phẫu thuật cắt

amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019.

Kết quả nghiên cứu: Chi phí phẫu thuật cắt amiđan đầy đủ (không bao gồm chi phí khám và thực hiện

xét nghiệm tiền phẫu trước phẫu thuật) thay đổi tuỳ theo kỹ thuật. Chi phí trung bình đối với phương

pháp cắt amiđan bằng dao điện là 1.740.869 đồng (68% chi phí trực tiếp, 32% chi phí gián tiếp), đối với

Coblator là 3.610.031 đồng (84,58% chi phí trực tiếp, 15,42% chi phí gián tiếp) và đối với Plasma là

3.600.124 đồng (84,54% chi phí trực tiếp, 15,46 % chi phí gián tiếp). Đối với tỷ trọng các khoản mục chi

phí trong cả 3 phương pháp phẫu thuật thì chi phí thuốc, dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao và nhân sự

chiếm đa số trong nhóm chi phí trực tiếp; trong nhóm chi phí gián tiếp, chi phí nhân sự có tỷ trọng cao

nhất, tiếp theo là chi phí duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, các khoản mục chi phí khác

có tỷ trọng rất thấp.

Kết luận: Chi phí trung bình của phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện là 1.740.869 đồng; chi phí

phẫu thuật cắt amiđan bằng Coblator là 3.610.031 đồng; chi phí phẫu thuật cắt amiđan bằng Plasma là

3.600.124 đồng. Mức chi phí này cao hơn so với mức viện phí hiện tại mà bệnh viện thu của bệnh nhân

hay được BHYT chi trả. Điều này cho thấy sự bất hợp lý giữa chi phí đầu vào với mức giá đang áp dụng

tại bệnh viện.

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 1

Trang 1

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 2

Trang 2

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 3

Trang 3

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 4

Trang 4

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 5

Trang 5

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 6

Trang 6

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 7

Trang 7

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 8

Trang 8

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 9

Trang 9

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 12 trang baonam 13560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019

Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019
95
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)
Phạm Đình Nguyên và cộng sự
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cắt amiđan là một trong những phẫu thuật 
phổ biến ở trẻ em (1). Tại Việt Nam có rất 
nhiều nghiên cứu đánh giá về vai trò và hiệu 
quả của phẫu thuật cắt amiđan ở trẻ em (1–
2). Tuy nhiên đến nay chưa có tác giả nào 
nghiên cứu về chi phí thực hiện của dịch vụ 
kỹ thuật này. 
Là bệnh viện chuyên khoa nhi hạng 1 có 
nhiệm vụ tiếp nhận và điều trị cho bệnh nhân 
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các 
tỉnh phía nam, trung bình mỗi năm Bệnh viện 
Nhi Đồng 1 thực hiện phẫu thuật cắt amiđan 
cho hơn 3.000 bệnh nhân ( trong đó có hơn 
1.000 trường hợp cắt amiđan đơn thuần và gần 
2.000 trường hợp cắt amiđan kèm nạo VA) 
bằng nhiều kỹ thuật khác nhau như dao điện, 
Coblator và Plasma. Mặc dù số ca phẫu thuật 
nhiều như vậy nhưng mức viện phí đang áp 
dụng tại bệnh viện chỉ dựa trên mức phí được 
bảo hiểm thanh toán, chưa được xây dựng đủ 
7 khoản mục chi phí dựa trên chi phí đầu vàp 
thực tế để có thể cập nhật theo đúng lộ trình 
tăng giá viện phí, tính đúng, tính đủ của Chính 
TÓM TẮT 
Mục tiêu: Xác định chi phí đầy đủ của phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019. 
Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 304 bệnh nhân phẫu thuật cắt 
amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019. 
Kết quả nghiên cứu: Chi phí phẫu thuật cắt amiđan đầy đủ (không bao gồm chi phí khám và thực hiện 
xét nghiệm tiền phẫu trước phẫu thuật) thay đổi tuỳ theo kỹ thuật. Chi phí trung bình đối với phương 
pháp cắt amiđan bằng dao điện là 1.740.869 đồng (68% chi phí trực tiếp, 32% chi phí gián tiếp), đối với 
Coblator là 3.610.031 đồng (84,58% chi phí trực tiếp, 15,42% chi phí gián tiếp) và đối với Plasma là 
3.600.124 đồng (84,54% chi phí trực tiếp, 15,46 % chi phí gián tiếp). Đối với tỷ trọng các khoản mục chi 
phí trong cả 3 phương pháp phẫu thuật thì chi phí thuốc, dụng cụ phẫu thuật, vật tư tiêu hao và nhân sự 
chiếm đa số trong nhóm chi phí trực tiếp; trong nhóm chi phí gián tiếp, chi phí nhân sự có tỷ trọng cao 
nhất, tiếp theo là chi phí duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, các khoản mục chi phí khác 
có tỷ trọng rất thấp. 
Kết luận: Chi phí trung bình của phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện là 1.740.869 đồng; chi phí 
phẫu thuật cắt amiđan bằng Coblator là 3.610.031 đồng; chi phí phẫu thuật cắt amiđan bằng Plasma là 
3.600.124 đồng. Mức chi phí này cao hơn so với mức viện phí hiện tại mà bệnh viện thu của bệnh nhân 
hay được BHYT chi trả. Điều này cho thấy sự bất hợp lý giữa chi phí đầu vào với mức giá đang áp dụng 
tại bệnh viện.
Từ khoá: Chi phí phẫu thuật cắt amiđan, Bệnh viện Nhi Đồng 1, dao điện, Coblator, Plasma.
Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019
Phạm Đình Nguyên1, Nguyễn Quỳnh Anh2*
BÀI BÁO NGHIÊN CỨU GỐC
*Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Quỳnh Anh
Email:nqa@huph.edu.vn
1 Bệnh viện Nhi Đồng1
2 Trường đại học Y tế Công Cộng 
Ngày nhận bài: 5/4/2020
Ngày phản biện: 10/4/2020
Ngày đăng bài: 29/9/2020
96
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)
phủ (3). Điều này có khả năng sẽ ảnh hưởng 
đến hiệu quả kinh tế của bệnh viện khi tiếp 
tục cung cấp dịch vụ kỹ thuật này.Với mong 
muốn xác định chi phí đầy đủ của phẫu thuật 
cắt amiđan và phân tích tính hợp lý và bất hợp 
lý của các khoản mục chi phí ở góc độ của nhà 
cung cấp dịch vụ làm cơ sở cho việc xây dựng 
và cập nhật viện phí kỹ thuật cắt amiđan tại 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 chúng tôi đã thực hiện 
nghiên cứu “Chi phí phẫu thuật cắt amiđan tại 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019”. 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: từ 01/4/2019 đến 01/07/2019
- Địa điểm: Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện 
Nhi Đồng 1, TP.Hồ Chí Minh.
Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh 
viện Nhi Đồng 1 trong thời gian nghiên cứu.
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu:
Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang hàng 
loạt ca do đó tất cả bệnh nhân đáp ứng tiêu 
chuẩn chọn mẫu trong thời gian thực hiện đề 
tài đều được đưa vào nghiên cứu. Áp dụng 
phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Tiêu chuẩn 
chọn mẫu: Bệnh nhân phẫu thuật cắt amiđan 
đơn thuần, thân nhân đồng ý tham gia nghiên 
cứu, tái khám định kỳ đầy đủ. Tiêu chuẩn loại 
trừ: Bệnh nhân phẫu thuật cắt amiđan kèm nạo 
VA; thân nhân không đồng ý tham gia nghiên 
cứu; tái khám định kỳ không đầy đủ; bệnh nhân 
có biến chứng sau phẫu thuật hoặc tử vong.
Biến số/chỉ số/ nội dung/chủ đề nghiên cứu
Căn cứ theo nội dung của Nghị định 85/2012/
NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành 
ngày 15/10/2012 (3) và Công văn số 4157/
BYT-KH-TC của Vụ Kế hoạch Tài Chính ban 
hành ngày 30/6/2014 (4), chúng tôi đã phân 
tích chi phí dành cho việc thực hiện phẫu 
thuật ...  phí gián tiếp 556.452 556.452 0
Tổng cộng 3.534.204 3.610.031 75,826
Cắt amiđan bằng Plasma
C1 Chi phí trực tiếp 3.080.055 3.043.671 36.384
C2 Chi phí gián tiếp 556.452 556.452 0
Tổng cộng 3.636.508 3.600.124 36.384
Bảng 6. Chi phí đầy đủ của kỹ thuật cắt amiđan theo phương pháp phẫu thuật tại Bệnh 
viện Nhi Đồng 1 năm 2019
Chi phí đầy đủ của 01 ca cắt amiđan theo 
phương pháp phẫu thuật. Đối với phương 
pháp dao điện, chi phí là 1.740.869 ± 45.360 
đồng; phương pháp Coblator là 3.610.031 
± 75.826 đồng; phương pháp Plasma là 
3.600.124 ± 36,384 đồng.
Biểu đồ 2. Tỷ trọng của chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong phẫu thuật cắt 
amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019
102
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)
Biểu đồ 2 so sánh sự khác nhau trong phân 
bố tỷ trọng của chi phí trực tiếp và gián tiếp 
trong 01 ca cắt amiđan giữa 3 phương pháp 
phẫu thuật. Chi phí trực tiếp trong phẫu thuật 
cắt amiđan bằng dao điện chiếm 68% tổng 
chi phí. Chi phí trực tiếp trong 2 phương 
pháp phẫu thuật cắt amiđan bằng Coblator 
và Plasma tương đương nhau chiếm gần 85% 
tổng chi phí.
BÀN LUẬN
Chi phí trực tiếp của phẫu thuật cắt amiđan 
tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019
Nghiên cứu của chúng tôi đã ghi nhận có 
sự chênh lệch chi phí thuốc sử dụng trên 
thực tế giữa các phương pháp phẫu thuật. 
Chi phí thuốc cao nhất đối với phương 
pháp plasma (515.119 đồng), tiếp theo là 
Coblator (477.091 đồng) và thấp nhất đối 
với phương pháp dao điện (458.178 đồng). 
Có sự tương quan giữa thời gian thực hiện 
phẫu thuật và chi phí thuốc gây mê đã sử 
dụng trên thực tế. Kết quả nghiên cứu này 
phù hợp với ghi nhận của các tác giả khác 
trên thế giới. Theo Chang và cộng sự, chi 
phí phẫu thuật tăng khi thời gian thực hiện 
kỹ thuật kéo dài dẫn đến tăng chi phí nhân 
sự và thuốc đã sử dụng (6). Theo nghiên cứu 
về chi phí phẫu thuật cắt amiđan của F.Gani 
và cộng sự (2017) tại nhiều bệnh viện tại 
Mỹ, chi phí phẫu thuật không chỉ phụ thuộc 
vào cơ sở vật chất của bệnh viện, vật tư tiêu 
hao sử dụng trong phẫu thuật mà còn phụ 
thuộc vào kỹ năng của phẫu thuật viên đối 
với mỗi phương pháp. Chi phí điều trị nói 
chung và chi phí thuốc sử dụng trong quá 
trình gây mê nói riêng sẽ tăng nếu thời gian 
thực hiện kéo dài (7). Tương tự với nghiên 
cứu của tác giả này, chúng tôi đã ghi nhận 
thời gian phẫu thuật và chi phí thuốc mê 
trong phẫu thuật cắt amiđan bằng plasma 
cao nhiều hơn so với coblator và dao điện. 
Điều này có thể do cắt amiđan bằng plasma 
là kỹ thuật mới được triển khai, phẫu thuật 
viên chưa quen thao tác với dụng cụ nên 
thời gian phẫu thuật dài hơn so với thời 
gian thực hiện bằng phương pháp coblator 
hoặc dao điện. Sự khác nhau về chi phí 
thuốc gây mê đối với từng phương pháp là 
một trong những cơ sở để xây dựng cơ cấu 
chi phí phẫu thuật cắt amiđan đúng, đủ, phù 
hợp với tình hình thực tế bệnh viện.
Dựa trên thành phần và số lượng vật tư tiêu 
hao thực tế, chúng tôi đã ghi nhận không có 
sự khác biệt đáng kể về chi phí vật tư tiêu 
hao giữa các phương pháp. Chi phí vật tư 
tiêu hao trong phẫu thuật cắt amiđan bằng 
dao điện là 176.965 đồng; bằng plasma là 
179.762 đồng và bằng Coblator là 185.764 
đồng. Do vậy có thể áp dụng mức chi phí 
vật tư tiêu hao chung cho các phương pháp 
khi xây dựng cơ cấu và tính chi phí điều trị 
của kỹ thuật cắt amiđan. 
Sử dụng phương pháp phân bổ từ trên 
xuống, trong nghiên cứu này chúng tôi đã 
tính toán được các chi phí trực tiếp liên quan 
đến việc thực hiện phẫu thuật cắt amiđan. 
Chi phí điện, nước, xử lý chất thải, vệ sinh 
môi trường , chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa 
chữa TTB, CSHT, chi phí khấu hao CSHT 
trực tiếp, các chi phí thường xuyên đối với 
cả 3 phương pháp phẫu thuật cắt amiđan là 
như nhau. Tuy nhiên do giá thành của hệ 
thống Coblator và Plasma cao đồng thời phụ 
cấp đặc thù cho nhân sự khi thực hiện cũng 
cao hơn so với phương pháp cắt amiđan 
bằng dao điện nên chi phí khấu hao trang 
thiết bị trực tiếp và chi phí nhân sự để thực 
hiện cắt amiđan bằng Coblator và Plasma 
cao hơn nhiều so với cắt amiđan bằng dao 
điện. Chi phí trực tiếp trong phẫu thuật cắt 
Phạm Đình Nguyên và cộng sự
103
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)
amiđan bằng Coblator là 3.053.579 đồng, 
bằng Plasma là 3.043.671 đồng và thấp nhất 
là phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện là 
1.184.416 đồng. Kết quả nghiên cứu của 
chúng tôi phù hợp với nghiên cứu của các 
tác giả khác trên thế giới. Theo nghiên cứu 
về chi phí phẫu thuật amiđan và nạo VA được 
thực hiện trên 26.626 bệnh nhân ở nhiều 
bệnh viện khác nhau của J.Meier, Y.Zang, 
T. Greene và cộng sự được công bố trên tạp 
chí Laryngoscope năm 2015, chi phí phẫu 
thuật cắt amiđan khác nhau tuỳ theo từng 
bệnh viện và chi phí nhân sự tại bệnh viện 
đó, tình trạng sức khoẻ bệnh nhân và các 
biến chứng xảy ra trong quá trình phẫu thuật 
(8). Nghiên cứu của chúng tôi một lần nữa 
đã cho thấy giá thành, năng suất, thời gian 
sử dụng và độ bền của trang thiết bị đóng 
vai trò rất quan trọng trong việc xác định chi 
phí khấu hao trang thiết bị. Về phương diện 
kinh tế, để giảm chi phí dịch vụ kỹ thuật có 
thể điều chỉnh chi phí khấu hao trang thiết 
bị thông quá việc tăng số ca thực hiện phẫu 
thuật trong năm (9), (10).
Chi phí gián tiếp của phẫu thuật cắt amiđan 
tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2019:
Dựa theo số liệu thống kê và báo cáo tài 
chính của bệnh viện năm 2018, sử dụng 
phương pháp phân bổ từ trên xuống, chúng 
tôi đã tính toán các chi phí gián tiếp cho 
dịch vụ kỹ thuật trong phẫu thuật cắt amiđan 
đối với cả 3 phương pháp là 556.452 đồng 
bao gồm các chi phí chi thường xuyên, 
chi phí nhân sự dành cho bộ phận quản lý, 
vận hành và hỗ trợ, chi phí khấu hao, duy 
tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và trang thiết 
bị. Trong đó chi phí dành cho nhân sự là 
cao nhất 382.251 đồng. Theo Nghị định số 
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành 
ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ 
của đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó có 
quy định lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp 
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. 
Cụ thể: Đến năm 2016: giá tính đủ chi phí 
tiền lương, chi phí trực tiếp; đến năm 2018: 
giá tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực 
tiếp và chi phí quản lý; đến năm 2020: Giá 
tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, 
chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản 
cố định (11). Hiện tại, mức phí đối với dịch 
vụ kỹ thuật cắt amiđan đang áp dụng tại 
Bệnh viện Nhi Đồng 1 chưa bao gồm 2 yếu 
tố chi phí vận hành, quản lý và khấu hao 
tài sản cố định do vậy việc xác định chi phí 
gián tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc 
cập nhật giá dịch vụ để áp dụng theo lộ trình 
tình đúng, tính đủ viện phí vào năm 2020. 
Chi phí đầy đủ gồm 7 khoản mục của phẫu 
thuật cắt amiđan tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 
năm 2019:
Chi phí đầy đủ 7 khoản mục của phẫu thuật 
cắt amiđan tuỳ thuộc vào phương pháp phẫu 
thuật. Chi phí dành cho việc thực hiện cắt 
amiđan bằng dao điện thấp nhất 1.740.869 
đồng. Chi phí phẫu thuật cắt amiđan bằng 
Coblator là 3.610.031 đồng tương đương với 
chi phí phẫu thuật cắt amiđan bằng Plasma 
(3.600.124 đồng). Kết quả nghiên cứu của 
chúng tôi phù hợp với kết quả của các 
nghiên cứu về chi phí phẫu thuật cắt amiđan 
khác. Khi so sánh chi phí của phẫu thuật cắt 
amiđan bằng phương pháp cổ điển (bóc tách 
hoặc dao điện) với các phương pháp mới 
khác như Coblator, Plasma, đa số tác giả đều 
ghi nhận chi phí của phẫu thuật cắt amiđan 
bằng Coblator hoặc Plasma sẽ cao hơn so 
với các phương pháp cũ. Nguyên nhân chủ 
yếu là do sự chênh lệch về chi phí dụng cụ 
và trang thiết bị sử dụng trong phẫu thuật 
(9–12), (13)treatment of severe dehydration, 
or revision tonsillectomy. The decision 
model starts with pediatric patients with 
Phạm Đình Nguyên và cộng sự
104
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)
OSA, choosing between total and partial 
tonsillectomy. Outcomes were measured 
by costs (US dollars. Mức chi phí đầy đủ 7 
khoản mục mà nghiên cứu của chúng tôi đã 
xác định cao hơn so với mức viện phí hiện 
tại mà bệnh viện thu của bệnh nhân hay được 
BHYT chi trả. Điều này cho thấy sự bất hợp 
lý giữa chi phí đầu vào với mức giá đang áp 
dụng tại bệnh viện. 
KẾT LUẬN
Trong thời gian từ tháng 4-7/2019, chúng 
tôi đã tiến hành nghiên cứu trên 304 bệnh 
nhân phẫu thuật cắt amiđan tại Bệnh viện 
Nhi Đồng 1 và ghi nhận chi phí phẫu 
thuật cắt amiđan thay đổi theo phương 
pháp thực hiện. Chi phí đầy đủ (7 khoản 
mục) của phẫu thuật cắt amiđan bằng dao 
điện là 1.740.869 đồng (bao gồm chi phí 
trực tiếp 1.184.416 đồng và chi phí gián 
tiếp 556.452 đồng), đối với phương pháp 
Coblator là 3.610.031 đồng (bao gồm chi 
phí trực tiếp 3.053.579 đồng và chi phí gián 
tiếp là 556.452 đồng) và đối với phương 
pháp Plasma là 3.600.124 đồng (bao gồm 
chi phí trực tiếp 3.043.671 đồng và chi phí 
gián tiếp 556.452 đồng). Mức chi phí này 
cao hơn viện phí của kỹ thuật cắt amiđan 
đang áp dụng tại bệnh viện. Về tỷ trọng các 
khoản mục, nhóm chi phí bao gồm thuốc, 
vật tư tiêu hao, dao phẫu thuật và nhân sự 
trực tiếp thực hiện kỹ thuật là nhóm có tỷ 
trọng cao nhất chiếm gần 90% tổng chi phí. 
Các nhóm chi phí trực tiếp và gián tiếp còn 
lại có tỷ trọng thấp hơn chiếm khoảng 10% 
tổng chi phí.
Nghiên cứu này chỉ tập trung vào phân tích 
các chi phí của kỹ thuật cắt amiđan ở góc 
độ của người cung cấp dịch vụ, chưa phân 
tích được các chi phí phát sinh khác (chi phí 
cơ hội) mà người bệnh phải bỏ ra trong quá 
trình sử dụng dịch vụ kỹ thuật cắt amiđan 
như chi phí đi xét nghiệm, đi lại, ăn ở và 
chi phí bị mất do phải nghỉ làm để chăm 
sóc trẻ.
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, chúng tôi 
đề xuất bệnh viện cần điều chỉnh mức giá 
đang áp dụng đối với dịch vụ kỹ thuật cắt 
amiđan, quản lý thuốc và vật tư hao theo 
gói kỹ thuật, cập nhật tính năng phần mềm 
quản lý thuốc và vật tư trang thiết bị, xây 
dựng quy trình triển khai kỹ thuật mới để 
thực hiện tốt việc xây dựng cơ cấu giá dịch 
vụ nhằm nâng cao chất lượng điều trị, quản 
lý chặt chẽ thuốc và vật tư trang thiết bị; 
duy trì ổn định hoạt động chuyên môn, tăng 
nguồn thu của bệnh viện và cải thiện thu 
nhập nhân viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Trịnh Đình Hoà. (2004), “Đánh giá kết quả kỹ 
thuật cắt Amiđan bằng đông điện lưỡng cực 
ở trẻ em”. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí 
Minh, 8(1).
2. Trần Anh Tuấn. (2007), “Đánh giá kết quả cắt 
Amiđan bằng kỹ thuật Coblation”. Tạp chí Y 
học Thành phố Hồ Chí Minh, 11.
3. Nguyễn Tấn Dũng. (2012), “Nghị định số 
85/2012/NĐ-CP Nghị định về cơ chế hoạt động, 
cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp 
y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa 
bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công 
lập”. Chính Phủ, 2012. 
4. Đơn vị Chính sách - Vụ Kế hoạch Tài chính - Bộ 
Y tế. (2014), Công Văn Số 4157/BYT-KH-TC.
5. Bệnh viện Nhi Đồng 1. (2018), Báo Cáo Tài 
Chính và Tổng Kết Hoạt Động Của Bệnh Viện 
Nhi Đồng 1 Năm 2018.
6. Chang JJ, Buchanan P, Geremakis C, Sheikh 
K, Mitchell RB. (2014), “Cost analysis of 
tonsillectomy in children using medicaid 
data”. Journal of Pediatrics, 164(6), pp.1346-
1351.e1.
7. Gani F, Hundt J, Daniel M, Efron JE, Makary 
MA, Pawlik TM. (2017), “Variations in hospitals 
costs for surgical procedures: inefficient care 
Phạm Đình Nguyên và cộng sự
105
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)
Phạm Đình Nguyên và cộng sự
or sick patients?”. In: American Journal of 
Surgery. Vol 213. Elsevier Inc.; 2017:1-9.
8. Meier JD, Zhang Y, Greene TH, Curtis JL, 
Srivastava R. (2015), “Variation in pediatric 
outpatient adenotonsillectomy costs in a 
multihospital network”. In: Laryngoscope. Vol 
125. John Wiley and Sons Inc.; 2015:1215-
1220.
9. Bagwell K, Wu X, Baum ED, Malhotra 
A. (2018), “Cost-Effectiveness Analysis 
of Intracapsular Tonsillectomy and Total 
Tonsillectomy for Pediatric Obstructive Sleep 
Apnea”. Applied Health Economics and Health 
Policy, 16(4), pp.527-535.
10. Lin C, Thung AK, Jatana KR, Cooper JN, 
Barron LC, Elmaraghy CA. (2019), “Impact of 
coblation versus electrocautery on acute post-
operative outcomes in pediatric tonsillectomy”. 
Laryngoscope Investigative Otolaryngology, 
4(1), pp.154-159.
11. Nguyễn Tấn Dũng. (2015), “Nghị định số 
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp 
công lập”. Chính Phủ, 2015.
12. Baik G, Brietzke SE. (2018), “Comparison 
of Pediatric Intracapsular Tonsillectomy and 
Extracapsular Tonsillectomy: A Cost and Utility 
Decision Analysis”. Otolaryngology - Head and 
Neck Surgery (United States), 158(6), pp.1113-
1118.
13. Hamilton D, Hulme C, Flood L, Powell S. (2014), 
“Cost-utility analysis and otolaryngology”. 
Journal of Laryngology and Otology, 128(2), 
pp.112-118. 
106
Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển (Tập 04, Số 03-2020)
Journal of Health and Development Studies (Vol.04, No.03-2020)
The full cost of tonsillectomy at Children’s hospital 1 in 2019
Pham Dinh Nguyen1, Nguyen Quynh Anh2*
1Children’s hospital 1
2Hanoi University of Public Health
Objective: Determine full cost of tonsillectomy at Children’s Hospital 1 in 2019. Methods: 
Coss–sectional descriptive study 304 tonsillectomy children at Children’s Hospital 1 in 2019. 
Results: The study results showed that the cost of tonsillectomy (excluding consultation fees 
and pre-operation tests) depend on surgery devices. The average cost of cautery tonsillectomy 
was 1,740, 869 VND (68% direct cost, 32% indirect cost), of the coblator tonsillectomy was 
3,610,031 VND 84.58% direct cost, 15.46% indirect cost), and of the plasma peak tonsillectomy 
one was 3,600,124 VND (84.54% direct cost, 15.46% indirect cost). In 3 surgery methods, 
the percentage’s cost of drugs, medical disposible items, and operation team were the largest 
share in direct costs; in indirect costs, the percentage of human management was the highest 
proportion, followed by the percentage of facility maintenance cost, and the percentage of other 
regular expenses cost was very low. Conclusion: The average cost of cautery tonsillectomy was 
1,740, 869 VND, of the coblator tonsillectomy was 3,610,031 VND, and of the plasma peak 
tonsillectomy one was 3,600,124 VND.This cost is higher than the current hospital fee the 
patient or the health insurance paid. This implies a mismatch between input costs and hospital 
rates.
Key words: Tonsillectomy cost, Children’s Hospital 1, cautery, Coblator, Plasma Peak Blade.
Phạm Đình Nguyên và cộng sự

File đính kèm:

  • pdfchi_phi_phau_thuat_cat_amidan_tai_benh_vien_nhi_dong_1_nam_2.pdf