Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may

Mục tiêu cụ thể

* Về kiến thức:

- Kiến thức Lý luận chính trị, khoa học cơ bản: Nắm vững kiến thức cơ bản về

khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật; có trình độ CNTT và

ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc.

- Kiến thức Chuyên môn: Nắm vững kiến thức cơ bản về ngành CNDM, có khả

năng nghiên cứu, tìm hiểu xu hướng mốt, sử dụng phương pháp đồ họa trên giấy và phần

mềm tin học để sáng tác sản phẩm thời trang; có khả năng thiết kế trang phục từ sản

phẩm đơn giản đến sản phẩm nâng cao; vận dụng các phương pháp thiết kế quần áo để

hoàn thiện bộ mẫu sản xuất trong may công nghiệp; có khả năng xây dựng tài liêu kỹ

thuật, tổ chức quản lý sản xuất, thiết kế và điều hành dây chuyền may; có khả năng xây

dựng được quy trình công nghệ gia công sản phẩm, phương pháp kiểm tra, đánh giá chất

lượng sản phẩm, có khả năng vận dụng kiến thức đào tạo vào thực tế công tác; có năng

lực tự nghiên cứu và điều hành các hoạt động chuyên ngành CNDM; có khả năng tiếp thu

và phát triển các sản phẩm mới, khả năng làm việc nhóm, sử dụng hiệu quả các nguồn

lực.

* Về kỹ năng

- Kỹ năng cứng:

Có kỹ năng tay nghề cơ bản trong các lĩnh vực: Thiết kế theo phương pháp tính

toán, thiết kế trên manơcanh, phần mềm chuyên ngành để hoàn thiện bộ mẫu sản xuất

trong may công nghiệp; đọc hiểu, xây dựng tài liệu kỹ thuật; Thực hiện chính xác và đầy

đủ quy trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm trong sản xuất may công nghiệp;

Thực hiện quy trình công nghệ gia công các sản phẩm quần áo thông dụng và sản phẩm

thời trang trong may công nghiệp.

- Kỹ năng mềm:

Kỹ năng lập luận phân tích, phát hiện và giải quyết vấn đề trong quá trình sản xuất

may công nghiệp, kinh doanh

Ứng dụng tin học văn phòng, tin học chuyên ngành và tiếng anh giao tiếp vào các

công việc trong lĩnh vực dệt may.

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 1

Trang 1

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 2

Trang 2

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 3

Trang 3

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 4

Trang 4

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 5

Trang 5

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 6

Trang 6

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 7

Trang 7

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 8

Trang 8

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 9

Trang 9

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 55 trang baonam 6220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may

Bản mô tả chương trình đào tạo trình độ Đại học ngành Công nghệ dệt, may
 BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 
 BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 
 TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ DỆT, MAY 
 (Ban hành theo quyết định số 925 /ĐHKTKTCN ngày 31/12/2018 của Hiệu 
 trưởng Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Công nghiệp – V/v Ban hành Bộ 12 
 chương trình đào tạo đại học chính qui) 
 - Trường được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và 
 Đào Tạo ban hàng theo quyết định số: 94/QĐ-KDCLGD ngày 29.6.2018 
 PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 
 1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 
 - Tên ngành 
 Tên tiếng Việt: Công nghệ Dệt, may 
 Tên tiếng Anh: Textile and Technology 
 - Đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 
 - Mã số ngành đào tạo: 7540204 
 Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 
 - Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ Dệt, may 
 - Trình độ đào tạo: Đại học 
 Hình thức đào tạo: Chính qui tập trung 
 - Thời gian đào tạo: 4 năm 
 - Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt 
 2. Mục tiêu đào tạo: 
 2.1. Mục tiêu chung 
 Đào tạo người học phát triển một cách toàn diện: 
 - Có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, có ý thức nghề nghiệp. 
 - Có thế giới quan, nhân sinh quan rõ ràng, có khả năng nhận thức, đánh giá, thực 
 hiện một số công việc liên quan tới ngành Công nghệ dệt, may. 
 - Có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành thành thạo có khả năng 
 làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết các vấn đề chuyên môn. 
 - Đảm nhiệm các công việc của cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, nghiên cứu phát 
triển mẫu, kinh doanh các sản phẩm may. 
2.2. Mục tiêu cụ thể 
 * Về kiến thức: 
 - Kiến thức Lý luận chính trị, khoa học cơ bản: Nắm vững kiến thức cơ bản về 
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật; có trình độ CNTT và 
ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc. 
 - Kiến thức Chuyên môn: Nắm vững kiến thức cơ bản về ngành CNDM, có khả 
năng nghiên cứu, tìm hiểu xu hướng mốt, sử dụng phương pháp đồ họa trên giấy và phần 
mềm tin học để sáng tác sản phẩm thời trang; có khả năng thiết kế trang phục từ sản 
phẩm đơn giản đến sản phẩm nâng cao; vận dụng các phương pháp thiết kế quần áo để 
hoàn thiện bộ mẫu sản xuất trong may công nghiệp; có khả năng xây dựng tài liêu kỹ 
thuật, tổ chức quản lý sản xuất, thiết kế và điều hành dây chuyền may; có khả năng xây 
dựng được quy trình công nghệ gia công sản phẩm, phương pháp kiểm tra, đánh giá chất 
lượng sản phẩm, có khả năng vận dụng kiến thức đào tạo vào thực tế công tác; có năng 
lực tự nghiên cứu và điều hành các hoạt động chuyên ngành CNDM; có khả năng tiếp thu 
và phát triển các sản phẩm mới, khả năng làm việc nhóm, sử dụng hiệu quả các nguồn 
lực. 
 * Về kỹ năng 
 - Kỹ năng cứng: 
 Có kỹ năng tay nghề cơ bản trong các lĩnh vực: Thiết kế theo phương pháp tính 
toán, thiết kế trên manơcanh, phần mềm chuyên ngành để hoàn thiện bộ mẫu sản xuất 
trong may công nghiệp; đọc hiểu, xây dựng tài liệu kỹ thuật; Thực hiện chính xác và đầy 
đủ quy trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm trong sản xuất may công nghiệp; 
Thực hiện quy trình công nghệ gia công các sản phẩm quần áo thông dụng và sản phẩm 
thời trang trong may công nghiệp. 
 - Kỹ năng mềm: 
 Kỹ năng lập luận phân tích, phát hiện và giải quyết vấn đề trong quá trình sản xuất 
may công nghiệp, kinh doanh 
 Ứng dụng tin học văn phòng, tin học chuyên ngành và tiếng anh giao tiếp vào các 
công việc trong lĩnh vực dệt may. 
 * Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: 
 - Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý 
 thức 
kỷ luật và tác phong nghề nghiệp 
 - Có kế hoạch không ngừng trau dồi và bồi dưỡng chuyên môn cho bản thân. 
 - Nắm vững nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, sẵn sàng đảm nhận mọi công việc 
 được giao. 
3. Thông tin tuyển sinh 
 - Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại 
học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 
 - Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương 
 - Phương thức tuyển sinh: 
 + Đối tượng 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia do các sở Giáo dục và 
Đào tạo chủ trì. 
 + Đối tượng 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT để xét tuyển. 
4. Điều kiện nhập học 
 - Thí sinh đủ điểm trúng tuyển vào ngành Công nghệ Dệt, may. 
 - Thí sinh phải làm thủ tục đăng kí nhập học theo quy định của trường. 
 - Khi nhập học, thí sinh trúng tuyển thực hiện đầy đủ các qui định theo Giấy triệu 
tập thí sinh trúng tuyển. 
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: 
 - Đào tạo theo học chế tín chỉ. 
 - Điều kiện tốt nghiệp: 
 + Theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo 
dục và Đào tạo. 
 + Theo quyết định số 408/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 31 tháng 08 năm 2015 của Hiệu 
trưởng Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp. Cụ thể: 
 - Trong thời gian học tập tối đa của khóa học. 
 - Cho đến ... ng nghệ may. Học phần này được bố 
trí thực hiện sau học phần Thực hành cắt may sơ mi quần âu cơ bản và các học phần kiến 
thức cơ sở khác. Học phần đề cập tới những nội dung cơ bản có liên quan kỹ năng thực 
hành cơ bản về may các bộ phận của áo jăcket, cắt may áo jăcket và các sản phẩm thời trang 
đảm bảo yêu cầu chất lượng may và thời gian quy định. 
 - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH 
KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: 
 + Điểm học phần là điểm trung bình của các điểm đánh giá bộ phận trong quá trình 
giảng dạy được xác định: 
 - Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 3 đầu điểm 
 - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 
5. Thực hành Cắt may áo Veston nam Số TC: 4 
 - Phân bố thời gian học tập: 4 (120, 120) 
 - Học phần tiên quyết: Không có 
 - Học phần học trước: Thực tập Cắt may áo Jácket 
 - Tóm tắt nội dung học phần: Thực hành cắt may bộ veston nam là học phần thực tập 
chuyên sâu của chương trình đào tạo đại học ngành công nghệ may. Học phần này được bố 
trí thực hiện sau học phần Thực hành cắt may Jacket cơ bản. Học phần trang bị cho sinh 
viên kiến thức, kỹ năng cắt may bộ veston nam theo tài liệu kỹ thuật và các yêu cầu chất 
lượng của sản phẩm. 
 - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH 
KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: 
 + Điểm học phần là điểm trung bình của các điểm đánh giá bộ phận trong quá trình 
giảng dạy được xác định: 
 - Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm 
 - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 
6. Đồ án công nghệ may sản phẩm Số TC: 2 
 - Phân bố thời gian học tập: 2 (60, 60). 
 - Học phần tiên quyết: Không 
 - Học phần học trước: Công nghệ 4 
 45 
 - Tóm tắt nội dung học phần: Đồ án công nghệ may là học phần kiến thức ngành của 
chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ dệt,may. Học phần trang bị cho sinh viên 
các kỹ năng cơ bản về :Nghiên cứu sản phẩm mẫu và bản tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, 
xây dựng các loại mẫu phục vụ sản xuất, xây dựng định mức phụ liệu và thời gian gia công 
sản phẩm, thiết kế chuyền may, xây dựng qui trình công nghệ sản xuất cho các công đoạn 
sản xuất chính. 
 - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá học phần: 
 - Theo qui chế đào tạo đại học theo tín chỉ hiện hành của trường ĐH KTKTCN (đối 
với các học phần thực hành, đồ án), điểm đánh giá học phần là điểm trung bình của các 
điểm đánh giá bộ phận trong quá trình hướng dẫn dồ án, cụ thể như sau: 
 + Điểm đánh giá định kỳ: có hệ số 2. Số điểm đánh giá định kỳ là 2 điểm 
 Ghi chú: 
 Điểm đánh giá định kỳ thứ 1: do giáo viên hướng dẫn đồ án trực tiếp đánh giá 
 Điểm đánh giá định kỳ thứ 2: do giáo viên hướng dẫn đồ án trực tiếp đánh giá 
 + Điểm chuyên cần: có hệ số 2, số lần đánh giá chuyên cần là 1, thời điểm đánh giá 
vào thời điểm kết thúc học phần 
7. Thực hành sản phẩm thời trang Số TC: 4 
 - Phân bố thời gian học tập: 4 (120,120) 
 - Học phần tiên quyết: Không có 
 - Học phần học trước: Thiết kế trang phục 4, Thực tập cắt may áo sơ mi, quần âu cơ 
bản 
 - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần rèn luyện kỹ năng thực tập tay nghề với các 
bước: 
 - Thiết kế bộ mẫu cắt một số sản phẩm thời trang bằng phương pháp mô hình ghim 
trên manocanh trên cơ sở bản vẽ mẫu sáng tác. 
 - Chọn mẫu vật liệu 
 - Rập mẫu trên vật liệu từ mẫu cứng 
 - Thực hiện công nghệ lắp ráp hoàn thiện mẫu 
 - Thử mẫu 
 - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH 
KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: 
 + Điểm học phần là điểm trung bình của các điểm đánh giá bộ phận trong quá trình 
giảng dạy được xác định: 
 46 
 - Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 4 đầu điểm 
 - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 
9.3.2. Thực tập cuối khóa Số TC: 5 
 - Phân bố thời gian học tập: 5 ( 150, 150) 
 - Học phần tiên quyết: Không có 
 - Học phần học trước: Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ CAD/CAM/CNC, Thực 
tập máy công cụ cơ bản và nâng cao, Thực tập bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp.... 
 - Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị trang bị cho sinh viên những kiến thức về tổ 
chức, sản xuất của một doanh nghiệp May công nghiệp cụ thể. Trong quá trình thâm nhập 
vào thực tế sản xuất, SV được trực tiếp thực hiện các công việc cụ thể ở công đoạn sản xuất, 
phân tích, đánh giá đúng thực trạng của cơ sở tại các công đoạn sản xuất, từ đó tìm ra những 
vấn đề chưa phù hợp, phân tích nguyên nhân và đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm khắc 
phục những tồn tại của cơ sở để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm đáp ứng kịp thời 
tiến độ giao hàng. 
 - Hoạt động giảng dạy: Hướng dẫn cơ bản, giám sát, phối hợp đánh giá. 
 - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH 
KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: 
 + Điểm học phần là điểm trung bình của các điểm đánh giá bộ phận trong quá trình 
giảng dạy được xác định: 
 - Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 5 đầu điểm 
 - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 
10.3.3. Khoá luận tốt nghiệp / Các học phần thay thế KLTN Số TC: 9 
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 
1. Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học Số TC: 3 
 - Phân bố thời gian học tập: 3 (34,22, 45, 90) 
 - Học phần tiên quyết: Không có 
 - Học phần học trước: Mỹ thuật trang phục 
 - Tóm tắt nội dung học phần: Sáng tác mẫu trên phần mềm tin học là học phần cuối 
khóa của chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ may và Thiết kế thời trang. Học 
phần được bố trí giảng dạy cuối khóa, gồm những nội dung về đặc điểm, khả năng ứng dụng 
của phần mềm, các công cụ và kỹ xảo cơ bản áp dụng trong vẽ thiết kế trên máy tính của 
phần mềm Illustrator. 
 - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH 
KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: 
 47 
 a) Điểm học phần được xác định: 
 - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). 
 - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) 
 b) Hình thức thi: Thi trên máy tính 
 c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến 
khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức 
liên hệ vận dụng vào thực tiễn 
2. Thiết kế sản phẩm nâng cao Số TC: 3 
 - Phân bố thời gian học tập: 3(30, 30, 45, 90) 
 - Học phần tiên quyết: Không có 
 - Học phần học trước: Thiết kế trang phục 1, 2 
 - Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên phương pháp 
thiết kế mẫu cơ sở áo nam và nữ, phương pháp phát triển mẫu mới để thiết kế các sản phẩm 
áo sơ mi, áo veston nam, nữ, áo măng tô nữ. Ngoài ra môn học cũng cung cấp cho sinh viên 
các kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy hệ thống và thái độ nghề 
nghiệp cần thiết để làm việc trong ngành công nghiệp may 
 - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. 
 - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH 
KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: 
 a) Điểm học phần được xác định: 
 - Điểm quá trình (chiếm tỷ trọng 40%). 
 - Điểm thi kết thúc học phần (chiếm tỷ trọng 60%) 
 b) Hình thức thi: Tự luận 
 c) Nội dung thi: Phải gồm cả nội dung giảng và nội dung tự học của sinh viên, khuyến 
khích ra đề theo hướng mở. Nội dung cần đảm bảo 70% kiến thức cơ bản và 30% kiến thức 
liên hệ vận dụng vào thực tiễn 
3. Thực hành thiết kế mẫu trong may công nghiệp Số TC: 3 
 - Phân bố thời gian học tập: 3 (90, 90) 
 - Học phần tiên quyết: Không có 
 - Học phần học trước: Thiết kế trang phục 1, 2 
 - Tóm tắt nội dung học phần: Thực tập thiết kế mẫu trong may công nghiệp là học 
phần thay thế khóa luận tốt nghiệp của chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ dệt, 
may. Học phần trang bị các kiến thức cơ bản về kỹ thuật thiết kế các loại mẫu phục vụ SX 
các mã hàng trong may công nghiệp. 
 - Hoạt động giảng dạy: Kết hợp giữa thuyết trình, làm mẫu và làm việc nhóm. 
 48 
 - Phương pháp đánh giá học phần: Theo qui chế đào tạo hiện hành của Trường ĐH 
KT- KT CN trong đó có các điểm bộ phận như sau: 
 + Điểm học phần là điểm trung bình của các điểm đánh giá bộ phận trong quá trình 
giảng dạy được xác định: 
 - Điểm kiểm tra định kỳ: tính hệ số 1 – 3 đầu điểm 
 - Điểm chuyên cần – tính hệ số 1: 1 đầu điểm tính vào thời điểm kết thúc học phần 
10. Hướng dẫn thực hiện 
10.1. Nguyên tắc chung 
 - Hướng đào tạo: Chương trình đào tạo được xây dựng theo hướng ứng dụng, do vậy 
khi thực hiện chương trình cần chú ý: 
 + Theo hướng ứng dụng nhiều hơn hướng tiềm năng. 
 + Kiến thức cơ sở được rút gọn ở mức độ hợp lý. 
 + Khối kiến thức ngành sẽ được tăng lên, chủ yếu ở phần thực hành. 
 - Các căn cứ khi thực hiện chương trình: Luật giáo dục, Quy chế kèm theo quyết định 
số 408/QĐ-ĐHKTKTCN ngày 31 tháng 08 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học 
Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp; các quy định khác của Nhà nước về lĩnh vực đào tạo; các 
quy định hiện hành trong nhà trường: chế độ công tác giáo viên, quy định về tiêu chuẩn, 
quyền hạn, nhiệm vụ và hình thức xử lý đối với cán bộ, giáo viên. 
 - Nội dung khi thực hiện chương trình: Các Phòng, Khoa, Bộ môn phải thực hiện đúng 
theo chương trình đào tạo và đề cương chi tiết các học phần đã được duyệt. Nếu có những 
nội dung cần phải thay đổi, phải đề nghị Ban Giám hiệu duyệt trước khi thực hiện. 
 - Kế hoạch đào tạo và phân công giáo viên lên lớp: Phải được bố trí hợp lý về chuyên 
môn, theo đặc thù từng ngành, từng đơn vị và phải được Ban Giám hiệu duyệt trước khi 
thực hiện. 
 - Các Khoa, Bộ môn xây dựng đầy đủ bài giảng, ngân hàng dữ liệu đề thi cho toàn bộ 
các học phần và tổ chức giảng dạy theo các phương pháp mới, tích cực hoá các hoạt động 
của sinh viên, hướng dẫn sinh viên tự đọc, nghiên cứu tài liệu. 
10.2. Hướng dẫn hoạt động giảng dạy và học tập 
10.2.1. Đối với giảng viên 
 - Khi giảng viên được phân công giảng dạy một hoặc nhiều học phần cần phải nghiên 
cứu kỹ nội dung đề cương chi tiết từng học phần để chuẩn bị bài giảng và các phương tiện 
đồ dùng dạy học phù hợp; 
 - Giảng viên phải chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập cung cấp cho sinh viên 
trước một tuần để sinh viên chuẩn bị trước khi lên lớp; 
 49 
 - Tổ chức cho sinh viên các buổi thảo luận, chú trọng đến việc tổ chức học nhóm và 
hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận, đồ án, giảng viên xác định các phương pháp truyền thụ; 
thuyết trình tại lớp, hướng dẫn thảo luận, giải quyết những vấn đề tại lớp, tại phòng thực 
hành, tại phòng thí nghiệm và hướng dẫn sinh viên viết thu hoạch; 
10.2.2. Đối với sinh viên 
 - Phải tham khảo ý kiến tư vấn của cố vấn học tập để lựa chọn học phần cho phù hợp 
với tiến độ. Phải tự nghiên cứu bài học trước khi lên lớp để dễ tiếp thu bài giảng. Phải đảm 
bảo đầy đủ thời gian lên lớp để nghe hướng dẫn bài giảng của giảng viên. Tự giác trong việc 
tự học và tự nghiên cứu, đồng thời tích cực tham gia học tập theo nhóm, tham dự đầy đủ các 
buổi thảo luận; 
 - Chủ động, tích cực khai thác các tài nguyên trên mạng và trong thư viện của trường 
để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp. Thực hiện nghiêm túc 
quy chế thi cử, kiểm tra, đánh giá. Thường xuyên tham gia các hoạt động đoàn thể, văn thể-
mỹ để rèn luyện kỹ năng giao tiếp, hiểu biết về xã hội và con người. 
10.4. Hướng dẫn thực hiện chế độ công tác giáo viên 
 - Căn cứ các quy định của Nhà nước: Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT ban hành ngày 
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giảng 
viên (thông tư có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2015) 
 - Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ số 81/QĐ-ĐHKTKTCN ban hành ngày 28 tháng 02 
năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp. 
 KHOA DỆT MAY VÀ THỜI TRANG 
 50 
 PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN 
 Mã Nhân 
STT Họ đệm Tên Chức vụ Chuyên ngành 
 sự 
 Phó Trưởng khoa 
 1 01001004 Tạ Thị Ngọc Dung Công nghệ Chế tạo máy 
 phụ trách Khoa 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
 2 01001010 Trần Thị Thu Hà 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
 3 01001016 Trần Thanh Hải 
 may 
 Phó trưởng bộ 
 môn phụ trách bộ Công nghệ Vật liệu Dệt 
 4 01001013 Đặng Thị Kim Hoa 
 môn Công nghệ may 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
 5 01001026 Nguyễn Thị Hồng 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
 6 01043012 Phương Công Huấn 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
 7 01001011 Bùi Thanh Hương 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
 8 01001018 Đỗ Thị Lan 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
 9 01001005 Nguyễn Thị Thu Lan 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
10 01001015 Bùi Quang Lập 
 may 
 Phó trưởng bộ 
11 01001012 Vũ Sinh Lương môn phụ trách bộ Văn hóa học 
 môn TKTT 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
12 01001014 Đặng Thị Lý 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
13 01001006 Nguyễn Thanh Nam 
 may 
 Nguyễn Thị 
14 01001022 Nhung Mỹ thuật ứng dụng 
 Huyền 
15 01043002 Nguyễn Gia Phong Công nghệ may và TT 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
16 01001001 Lê Thị Tâm Thanh 
 may 
 Trưởng Bộ môn Công nghệ Vật liệu Dệt 
17 01001003 Nguyễn Thị Thảo 
 Dệt may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
18 01001007 Nguyễn Thị Thuỳ 
 may 
 Nguyễn Thị Công nghệ Vật liệu Dệt 
19 01001009 Thuỷ 
 Bích may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
20 01001019 Nguyễn Thị Thu Thuỷ 
 may 
21 02025013 Nguyễn Thị Lan Anh Công nghệ Vật liệu Dệt 
 51 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
22 02025012 Bùi Thị Thu Hiền 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
23 02025007 Đỗ Thị Tuyết Lan Phó trưởng khoa 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
24 02025011 Trần Nguyên Lân 
 may 
 Phó trưởng bộ 
25 02025009 Vũ Dương Quang Văn hóa học 
 môn TKTT 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
26 02025003 Lê Xuân Thắng 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
27 01001023 Nguyễn Thu Thủy 
 may 
 Phó trưởng bộ Công nghệ Vật liệu Dệt 
28 02025006 Nguyễn Quốc Toản 
 môn CNM may 
 Phó trưởng bộ Công nghệ Vật liệu Dệt 
29 02025002 Đào Anh Tuấn 
 môn Dệt may 
 Hệ thống thông tin quản 
30 02019004 Lê Việt Xô 
 lý 
31 02018006 Trần Hoàng Yến Kỹ sư công nghệ may 
32 02039006 Lê Đức Toản Kỹ sư Công nghệ may 
33 02039005 Nguyễn Phương Thu Kỹ sư Công nghệ Dệt 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
34 02019003 Trần Thị Nhuần 
 may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
35 01015007 Lưu Thị Mai Lan 
 may 
36 01043005 Phan Thị Thanh Thủy Kỹ sư Công nghệ may 
 Công nghệ Vật liệu Dệt 
37 01016003 Lê Thị Hồng Hạnh 
 may 
38 01016009 Nguyễn Thị Thu Hường Quản lý GD 
39 01015003 Lưu Trọng Lư Công nghệ may và TT 
 52 

File đính kèm:

  • pdfban_mo_ta_chuong_trinh_dao_tao_trinh_do_dai_hoc_nganh_cong_n.pdf