Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên

- Tùy theo cấu tạo móng, địa chất thủy văn, vật liệu và điệu kiện thi công nên có thể có những biện pháp và trình tự thi công khác nhau. Nội dung bao gồm các công việc chính:

+ Đào đất

+ Hút nước

+ Gia cố thành hố móng

+ Xây dựng vòng vây

+ Đổ bêtông móng

- Xây dựng móng nông, ta có 2 trường hợp:

+ Xây dựng móng khi không có nước mặt (trên cạn).

+ Xây dựng móng khi có nước mặt.

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 1

Trang 1

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 2

Trang 2

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 3

Trang 3

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 4

Trang 4

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 5

Trang 5

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 6

Trang 6

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 7

Trang 7

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 8

Trang 8

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 9

Trang 9

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 84 trang Trúc Khang 10/01/2024 700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên

Bài giảng Xây dựng Cầu - Chương III: Xây dựng móng nông xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên
1Giáo trình Xây dựng Cầu
Biên soạn: Nguyễn Văn Mỹ
CHƯƠNG III:
XÂY DỰNG MÓNG NÔNG 
TRÊN NỀN THIÊN NHIÊN
2Giáo trình Xây dựng Cầu
- Tùy theo cấu tạo móng, địa chất thủy văn, vật liệu và điệu
kiện thi công nên có thể có những biện pháp và trình tự thi
công khác nhau. Nội dung bao gồm các công việc chính:
+ Đào đất
+ Hút nước
+ Gia cố thành hố móng
+ Xây dựng vòng vây
+ Đổ bêtông móng
- Xây dựng móng nông, ta có 2 trường hợp:
+ Xây dựng móng khi không có nước mặt (trên cạn).
+ Xây dựng móng khi có nước mặt.
3Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
III.1.1 Hố móng đào trần không gia cố thành hố móng:
- Phạm vi áp dụng:
+ Xây dựng những nơi đất tốt đất dính.
+ Đáy hố móng ở trên mạnh nước ngầm.
+ Áp dụng cho móng nhỏ.
- Ưu nhược điểm:
+ Không dùng đến thiết bị phức tạp; có thể áp dụng
biện pháp thi công thủ công.
+ Khối lượng đào đắp khá lớn và dễ ảnh hưởng đến
các công trình lân cận.
4Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
- Nội dung phương pháp:
+ Hố móng đào trần không gia cố chống đỡ, thành hố
móng có thể đào thẳng đứng nếu chiều sâu đào thỏa mãn:
max
2
. . (45 )
2
c qh h
k tg 
với q = tải trọng phân bố trên bờ hố móng; , , c = dung
trọng, góc nội ma sát, lực dính của đất; k = hệ số an toàn lấy
bằng 1.25.
+ Trường hợp móng tương đối sâu, đất kém ổn định
như đất có độ dính nhỏ (đất cát, sỏi, đất có độ ẩm lớn, ...) thì
hố móng phải đào có độ dốc. Độ dốc này phụ thuộc độ sâu h,
loại đất, thời gian thi công, tải trọng, ...
5Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
+ Nếu đất có độ ẩm bình thường, thời gian thi công
ngắn thì độ dốc có thể tham khảo bảng sau:
Tên loại đất Độ dốc ta luy ứng độ sâu đào móng
< 3 m 3 – 6 m
Đất đắp, đất cát, đất sỏi 1:1.25 1:1.50
Đất pha cát 1:0.75 1:1.00
Đất pha sét 1:0.67 1:0.75
Đất sét 1:0.50 1:0.67
Đất hoàng thổ 1:0.50 1:0.50
Đá rời 1:0.10 1:0.25
Đá chặt 1:0.00 1:0.10
6Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
+ Đối với móng sâu cần phải làm nhiều cấp. Chiều cao
mỗi cấp phụ thuộc vào biện pháp thi công.
50 cm
1m
R·nh tho¸t
 næíc
Mãng s©u
h
H
Hình 3.1 Cấu tạo móng cạn và móng sâu
Chú ý: Cần có biện pháp thoát nước không cho nước chảy
vào hố móng; Kích thước hố móng lớn hơn móng ít nhất 0.5
m mỗi bên; Tải trọng tạm thời phải đưa xa mép hố móng ít
nhất 1 m; Khi đào móng đến cao độ thiết kế cần xây dựng
móng ngay; Khi đào bằng máy thì khoảng 0.5 m dưới cùng
đào bằng thủ công.
7Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
III.1.2 Hố móng đào trần có gia cố thành hố móng:
- Phạm vi áp dụng:
+ Khi không đủ điều kiện làm hố móng không chống
vách.
+ Bề rộng hố móng nên < 4 m.
+ Có thể áp dụng đáy có nước ngầm nhưng không cao.
- Ưu nhược điểm:
+ Khối lượng đào đắp ít; ít ảnh hưởng đến công
trường xung quanh.
+ Tốn vật liệu làm gia cố hố móng và thời gian có thể
kéo dài hơn.
8Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
- Cấu tạo gia cố thành hố móng:
+ Gia cố bằng gỗ:
1
2
34 4 3
1
5
2
Hình 3.2 Ván ốp đặt nằm ngang và đặt thẳng đứng
1 Ván ốp 2. Cọc 3. Văng chống ngang 4. Vấu tựa 5. Thanh sườn
++ Ván ốp dày ít nhất 5 cm, rộng 20-25 cm đặt ốp
sát vào vách hố móng.
9Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
++ Cọc đóng cách nhau 1.5-2 m. Khi ván đặt
đứng thì dùng thêm các thanh sườn để liên kết các ván ốp.
++ Các thanh văng giữ các cọc với khoảng cách
giữa chúng không > 1 m. Chúng phải đặt trên 1 mặt phẳng
đứng.
+ Gia cố bằng hổn hợp thép-gỗ hoặc thép:
V¸n gç hoÆc
thÐp/t«n
Thanh chèng
Thanh chèngChªm
ThÐp UV¸n gçThÐp ch÷ I
Chi tiÕt B Hình 3.3 Gia cố bằng
hổn hợp thép/gỗ
10
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
++ Áp dụng khi hố móng có kích thước lớn.
++ Các cọc bằng thép I30 – I50 đóng sâu dưới
đáy hố móng tối thiểu 1 m. Giữa các cánh thép này là các tấm
ván gỗ hoặc thép bố trí theo chiều cao hố móng.
 Ta thấy ván lát chủ yếu giữ được đất nhưng nước vẫn
thấm quan được. Ở trường hợp đó dùng vòng vây cọc ván.
III.1.3 Hố móng đào trần dùng vòng vây cọc ván:
- Phạm vi áp dụng:
+ Chiều sâu hố móng lớn.
+ Đáy hố móng thấp hơn mực nước ngầm.
+ Địa chất móng yếu, ẩm ướt, dễ bị sụt.
11
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
- Cấu tạo vòng vây cọc ván gỗ:
+ Gỗ dùng không bị mục và khuyết tật. Loại này thích
hợp cho hố móng sâu 4-5 m.
+ Hình thức cấu tạo:

 
c
m





c =  /3 vµ > 5m < c
 
 
1
B
B
1
 B - B 
a
a
1b : 3b
0,2b : 0,4b
l =
 4
/3
a2
/3
a
2a
A A
 A - A 
b
Hình 3.4 Tiết diện
cọc ván gỗ
Hình 3.5 Cấu tạo đầu 
và mũi cọc ván
12
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
Hình 3.6 Cấu tại chi tiết vòng vây cọc ván gỗ
1. Cọc ván 2. Đai ốp 3. Thanh chống xiên 4. 
Đinh đĩa 5. Bulông 6. Gỗ chặn 7. Văng ngang 
8. Vai đỡ 9. Đinh chốt
Hình 3.7 Cấu tạo vòng vây không có thanh chống
1. Cọc định vị 2. Đai dẫn hướng 3. Cọc ván
3
1
2 
1
 ... ear strength) của đất dính.
Pp = sức kháng bị động cho 1 phần tử.
Pa = áp lực đất chủ động cho 1 phần tử.
 = góc nghiêng mặt đất sau tường (+ nghiêng
phía trên tường và - nghiêng xuống dưới tường).
’ = góc nghiêng mặt đất trước tường (+ nghiêng
phía trên tường và - nghiêng xuống dưới tường).
54
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
Hình 3.31 Biểu đổ áp lực đất cho tường 
không liên tục (Discrete Vertical Elements)
55
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.1 Xây dựng móng nông trên cạn
Chú ý:
+ Đối với tường ngàm trong đất rời, dựa vào hình 3.29
và dùng biểu đồ trên đối với đất dính bị ngăn cản.
+ Trình tự thiết kế dựa vào hình 8.29.
+ Các áp lực chất chất và nước phải được vào.
+ Các lực được thể hiện cho 1 m rộng tường.
Ký hiệu:
’ = tỷ trọng (unit weight) có hiệu của đất.
Su = cường độ cắt không thoát nước của đất dính.
 = góc nghiêng mặt đất sau tường (+ nghiêng
phía trên tường và - nghiêng xuống dưới tường).
56
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
- Xây dựng móng khi có nước mặt phải dùng vòng vây để
chắn đất và nước. Vòng vây có nhiều loại:
+ Vòng vây đất.
+ Vòng vây hổn hợp đất gỗ.
+ Vòng vây cọc ván: gỗ, thép, ống thép.
+ Vòng vây thùng chụp: gỗ, thép, phao.
- Yêu cầu vòng vây:
+ Cấu tạo đơn giản, dễ thi công, thi công nhanh, dùng
nhiều lần.
+ Chắn nước và đất tốt, ít thu hẹp dòng chảy.
+ Dùng vật liệu địa phương, phù hợp điều kiện thi công
57
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
+ Đủ cường độ và đảm bảo độ ổn định.
+ Chiều cao vòng vây cao hơn MNTC tối thiểu 0.5 –1 m.
III.2.1 Vòng vây đất:
- Phạm vi áp dụng:
+ Đất ỏ đáy sông ổn định, ít thấm không có hiện tượng
cát chảy.
+ Mực nước không sâu 2 m, vận tốc nước 0.5 m/s.
+ Thường áp dụng cho móng mố trụ gần bờ.
- Cấu tạo:
+ Bề rộng mặt trên vòng vây không < 1 m, đỉnh vòng
vây cao hơn MNTC 0.7 m.
58
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
Mãng
1:2
 
1:3
1.5m
1:1 1:1.5
 
0.
7m
 m
 
0.
7m
1:3 
0.5 m
1:3
 
1:5
Lâi ®Êt sÐt
§Êt Ýt thÊm
1:1 1:1.51:
1.5
 
1:2
Gia cè taluy
2
1
 

m
21
Hình 3.28 Cấu tạo vòng vây đất
1. Vòng vây 2. Hố móng
59
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
Hình 3.29 Ví dụ về vòng vây đất
Nước bên ngoài 
vòng vây
Đắp vòng vây 
đất
Thi công bên 
trong vòng vây
60
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
+ Taluy phía ngoài có độ dốc không > 1:2, phía trong
không > 1:1. Nếu v 0.1 m/s thì không cần gia cố taluy; nếu
lớn hơn thì gia cố bằng đá hộc, đá cuội, vải dầu, lát cỏ, bao
tải đất với độ dốc 1:1.15 – 1:1.2.
+ Chân taluy phía trong cách hố móng tối thiểu 1 m,
nếu không phải tính toán gia cố hố móng.
- Trước khi thi công vòng vây, phải dọn sạch đáy sông. Nếu
thấy cần thiết phải vét bùn và san lấp tại vị trí thi công.
- Khi hút nước hố móng phải hút từ từ để chống xói, chống
mất ổn định ở chân và tạo nên màng chắn ở mặt taluy.
- Ưu nhược là tiện lợi, rẻ, dễ làm vì cấu tạo đơn giản, không
cần thiết bị phức tạp nhưng khối lượng đắp lớn, tốn nhiều
công sức và cản trở dòng chảy.
61
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
- Tính toán ổn định vòng vây:
Điều kiện ổn định chống trượt là:
b
L1
L
B
h n
z
h
Líp kh«ng thÊm
Líp ®Êt thÊm
1
q
Hình 3.30 Tính ổn định vòng vây đất
. 1.5 2.0
t d
G f
H H
trong đó:
G = trọng lượng
bản thân vòng vây, được tính:
1 .( ). .
2 dn
G B b h  
Ht = áp lực thủy tĩnh, được tính:
Hđ = áp lực thủy động, được tính:
nnt hH ..2
1 2 
2514d nH Kv h 
62
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
III.2.2 Vòng vây hổn hợp đất – gỗ:
- Phạm vi áp dụng:
+ Cọc có thể đóng được qua các lớp đất.
+ Mực nước sâu từ 3-5 m, vận tốc nước 0.5-1.5 m/s.
- Cấu tạo:
+ Loại vòng vây 1 lớp cọc ván:
 m

 

m

 
1 

2 
m
h n

m
 
0.
7m
1:2
 
1:3
Hình 3.31 Vòng vây đất có 1 lớp cọc ván
Áp dụng nước sâu không > 3 m,
vận tốc nước 0.5-1.5 m/s. Mặt
đỉnh vòng vây không < 0.5 m.
Chiều sâu hố móng nên cách đỉnh
vòng vây không > 4 m. Cọc đóng
sâu không < 1-2 m.
63
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
+ Loại vòng vây 2 lớp cọc ván:
Hình 3.32 Vòng vây đất có 2 
lớp cọc ván
Loại này có kích thước nhỏ hơn vì
đất chỉ đắp giữa 2 lớp cọc ván.
Thông thường lấy b = (0.5 – 1)hn
nhưng không < (0.4-0.6)H và không
< 1.5-2 m.
Áp dụng cho mực nước không > 5
m và chiều sâu hố móng không > 7
m.
Cọc cần đóng sâu xuống đáy móng
không < 2 m.
h n

m

 

m

 
2m
 
0.
7m
b
b 1.5  2m; b   .H
b = (0.5 1).hn
 Nói chung loại vòng vây này giảm được khối lượng đất
và ít thu hẹp dòng chảy, chắn nước tốt nhưng tốn vật liệu và
thiết bị thi công.
64
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
III.2.3 Vòng vây cọc ván thép:
Hình 3.33 Vòng vây cọc ván thép
- Loại này hay thường dùng nơi có nước mặt, hố móng sâu
vì:
+ Cọc ván thép có cường độ vật liệu cao.
+ Khớp mộng chặt chẽ.
65
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
Hình 3.34 Vòng vây cọc ống thép
+ Khả năng đóng sâu
hầu hết các loại đất đá.
+ Tạo ra 1 màng chắn
nước ngầm trong các lớp
đất thấm.
+ Đảm bảo ổn định
khi đào móng.
+ Diện thi công đơn
giản, ít cản trở dòng chảy.
+ Dùng được nhiều
lần.
- Loại vòng vây cọc ống thép cũng có tính năng tương tự
như vòng vây cọc ván thép.
66
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
III.2.4 Vòng vây cũi gỗ:
- Phạm vi sử dụng:
+ Sử dụng khi lòng sông nên đá, cuội sỏi lớn hoặc nền
đất nhưng không có khả năng đóng được cọc ván.
+ Áp dụng mực nước sâu đến 6 m, vận tốc nước 3 m/s
và có thể chịu được mùa mưa lũ.
+ Vòng vây thường tốn nhiều gỗ đá và các vật liệu
khác, tốn nhiều nhân lực. Do vậy chỉ nên sử dụng nơi có sẵn
gỗ tạp và không có điều kiện làm vòng vây khác.
- Cấu tạo:
+ Đỉnh vòng vây cao MNTC không < 0.7 m.
+ Chiều rộng b lấy (0.5-0.9)hn, mỗi ngăn 2-2.5 m.
67
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
h n
b Hè mãng
 
0.
7m
1 2
3
Hè mãng
 1m
b
b
§Êt
§Êt
§Êt
§Êt
§¸
§¸
§¸
§Êt §Êt§Êt §Êt
§¸ §¸ §¸
1 2
Hình 3.35 Vòng vây củi gỗ
1. Màn chắn nước 2. Gỗ nẹp 
3. Bao tải đất
68
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
+ Củi gồm các thanh gỗ tròn chồng xít lên nhau hoặc
ghép thưa tạo thành từng ngăn của vòng vây, trong đó có vài
ngăn có lát đáy; ở mặt ngoài có thể ốp 1-2 lớp ván gỗ ở giữa
là vật liệu chống thấm.
+ Nếu chân củi bị rỉ nước có thể ngăn chặn bằng cách
đổ cát hoặc xếp bao tải; đổ bêtông dưới nước, phụt ximăng,
bao tải chứa bêtông tươi; đổ cát nhỏ vào các ngăn phía
ngoài tạo thành 1 bức tường chống thấm ăn sâu xuống đất
nền.
- Củi được đóng trên bờ hoặc trên phao nổi, vận chuyển ra vị
trí và đánh chìm bằng cách bỏ đá cân xứng vào các ngăn bịt
đáy (chiếm khoảng ¼ số khoang), sau khi hạ chìm đến đáy
sông và điều chỉnh chính xác mới lấp đầy các ngăn còn lại.
69
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
III.2.5 Vòng vây thùng chụp:
- Thùng chụp bằng thép:
Nó thường áp dụng mực nước sâu không > 4 m.
B
 
0.
7m
0.75  1 m 0.75  1 m
(0.75  1).B
MNTC
(0.75  1).B
Khung chÞu læûc dÝnh
(Khung vµnh ®ai)
Bª t«ng bÞt ®¸y
§¸ d¨m
§¸ héc
BÖ mãng
Cét chèng
Hình 3.36 Cấu tạo 
thùng chụp
70
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
Thùng chụp có các bộ phận cơ
bản sau:
+ Vỏ: được lắp dựng từ
các tấm nhỏ, mỗi tấm có kích
thước 1-3 m được tổ hợp từ
thép tấm và thép hình. Các tấm
liên kết bằng bulông có đệm
roan cao su.
+ Khung vành đai: khung
chịu lực chính được tổ hợp từ
các loại thép hình.
+ Hệ cọc chống (cọc định
vị): có tác dụng giữ ổn định
thùng chụp, làm bằng thép hình. Hình 3.36 Thùng chụp
Vỏ
Khung 
vành đai
Cọc 
chống
71
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
+ Lớp đệm: lớp đáy nên dùng đá hộc có kích cỡ 20-40
cm, lớp trên dùng hổn hợp đá dăm+cát thô để dễ san bằng và
chống rò rỉ vữa bêtông.
 Cần chú ý khả năng hở chân thùng chụp dưới nước. Có
thể dự phòng bằng cách buộc trước các túi đất sét vào chân
thùng chụp. Ngoài ra sau khi hạ phải dùng thợ lặn gia cố
thêm bên ngoài bằng cách xếp các túi đựng bêtông hoặc đất
sét để bịt kín tất cả các khe hở ở chân thùng chụp.
- Thùng chụp bằng phao:
Thường áp dụng khi mực nước sâu không > 7 m.
Cấu tạo:
+ Vòng vây gồm nhiều phao ghép lại, được chở nổi ra
vị trí và hạ xuống bằng cách bơm nước vào các ngăn phao.
72
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.2 Xây dựng móng nông khi có nước mặt
+ Các khe nối của phao
được bịt kín bằng các roan cao
su.
+ Chân thùng chụp được
cấu tạo lưỡi xén cắm xuống nền
tạo ra khả năng ngăn nước
ngầm dưới chân khi hút nước
hố móng. Chân xén không được
chạm vào cọc xiên của móng.
Sau khi thi công xong, vòng vây
được lấy lên bằng cách hút
nước trong ngăn ra ngoài hoặc
dùng khí nén.
Hình 3.37 Thùng chụp bằng phao
1. Ổng đổ 2. Đài cọc 3. BT bịt đáy 
4. Phao KC 5. Chân thùng chụp
1
4 4
5
23
5
73
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
III.3.1 Công tác hút nước:
- Quá trình đào đất cũng như trong thời gian xây dựng móng
phải thường xuyên hút nước. Ngoại trừ các trường hợp sau
mới thi công trong điều kiện ngập nước:
+ Chỉ trong trường hợp nước thấm vào quá lớn mà
không có đủ phương tiện hút cạn nước.
+ Khi có hiện tượng cát chảy có nguy cơ làm giảm độ
chặt chẽ và cường độ đất nền hoặc gây mất ổn định cho
vách hố móng, ...
- Tùy theo hệ số thấm của đất, độ sâu móng, cao độ MNN và
điều kiện thi công, có thể hút nước theo 2 cách là Hút nước
trực tiếp và Hạ MNN.
74
- Phương pháp hút trực tiếp:
+ Nước chủ yếu nước
ngầm thấm qua vách hoặc đáy
hố móng.
+ Cần chú ý chọn máy
bơm cho phù hợp với đất đáy
móng. Nếu đất nhỏ hạt khi hút
mạnh sẽ phá hoại cấu trúc tự
nhiên của đất và ảnh hưởng đến
công trình xung quanh.
+ Để đáy hố móng được
khô ráo, cần đào rãnh sát vòng
vây và có độ dốc 1-2% đổ về
phía giếng tụ.
Hình 3.38 Hút nước trực tiếp
1. Máy bơm 2. Ống hút 3. Giếng 
tụ 4. Rãnh 5. Cọc ván 6. Ván gỗ 
7. Gỗ ốp 8. Lớp cát sỏi
2

 

m

5
4
3
6
1
3
4
3
5
8
6
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
75
 Phương pháp này đơn giản và ít tốn kém nhưng cần đặc
biệt thận trọng khi hút nước hố móng đào bên cạnh các công
trình đang sử dụng để tránh sự cố như lún sụt, nghiêng lệch.
- Phương pháp hạ mực nước ngầm trong hố móng đào trần:
Hình 3.39 Hạ MNN
1. Ống lọc 2. Ống gom 3. Trạm bơm
1
Rr
S
Sh 0
1.
5 

2m
L
H
2 3
a
l
b
2
3
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
76
+ Khi hút nước, nước ngầm sẽ qua màng lọc và các lỗ
ở ống lọc theo ống dẫn vào 1 hệ thống ống gom bố trí quanh
bờ hố móng, ống này nối trực tiếp với 1 hay nhiều máy bơm.
+ Nó sử dụng rất hiệu quả đối với đất có hạt cỡ nhỏ kể
cả bùn nhão và phù sa, các hạt này không qua được ống lọc.
Vì vậy:
++ Loại trừ được sự cố bất lợi thường xảy ra
trong hố móng nếu bơm hút trực tiếp.
++ Làm chặt chẽ thêm cấu trúc của đất đáy
móng và vách đào do không còn tác dụng đẩy nổi của nước,
thành phần hạt được cố kết lại.
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
77
III.3.2 Công tác đào đất:
- Công tác đào đất là công việc rất nặng nhọc, nhất là khi
phải đào đất trong nước cho nên cần có biên pháp cơ giới và
bán cơ giới để giảm sức lao động, đẩy mạnh tốc độ thi công
và tăng hiệu quả kinh tế.
- Việc lựa chọn phương án đào đất phải liên hệ chặt chẽ với
phương án thiết kế cấu tạo vách chống và công tác hút
nước.
- Các biện pháp đào đất đảm bảo không phá hoại cấu trúc tự
nhiên của đất.
- Đất đào từ hố móng nên vận chuyển ra xa khỏi phạm vi
móng để tránh sạt lở taluy, bất lợi cho vách chống và cản trở
thi công; chỉ để lại 1 phần đủ để lấp hố móng sau này.
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
78
- Đào đất bằng thủ công:
+ Áp dụng khi hố móng không hoặc có rất ít nước.
+ Mỗi công nhân làm việc cần có diện tích 5-10 m2 để
đảm bảo năng suất và an toàn lao động.
+ Nếu hố móng < 2 m có thể hắt đất ra ngoài trực tiếp;
nếu lớn hơn xúc vào xô thùng ròi dùng tời, cần vọt, ...
chuyển lên trên xe goòng vận chuyển ra xa.
- Đào bằng máy:
Loại máy sử dụng phụ thuộc vào loại đất, kiểu gia cố hố
móng, điều kiện vận chuyển, ...
Các loại máy: máy ủi, máy xúc gàu thuận/nghịch, gàu quăng,
gàu ngoạm, ...
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
79
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
<=7,5m 1,
2
<=
4,
5m
<=
4.0
m
<=10,8m
<=
7,0
m
<=14,3m
a)
b)
c)
d)
d)
<=
6,5
m
19°
Hình 3.40 Các loại máy đào đất
a. Băng tải b. Gàu thuận c. Gàu nghịch d. Gàu quăng e. Gàu ngoạm
80
- Đào đất bằng máy hút thủy lực:
+ Thường được sử dụng hiệu quả đối với đất cát, cuội
sỏi; đối với đất sét và á xét phải kết hợp với thiết bị xói đất.
Máy hút sử dụng hợp lý trong trường hợp thi công hố móng
có dung tích 600 m3 và chiều sâu 8-10 m.
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
Vßi xãi ®Êt 
vÒ èng hót
M¸y hót thuû lùc
èng x¶ bïn èng nø¬c cao ¸p
õ
M¸y b¬m ®Æt trªn phao 
hoÆc giµn gi¸o
Hình 3.41 Máy hút thủy lực
81
- Máy hút bằng khí nén:
+ Thường được sử dụng để thi công hố móng dạng
đất rời, nhất là đất có hạt khá nhỏ.
+ Khi máy làm việc, khối lượng đất hổn hợp với không
khí sẽ nhẹ hơn và dưới áp lực của cột nước trong hố móng
hổn hợp đó sẽ bị đẩy lên trên theo ống xả ra ngoài.
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.3 Công tác hút nước và đào đất.
Hình 3.42 Máy hút bằng khí nén
èng dÉn khÝ
M¸y Ðp khÝ
Giµn gi¸ o
èng hót bïn
Bïn næíc
èng hót bïn
KhÝ Ðp
 Để thi công bằng
thiết bị này, hố móng
phải luôn ngập nước
với độ sâu 3 m và
càng ngập sâu càng
năng suất cao.
82
- Khi nghiệm thu hố móng trên nền thiên nhiên của mố trụ
cầu lớn và cầu trung, cần phải:
+ Kiểm tra chiều dày thực tế của lớp đất chịu lực bằng
cách khoan thăm dò với chiều sâu tối thiểu 4 m kể từ cao độ
đáy móng thiết kế.
+ Chỉ tiến hành thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý
của đất dưới đáy móng khi có quy định trong đồ án thiết kế,
hoặc khi Hội đồng nghiệm thu yêu cầu.
- Nội dung nghiệm thu:
+ Vị trí, kích thước và cao độ thực tế hố móng so với
thiết kế.
+ Điều kiện địa chất thực tế so với tài liệu khảo sát địa
chất công trình khi lập thiết kế.
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.4 Nghiệm thu hố móng trên nền thiên nhiên
83
+ Quyết định cao độ cho phép xây dựng móng.
- Nếu kết quả kiểm tra cho thấy tình hình địa chất thực tế
khác nhiều so với tài liệu khảo sát địa chất do Nhà thầu thiết
kế lập thì phải xem xét lại đồ án thiết kế và có giải pháp xử lý
thích hợp.
Giáo trình Xây dựng Cầu
III.4 Nghiệm thu hố móng trên nền thiên nhiên
84
Thank You 
for 
Your Regards!
&
Questions???

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xay_dung_cau_chuong_iii_xay_dung_mong_nong_xay_dun.pdf