Bài giảng Viêm phổi trẻ em

I. ĐỊNH NGHĨA

Viêm phổi là bệnh lý viêm cấp

hay mãn của nhu mô phổi.

Theo TCYTTG viêm phổi bao

gồm viêm phế quản phổi, viêm phổi

thùy, áp xe phổi.II. DỊCH TỄ HỌC:

2.1 Yếu tố thuận lợi:

-hoàn cảnh kinh tế xã hôi thấp

-môi trường sống đông đúc kém vệ sinh

-cha mẹ hút thuốc lá, khói bụi

-sanh non tháng , nhẹ cân, sdd, sởi,

thiếu vitamin A

-thời tiết lạnh2.2 Yếu tố nguy cơ gây viêm phổi tái

phát:

-suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc

phải

-dị tật bẩm sinh tại đường hô hấp

-cao áp phổi nguyên phát hay thứ phát

-mất phản xạ ho: hôn mê, bại não

-trào ngược dạ dày thực quản

 

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 1

Trang 1

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 2

Trang 2

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 3

Trang 3

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 4

Trang 4

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 5

Trang 5

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 6

Trang 6

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 7

Trang 7

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 8

Trang 8

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 9

Trang 9

Bài giảng Viêm phổi trẻ em trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 28 trang baonam 12840
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Viêm phổi trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Viêm phổi trẻ em

Bài giảng Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
PGS.TS. PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
I. ĐỊNH NGHĨA
Viêm phổi là bệnh lý viêm cấp
hay mãn của nhu mô phổi.
Theo TCYTTG viêm phổi bao
gồm viêm phế quản phổi, viêm phổi
thùy, áp xe phổi. 
II. DỊCH TỄ HỌC: 
2.1 Yếu tố thuận lợi:
-hoàn cảnh kinh tế xã hôïi thấp
-môi trường sống đông đúc kém vệ sinh
-cha mẹ hút thuốc lá, khói bụi
-sanh non tháng , nhẹ cân, sdd, sởi,
thiếu vitamin A
-thời tiết lạnh 
2.2 Yếu tố nguy cơ gây viêm phổi tái 
phát:
-suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc 
phải
-dị tật bẩm sinh tại đường hô hấp 
-cao áp phổi nguyên phát hay thứ phát
-mất phản xạ ho: hôn mê, bại não 
-trào ngược dạ dày thực quản-
2.3. Nguyên nhân viêm phổi:
2.3.1. Do vi sinh:
Do virus: nguyên nhân ưu thế: RSV, á cúm,
cúm Adenovirus 
Do vi trùng :
Ø Theo Hội lồng ngực Anh (BTS) 
20-60% không xác định VT gây bệnh
8- 40% VP do hổn hợp VT 
(30% virus- VT; 13% virus-virus; 7% do 2 VT)
2.3.2 Không do vi sinh:
Hít sặc: thức ăn, sữa, traò ngược dd- thquản;
Dò khq- thực quản ; dị vật
Tăng đáp ứng miễn dịch
Chất phóng xạ
Trẻ dưới 2 tháng 
Streptococcus nhóm B
Chlamydia trachomatis
Trực khuẩn đường ruột Gr(-)
Từ 2 tháng –5 tuổi:
Streptococcus pneumoniae
Haemophilus Influenzae tpye B
Staphylococcus 
Streptococcus nhóm A
Ho gà
Trên 5 tuổi:
Streptococcus pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae (42%)
Chlamydia pneumonia(20%)
Trẻ nằm viện kéo dài, SGMD:
Klebsiella
Pseudomonas
E.coli
Serratia
Pnemocystic carinii
III. BỆNH SINH:
3.1. Dòng vi khuẩn mũi hầu:
Bình thường:đa số vi khuẩn Gram dương 
Bệnh lý răng miệng: Vi khuẩn hiếm khí
Sau 72 giờ nằm viện:vi khuẩn Gram âm
3.2 . Cơ chế đề kháng của đường hô hấp:
3.3 Vi khuẩn vào phổi theo 2 đường chánh:
- đường hô hấp 
- đường máu
IV. CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI:
4.1.Lâm sàng:
-Hội chứng nhiễm trùng: gặp trong VP do vi trùng
Thở nhanh: nguỡng thở nhanh thay đổi theo lứa tuổi: 
< 2 tháng ≥ 60 lần/ phút
2th - dưới12 th ≥ 50 lần /ph 
12 th-5 tuổi: ≥ 40 lần
> 5 tuổi : ≥ 30 lần
Dấu hiệu suy hô hấp : 
co lõm ngực, phập phồng cánh mũi,
co kéo gian suờn, tím trung ương
không bú được, bỏ bú
thở rên
Ran phổi: ran nổ, ẩm
Trẻ < 2 tháng : thở không đều, cơn 
ngưng thở, rên rỉ 
Tiếp cận trẻ ho
Cĩ Khơng 
• Vp rất nặng 
• Bệnh rất nặng
Cĩ Khơng 
VP nặng
Cĩ khơng
VP VHHT
CO LÕM NGỰC 
DẤU HIỆU NGUY HIỂM TỒN THÂN 
THỞ NHANH
• 1 . Làm thế nào để biết là trẻ bị NTHHC? 
• HO < 30 NGÀY 
• 2 . Làm thế nào để sớm biết trẻ bị Viêm phổi ?
• ( Triệu chứng nhạy cảm nhất của viêm phổi ? ) 
• THỞ NHANH
• 3 . Khi nào cần cho trẻ nhập viện ? 
• ( TC trung thành nhất của viêm phổi nặng ? )
• THỞ CO LÕM LỒNG NGỰC 
• 4 . Khi nào cần đưa trẻ đi BV cấp cứu ngay ?
• Khi có ít nhất 1 dấu hiệu nguy hiểm toàn thân,
• hoặc tím tái 
PHÂN LOẠI VIÊM PHỔI 
Ở TRẺ 2 – 59 THÁNG (WHO)
PHÂN LOẠI TC LÂM SÀNG 
VIÊM PHỔI Thở nhanh
VIÊM PHỔI
NẶNG 
Co lõm ngực
VIÊM PHỔI
RẤT NẶNG 
Tím tái trung ương
Co giật
Không uống được
Li bì – khó đánh thức
Suy dinh dưỡng nặng
4.2. Cậm lâm sàng:
X quang phổi: ∆ xác định , xđịnh NN, độ nặng 
VP thuỳ, thâm nhiễm phổi, VP mô kẽâ 
CTM : Bạch cầu > 15000/mm3 
với ưu thế đa nhân/ù VPvi khuẩn 
Xét nghiệm đàm: 
Ho khạc: trẻ > 10 tuổi, dễ ngoại nhiễm VT 
thường trú 
Hút dịch khí quản ( NTA: nasotracheal 
aspiration)
chất lượng tốt : có tế bào trụ
< 10 TBBM
> 25 BCĐN/qtruờng
soi tươi có vi trúng 
Nội soi và rữa PQ: hiệu quả, xâm lấn, dễ 
biến chứng
Cấy máu:
(+) 3-11% ở bệnh nhi cấp cứu VP
(+) 25% VP do H.I.
(+) 30% VP do tụ cầu
Xác định kháng nguyên vi khuẩn
Điện di miễn dịch đối lưu
Ngưng kết hạt latex : tìmKN phếcầu 
hoặc HI trong hthanh và nước tiểu.
Sinh thiết phổi mù hay chọc hút qua da: 
It làm, có nhiều biến chứng.
4.3 Chẩn đoán xác định:
Lâm sàng: sốt+ ho+ thở nhanh và hoặc co 
lõm ngực 
+ X quang: có tổn thương phổi: tổn thương 
phế nang; mô kẽ; tổn thương thùy phổi
4.4Chẩn đoán phân biệt:
-Lao phổi
-Dị tật bẩm sinh tại phổi
-Thở nhanh không tương xứng với tổn 
thương phổi trên lâm sàng và XQ cần 
phân biệt với toan chuyển hóa do những 
nguyên nhân khác
V. ĐIỀU TRỊ: 
5.1. Điều trị ngoại trú:
Chỉ có ho+ thở nhanh: KS và chăm sóc tại nhà
Chọn KS ban đầu: 
Trẻ em < 5 tuổi :
Amoxcilline ( 90mg/kg) ,chọn lựa khác là: Amox- clavu; 
Cefaclor, Cefuroxim, Erythromycine, clarythromycine.
Trẻ em > 5 tuổi:ø
Macrolides +Amoxcillin
5.2. Điều trị nôïi trú :
Nguyên tắc điều trị chính:
-Hỗ trợ hô hấp 
-Kháng sinh
-Điều trị hỗ trợ
-Điều trị biến chứng
Hổ trợ hô hấp 
CHỈ ĐỊNH THỞ OXYGEN
Tốt nhất dựa trên SpO2 : 
• - Thở oxygen khi SpO2 < 90% 
• - Mục tiêu : 
• SpO2 = 92 – 96 % 
• - Ngưng oxy khi : 
• LS cải thiện , ổn định 
• SpO2 > 92 % 
CHỈ ĐỊNH THỞ OXYGEN
CHỈ ĐỊNH DỰA TRÊN LÂM SÀNG ( WHO ) : 
 Chỉ định tuyệt đối : 
1. Tím tái trung ương 
2. Li bì – khó đánh thức 
 Chỉ định tương đối : 
3. Thở nhanh > 70 lần / phút 
4. Thở co lõm ngực nặng 
5. Đầu gật gù theo nhịp thở 
6. Rên rĩ 
7. Vật vã kích thích – Nằm yên sau khi thở oxygen 
Kháng sinh:
Nếu bệnh nhân chưa điều trị KS đường chích:
Trẻ < 2 th: Ampicilline + Gentamycine± Cefotaxim 
Trẻ > 2-5T : Penicilline G hoặc Ampicilline ± Genta 
Hoặc Cefotaxim 200mg/ kg chia 3 lần/ng, 
Ceftriasone 80mg/kg x 1 lần/ng
Nghi Tụ cầu: Oxacilline + Genta 
hoặc Clindamycine, Vancomycin
Trẻ > 5T: Cefotaxim+ Macrolides( Eury, Clarythromycin, 
Azythromycine)
Nếu bệnh nhân đã được điều trị tuyến trước bằng Ampi 
hoặc PNC G, KS chọn ngay: Cefotaxim + Genta 
5.3Thất bại điều trị viêm phổi:
-VT kháng thuốc đang điều trị
-Lao phổi: tổn thương thâm nhiễm phổi kéo dài, 
kèm hạch rốn phổi 
đã điều trị KS thường > 10 ngày không giảm 
-Do siêu vi: bệnh SARS, cúm gà. các virus khác
thường rầm rộ và thành dịch
Cơ địa đặc biệt: -suy giảm MD, hậu sởi,SDD -
-cao áp phổi nguyên phát hoặc thứ phát 
- dị tật bẩm sinh tại phổi
- dị vật 
- trào ngược dạ dày thực quản

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_viem_phoi_tre_em.pdf