Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh

ĐẠI CƯƠNG

 Viêm NMTC sau sinh có liên quan đến nhiễm

trùng màng rụng (viêm NMTC thai kỳ). Nhiễm

trùng có thể lan đến cơ tử cung (viêm nội mạc

cơ tử cung) hoặc liên quan đến chu cung (viêm

chu cung)

 Viêm NMTC là nguyên nhân thường gặp của

sốt hậu sản.

3BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC

 Trong lúc chuyển dạ, vi khuẩn từ âm

đạo, cổ tử cung xâm nhập vào lòng

tử cung.

BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC

Tại sao lại có sự khác biệt này?

 Bên dưới lớp màng rụng hoại tử là lớp nội mạc

khỏe mạnh, hiệu điện thế oxy hóa khử sẽ loại bỏ

VK kỵ khí

 Viêm NMTC thường xảy ra trong trường hợp:

─ Sót nhau

─ Chấn thương sản khoa và rách CTC làm chảy

máu  tạo ĐK cho VK kỵ khí phát triển.

─ Trong MLT, lớp cơ bản NMTC bị phá vỡ, mô

hoại tử và những khối máu tụ nhỏ tạo ĐK cho

VK kỵ khí phát triển

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 1

Trang 1

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 2

Trang 2

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 3

Trang 3

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 4

Trang 4

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 5

Trang 5

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 6

Trang 6

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 7

Trang 7

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 8

Trang 8

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 9

Trang 9

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 20 trang baonam 6241
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh

Bài giảng Viêm niêm mạc tử cung sau sinh
1VIÊM NMTC SAU SINH
BS.CKII NGUYỄN HOÀNG TUẤN
VIÊM NMTC SAU SINH
I. ĐẠI CƯƠNG
II. BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC
III. YẾU TỐ NGUY CƠ
IV. LÂM SÀNG
V. CẬN LÂM SÀNG
VI. DIỄN TIẾN
VII. ĐIỀU TRỊ
2
ĐẠI CƯƠNG
 Viêm NMTC sau sinh có liên quan đến nhiễm
trùng màng rụng (viêm NMTC thai kỳ). Nhiễm
trùng có thể lan đến cơ tử cung (viêm nội mạc
cơ tử cung) hoặc liên quan đến chu cung (viêm
chu cung)
 Viêm NMTC là nguyên nhân thường gặp của
sốt hậu sản.
3
BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC
 Trong lúc chuyển dạ, vi khuẩn từ âm 
đạo, cổ tử cung xâm nhập vào lòng
tử cung.
4
VIÊM NMTC
SAU ST
SAU MLT
VIÊM NM 
CƠ TC
VIÊM NMTC
VK kỵ khí
>90%
VK hiếu khí
<10%
VK kỵ khí
<10%
VK hiếu khí 
> 90%
BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC
Tại sao lại có sự khác biệt này?
 Bên dưới lớp màng rụng hoại tử là lớp nội mạc
khỏe mạnh, hiệu điện thế oxy hóa khử sẽ loại bỏ
VK kỵ khí
 Viêm NMTC thường xảy ra trong trường hợp: 
─ Sót nhau
─ Chấn thương sản khoa và rách CTC làm chảy
máu tạo ĐK cho VK kỵ khí phát triển.
─ Trong MLT, lớp cơ bản NMTC bị phá vỡ, mô
hoại tử và những khối máu tụ nhỏ tạo ĐK cho
VK kỵ khí phát triển
5
BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC
 Theo Up to date (7/2017)
55 TH viêm NMTC sau sinh: 
 > 70% có > 1 loại VT
 60% VK gr (-) và VK gr (+)
 40% VK kỵ khí
 30% Mycoplasma
6
BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC
BV Từ Dũ (77 TH)
 E.coli 28.57%
 Strepto β 5.19%
 Strepto α 6.49%
 Strepto γ 2.6%
 S.Aureus 5.19%
 S.Epidermidis 
18.18%
 Klebsiella 5.19%
 Enterobacter 3.9% 
 Nhiễm 2 VK 7.8%
E.Coli + Strepto γ 1.3%
Strepto γ + S.epi 1.3%
E.Coli + Proteus 1.3%
Kleb + Entero 1.3%
Kleb + E.Coli 1.3%
Streptoα +S.Aureus 1.3%
7
BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC
NHỮNG KS NHẠY VỚI VK: 
 E.Coli: Amikacin, Imipenam (95%), Tazocin (90.9%), 
Ticarcllin (86.4%) Augmentin (72.7%), Ciprofloxacin –
Levofloxacin - Ofloxacin (59%),, 
 Strepto : Vanco (100%), Amikacin, Cipro-Levo-Oflo, 
Imipenam,Ticarcillin,Tazocin (60%)
 Strepto : Amikacin, Cipro-Levo-Oflo, Imipenam 
(100%), Aug, Cefepim, Cefaclor, Vanco (75%), 
Ceftazidime, Cefuroxim, Ceftriaxon, Ticarcillin, 
Tazocin (50%)
8
BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG 
HỌC
NHỮNG KS NHẠY VỚI VK: 
 Strepto : Amikacin, Ampicillin, Cefepime (100%) 
Ciprofloxacin, Cefaclor, Cefuroxim, Imipenem, 
Levofloxacin, Meropenem, Netilmycin, Ofloxacin, 
Penicillin, Ticarcillin, Tazocin, Vancomycin, Oxacillin 
(50%)
 S.Aureus: Vanco (100%), Amikacin, Aug, Imipenam, 
Ticar, Tazo, Oxa (75%)
 S.Epi: Ami, Ticar, Tazo, Vanco (93%), Oxa (86%), Aug 
(78.6%), Imipenam (71%)
9
BỆNH SINH VÀ VI TRÙNG HỌC
NHỮNG KS NHẠY VỚI VK: 
 Klebsiella Pneumonia: Ami, Imi, Ticar, Tazo 
(100%)
 Enterobacter: Aug, Ticar, Tazo (100%), 
Ami, Cefepim, Meropenam, Netilmycin.
10
YẾU TỐ NGUY CƠ
MLT là yếu tố nguy cơ quan trọng của viêm 
NMTC
 MLT chủ động: 1.7% (KSDP), 3.5% (K KSDP)
 MLT sau CD : 11% (KSDP), 28% (K KSDP)
(theo Up to Date 7/2017)
Ngoài ra: 
 Mẹ: CD kéo dài, TC, ĐK KT thấp, ĐT Đ, 
thiếu máu nặng, , nhiễm HIV, VK thường 
trú ở AĐ là Streptococcus nhóm A
11
YẾU TỐ NGUY CƠ
 CON: ối vỡ lâu, nhiều phân su trong 
nước ối, sanh non, thai quá ngày
 BÁC SĨ: Khám CTC nhiều lần, bóc 
nhau bằng tay, đo TT bên trong TC, 
kỷ thuật mổ lấy thai
12
LÂM SÀNG
 SỐT: T0 ≥ 380C (t0 lấy ở miệng) bất cứ lúc nào từ ngày thứ 2 
đến ngày 10 sau sanh, loại trừ 24 giờ đầu tiên và cần loại
trừ sốt do NN khác
 Đau bụng dưới
 Tử cung gò kém
 SD đục, có mùi hôi
 Viêm NMTC với HC shock nhiễm độc: bệnh thường
khởi phát sớm với sốt cao và triệu chứng nhiễm
trùng, nhiễm độc (hạ huyết áp, ảnh hưởng nhiều cơ
quan) thường do: streptococcus nhóm A, 
Staphylococcus, Clostridium sordelli.
13
CẬN LÂM SÀNG
 CTM:
BC thường tăng sau sinh thường và sau MLT
Chú ý: BC chuyển trái, BC vẫn còn tăng sau MLT 72 giờ 
 SIÊU ÂM: thường không đặt hiệu, giúp phát hiện sót nhau, 
abcess vùng chậu, hematoma
 CẤY SẢN DỊCH: thường KQ có trể và ít làm thay đổi điều trị
 CẤY MÁU: đắt tiền, sử dụng khi: 
 Thất bại điều tri.
 BN suy giảm MD
 Nghi ngờ bị nhiễm trùng huyết
14
15DIỄN TIẾN
 Nếu không được điều trị tốt: 
Viêm
NMTC
Viêm
cơ TC
Nhiễm 
trùng VM 
cơ TC
Abcess vùng 
chậu
viêm PM
Viêm
Tai vòi
Băng huyết
Viêm phúc 
mạc
Bung VM
ĐIỀU TRỊ
 Kháng sinh
 Gò tử cung
 Nạo kiểm tra BTC
16
ĐIỀU TRỊ
KHÁNG SINH: 
 Theo Up to Date: 
Clindamycin 900mg truyền TM / 8 giờ
và Gentamycin 5mg/kg/24 giờ
 TH suy thận có thể dùng
Clindamycin + Ampicillin – Sulbactam 
hoặc Clindamycin + Cefalosporin II
Phối hợp với Metronidazol để điều trị VK kỵ
khí
17
ĐIỀU TRỊ
KHÁNG SINH
 Tại khoa hậu phẫu BV Từ Dũ
Augmentil + metronidazol
Tazocin + Metronidazol
Theo KS Đ có thể dùng Tavanic, 
Imipenam
18
ĐIỀU TRỊ
NẠO BTC: 
 Giúp lấy mô nhau (TH sót nhau) và mô 
hoại tử.
ĐẶT DẪN LƯU: 
 Nếu ứ SD đặt DL từ BTC ra AĐ 
bằng sonde Pezzer
19
XIN CẢM ƠN ! 20

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_viem_niem_mac_tu_cung_sau_sinh.pdf