Bài giảng U ngoại bì thần kinh hắc tố ở trẻ em
Chẩn đoán phân biệt
• U tế bào tròn nhỏ ác tính:
- U nguyên bào thần kinh (neuroblastoma)
- Sarcoma Ewing’s/ u ngoại bì thần kinh nguyên thủy
(Ewing’s sarcoma/ primary neuroectodermal tumor-PNET)
- Sarcom cơ vân (rhabdomyosarcoma)
- U lympho (lymphoma)
- .BÀN LUẬN
Hóa mô miễn dịch
• HMB45 (+) tế bào u chứa melanin
• Synaptophysin(+) tế bào u tròn nhỏ
• Chromogranin, LCA, CD99, Desmin (-)Chẩn đoán phân biệt
• U lành hàm trên:
- u lợi tế bào hạt BS (congenital granular cell epulis)
- u quái (teratoma)
- u xơ tạo xương (ossifying fibroma)
- loạn sản xơ (fibrous dysplasia)
- u sọ hầu (craniopharyngioma)
- BÀN LUẬN
• Điều trị: Phẫu thuật cắt u triệt để
• Tỷ lệ tái phát ~ 10-15% → theo dõi định kỳ bằng
chẩn đoán hình ảnh
• Hiếm khi di căn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng U ngoại bì thần kinh hắc tố ở trẻ em
U NGOẠI BÌ THẦN KINH HẮC TỐ Ở TRẺ EM THÔNG BÁO BỐN TRƯỜNG HỢP VÀ ĐỐI CHIẾU Y VĂN Ths. Bs Phó Hồng Điệp Khoa Giải phẫu bệnh- Bệnh viện Nhi Trung ương ĐẶT VẤN ĐỀ • U ngoại bì thần kinh hắc tố (Melanotic neuroectodermal tumor) chứa sắc tố melanin, nguồn gốc mào thần kinh • Trẻ dưới 1 tuổi (6 tháng đầu sau sinh) • Phần lớn lành tính, phát triển nhanh, • Khả năng tái phát (10-15%) • Tỷ lệ nam tăng nhẹ so với nữ ĐẶT VẤN ĐỀ • Hiếm gặp Krompecher mô tả ca bệnh đầu tiên năm 1918 Thế giới (1918- nay): 360 trường hợp 90% vùng đầu- cổ (hàm trên) BV Nhi TW (2008- 2018): 4 trường hợp 3 hàm trên, 1 vùng đùi Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm bệnh học trong chẩn đoán U ngoại bì thần kinh hắc tố (MNT) ở trẻ em và đối chiếu y văn. BÁO CÁO CA BỆNH • Trường hợp 1: - Trẻ trai, 2 tháng tuổi, vào viện năm 2011 - Phát hiện u vòm miệng ngay sau sinh, to nhanh, hạn chế ăn nuốt - CĐHA: u hàm trên, sau cung răng cửa (đk 4cm) Trường hợp 1 Vi thể: U gồm các ổ tế bào nhân tròn, kiềm tính ở trung tâm, xung quanh là các tế bào chứa sắc tố melanin. MS 5905b/11 Trường hợp 1 Synaptophysin x 400 Nhuộm HMMD: Synaptophysin(+) tế bào vùng trung tâm HMB45(+) tế bào ngoại vi chứa hắc tố BÁO CÁO CA BỆNH • Trường hợp 2 - Trẻ trai, 3 tháng tuổi, vào viện năm 2014 - Khối u hàm trên T xuất hiện cách 20 ngày, to nhanh, gây biến dạng mặt - Bú bình thường Trường hợp 2 MRI: Tổ chức u đặc, giới hạn rõ, 23x15mm, ngấm thuốc cản quang và không xâm lấn màng xương. Trường hợp 2 Trước và sau mổ cắt u 4 tháng. MS: 8105b/14 BÁO CÁO CA BỆNH • Trường hợp 3 - Trẻ gái, 3 tháng tuổi, vào viện năm 2015 - Sưng đau đùi P, hạn chế cử động 1 tháng Trường hợp 3 MRI: khối u xương đùi P 77x49x51mm, không đồng nhất, xâm lấn màng xương đùi và bao bọc quanh thân xương. Trường hợp 3 Hình ảnh các ổ tế bào u trên nền mô liên kết xơ. MS 9711b/15 Trường hợp 3 Tế bào chứa sắc tố melanin (mũi tên) Trường hợp 3 Các tế bào u vùng trung tâm ổ nhân tròn, kiềm tính Trường hợp 3 Nhuộm HMMD với synaptophysin Trường hợp 3 Trường hợp 3 Trường hợp 4 • Trẻ trai, 4 tháng tuổi (hc 4/2018) • Khối vùng vòm khẩu cái hàm trên P xuất hiện sau sinh, phát triển nhanh trong 2 tháng Trường hợp 4 Lâm sàng và MRI: Khối u vòm khẩu cái- xương hàm trên P, đk 3cm, bề mặt nhẵn, chắc Trường hợp 4 Trường hợp 4 Trường hợp 4 Trường hợp 4 BÀN LUẬN - Krompecher (1918) - Tên gọi khác: Pigmented ameloblastoma Retina anlage tumor Melanotic epithelial odontoma Pigmented teratoma Melanotic adamantioma Pigmented epulis BÀN LUẬN • Vị trí hàm trên hay gặp (3), vùng đùi rất hiếm gặp (1) • Tuổi: phát hiện sớm từ sau sinh- 3 tháng • Hầu hết lành tính, không gây đau • Phát triển nhanh → biến dạng mặt • Mật độ u đàn hồi, không loét bề mặt, có thể bao quanh mầm răng/ đè đẩy răng sữa BÀN LUẬN • 6,6% hình ảnh ác tính: nhiều nhân chia, mật độ tế bào cao, hoại tử ổ. • Mới phát hiện liên quan đột biến gen BRAFV600E (1 trường hợp), đột biến dòng tế bào mầm của CDKN2A và kết hợp gen RPLP1-C19MC (1 trường hợp) Vi thể * Các ổ tế bào u gồm 2 thành phần: -Tế bào chứa sắc tố melanin, đa diện, chất NS mịn, bào tương rộng -Tế bào tròn nhỏ dạng nguyên bào TK/ lympho bào tập trung ở giữa ổ * Mô nền xơ mạch, hiếm nhân chia Chẩn đoán phân biệt • U tế bào tròn nhỏ ác tính: - U nguyên bào thần kinh (neuroblastoma) - Sarcoma Ewing’s/ u ngoại bì thần kinh nguyên thủy (Ewing’s sarcoma/ primary neuroectodermal tumor-PNET) - Sarcom cơ vân (rhabdomyosarcoma) - U lympho (lymphoma) - ... BÀN LUẬN Hóa mô miễn dịch • HMB45 (+) tế bào u chứa melanin • Synaptophysin(+) tế bào u tròn nhỏ • Chromogranin, LCA, CD99, Desmin (-) Chẩn đoán phân biệt • U lành hàm trên: - u lợi tế bào hạt BS (congenital granular cell epulis) - u quái (teratoma) - u xơ tạo xương (ossifying fibroma) - loạn sản xơ (fibrous dysplasia) - u sọ hầu (craniopharyngioma) - BÀN LUẬN • Điều trị: Phẫu thuật cắt u triệt để • Tỷ lệ tái phát ~ 10-15% → theo dõi định kỳ bằng chẩn đoán hình ảnh • Hiếm khi di căn KẾT LUẬN • U ngoại bì thần kinh hắc tố hiếm gặp, phát triển nhanh và thường phát hiện ngay sau sinh. • Chẩn đoán dựa vào hình ảnh MBH kết hợp HMMD, loại trừ các u ác tính khác. • Phẫu thuật cắt u là phương pháp hiệu quả nhất. • Mặc dù hầu hết lành tính, cần theo dõi định kỳ phát hiện u tái phát hoặc di căn. Giáo sư Ivo Leuchner - BV Đại học Kiel, Đức XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
File đính kèm:
- bai_giang_u_ngoai_bi_than_kinh_hac_to_o_tre_em.pdf