Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia 1 tích cho 1 số
Ghi nhớ
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia 1 tích cho 1 số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Chia 1 tích cho 1 số
BÀI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 4 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHIA 1 TÍCH CHO 1 SỐ Kiểm tra bài cũ Đúng ghi Đ , sai ghi S vào các câu sau: a . 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 500 b . 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1 c . 60 : 15= 60 :(5 x 3) = 60 : 5 x 3 =12 x 3 = 36 s Đ s Đáp án : 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 Ñaùp aùn: 60 : 15= 60 :(5 x 3) = 60 : 5 : 3 =12 : 3 = 4 HOẠT ĐỘNG 1 a/ Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. 9 x (15 : 3) (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 (9 x 15) : 3 (9 : 3) x 15 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3)= (9 : 3) x 15= Một tích Một số CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Nhận xét : Giá trị ba biểu thức trên bằng nhau là đều bằng 45: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3 )x 15 Chia một tích cho một số HOẠT ĐỘNG 2 b/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (7 x 15) : 3 (7 x 15) : 3 = Nhận xét : Hai biểu thức cĩ giá trị bằng nhau. (7 x 15) : 3 = 7 x ( 15: 3) Vì sao ta không tính: (7 : 3) x 15? Nhận xét : Ta không tính (7:3)x15, vì 7 không chia hết cho 3. 7 x ( 15:3) và 7 x ( 15 : 3) = CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 105:3 = 35 7 X 5= 35 HOẠT ĐỘNG 3 Chia một tích cho một số Ghi nhớ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đ ó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP BÀI 1: Tính bằng hai cách a/ (8 x 23): 4 b/ (15 x 24): 6 Chia một tích cho một số Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 :4 = 46 a/ (8 x 23): 4 (8 x 23) : 4 = 8 :4 x 23 = 2 x 23 = 46 Cách 2: b/ (15 x 24): 6 Cách 1: Cách 2: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 Chia một tích cho một số Kết luận: Nhân tích trong ngoặc tr ư ớc, thực hiện phép chia sau Cách 1: Cách 2: Lấy một thừa số trong tích chia cho số đó rồi nhân với số còn lại trong tích. Chia một tích cho một số Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9 Đáp án: (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 Chia một tích cho một số Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đ ã bán đư ợc số vải. Hỏi cửa hàng đ ã bán đư ợc bao nhiêu mét vải? Tóm tắt: 1 tấm vải: 30m Co ù5 tấm vải: Bán số vải: . . .m vải? Chia một tích cho một số Giải Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đ ã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m Chia một tích cho một số Giải Số tấm vải cửa hàng bán đư ợc là: 5 : 5 = 1 (tấm) 30 x 1= 30 (m) Đáp số: 30 m Số mét vải cửa hàng bán đư ợc là: Chia một tích cho một số Giải Nếu số vải bán đư ợc chia đ ều cho các tấm vải thì mỗi tấm vải bán đ i là: 30 : 5 = 6 (m) 6 x 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m Tổng số mét vải cửa hàng bán đ i là: Chia một tích cho một số CỦNG CỐ Chia một tích cho một số THI ĐUA (10 x 2) :5 10 : (5 x 2) (8 x 3) : 4 10 : 5 : 2 (10 : 5 ) x 2 (8 : 4) x 3 Chia một tích cho một số TIẾT HỌC KẾT THÚC
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_chia_1_tich_cho_1_so.ppt