Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Chương 5: Biến đổi Z và các ứng dụng trong phân tích hệ thống thời gian rời rạc - Đinh Thị Mai
Vùng hội tụ của biến đổi Z
• ROC của biến đổi Z của một số tín hiệu đặc biệt:
Các tín hiệu có chiều dài hữu hạn: ROC là toàn bộ mặt
phẳng Z trừ gốc tọa độ (𝑅𝑅𝑥𝑥− = 0, 𝑅𝑅𝑥𝑥+ = ∞).
Các tín hiệu nhân quả có chiều dài vô hạn: ROC là toàn bộ
mặt phẳng phía ngoài đường tròn có bán kính 𝑅𝑅𝑥𝑥−(𝑅𝑅𝑥𝑥+ =
∞).
Tín hiệu phản nhân quả có chiều dài vô hạn: ROC là toàn
bộ miền bên trong đường tròn có bán kính 𝑅𝑅𝑥𝑥+ ngoại trừ
gốc tọa độ (𝑅𝑅𝑥𝑥− = 0).
• ROC của biến đổi Z một phía là ROC của biến đổi Z hai phía
của tín hiệu nhân quả.
Phân tích tính ổn định.
• Một phương pháp khác để phân tích tính ổn định của một hệ
thống nhân quả thời gian rời rạc được biểu diễn bởi hàm
truyền: Tiêu chuẩn Jury
Không cần phải giải phương trình đặc trưng để tìm các
điểm cực.
Bảng Jury được tạo ra từ các hệ số của đa thức đặc trưng.
Bảng này được sử dụng để xác định tính ổn định của hệ
thống.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Chương 5: Biến đổi Z và các ứng dụng trong phân tích hệ thống thời gian rời rạc - Đinh Thị Mai
CHƯƠNG 5: BIẾN ĐỔI Z VÀ CÁC ỨNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THỜI GIAN RỜI RẠC. ThS. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 1 • Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc. • Biến đổi Z ngược. • Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc. • Phân tích hệ thống. ThS. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 2 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc. • Biến đổi Z hai phía của một tín hiệu rời rạc 𝑥𝑥(𝑛𝑛) được định nghĩa như sau: 𝑋𝑋 𝑧𝑧 = Ζ 𝑥𝑥(𝑛𝑛) = � 𝑥𝑥(𝑛𝑛)𝑧𝑧−𝑛𝑛∞ 𝑛𝑛=−∞ trong đó, z là một biến phức → Biến đổi Z chuyển một tín hiệu thời gian rời rạc sang không gian phức (mặt phẳng z). • Biến đổi Z của 𝑥𝑥(𝑛𝑛) tồn tại nếu chuỗi biến đổi trên hội tụ. ThS. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 3 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc. • Biến đổi Z một phía của một tín hiệu rời rạc 𝑥𝑥(𝑛𝑛) được định nghĩa như sau: 𝑋𝑋 𝑧𝑧 = Ζ1 𝑥𝑥(𝑛𝑛) = �𝑥𝑥(𝑛𝑛)𝑧𝑧−𝑛𝑛∞ 𝑛𝑛=0 • Biến đổi Z hai phía và một phía của tín hiệu nhân quả là giống nhau. ThS. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 4 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc Vùng hội tụ của biến đổi Z • Vùng hội tụ (ROC) của biến đổi Z là tập các giá trị của z sao cho chuỗi biến đổi ∑ 𝑥𝑥(𝑛𝑛)𝑧𝑧−𝑛𝑛∞𝑛𝑛=−∞ hội tụ. • Tiêu chuẩn hội tụ của biến đổi Z dựa trên định lý Cauchy: lim 𝑛𝑛→∞ |𝑥𝑥(𝑛𝑛)|1/𝑛𝑛 < 1 ↔ ∑ 𝑥𝑥 𝑛𝑛 < ∞𝑛𝑛=0 ∞ Lưu ý: Định lý Cauchy chỉ áp dụng cho chuỗi có dạng: ∑ 𝑎𝑎𝑛𝑛 = 𝑎𝑎0 +∞𝑛𝑛=0 𝑎𝑎1 + 𝑎𝑎2 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 5 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc Vùng hội tụ của biến đổi Z • Tiêu chuẩn hội tụ của biến đổi Z đạt được bằng cách áp dụng định lý Cauchy: 𝑅𝑅𝑥𝑥− < 𝑧𝑧 < 𝑅𝑅𝑥𝑥+ trong đó: 𝑅𝑅𝑥𝑥− = lim𝑛𝑛→∞ |𝑥𝑥(𝑛𝑛)|1/𝑛𝑛 𝑅𝑅𝑥𝑥+ = 1/ lim𝑛𝑛→∞ |𝑥𝑥(−𝑛𝑛)|1/𝑛𝑛 • ROC của biến đổi Z là miền được bao bởi hai đường tròn có bán kính 𝑅𝑅𝑥𝑥− và 𝑅𝑅𝑥𝑥+ tương ứng trong mặt phẳng Z. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 6 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc. Vùng hội tụ của biến đổi Z • ROC của biến đổi Z của một số tín hiệu đặc biệt: Các tín hiệu có chiều dài hữu hạn: ROC là toàn bộ mặt phẳng Z trừ gốc tọa độ (𝑅𝑅𝑥𝑥− = 0, 𝑅𝑅𝑥𝑥+ = ∞). Các tín hiệu nhân quả có chiều dài vô hạn: ROC là toàn bộ mặt phẳng phía ngoài đường tròn có bán kính 𝑅𝑅𝑥𝑥−(𝑅𝑅𝑥𝑥+ = ∞). Tín hiệu phản nhân quả có chiều dài vô hạn: ROC là toàn bộ miền bên trong đường tròn có bán kính 𝑅𝑅𝑥𝑥+ ngoại trừ gốc tọa độ (𝑅𝑅𝑥𝑥− = 0). • ROC của biến đổi Z một phía là ROC của biến đổi Z hai phía của tín hiệu nhân quả. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 7 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc. Các tính chất của biến đổi Z • Tính tuyến tính: Ζ 𝛼𝛼𝑥𝑥1 𝑛𝑛 + 𝛽𝛽𝑥𝑥2 𝑛𝑛 = 𝛼𝛼 Ζ 𝑥𝑥1 𝑛𝑛 + 𝛽𝛽Ζ 𝑥𝑥2 𝑛𝑛 • Tính dịch thời: Ζ 𝑥𝑥(𝑛𝑛 − 𝑛𝑛0) = 𝑧𝑧−𝑛𝑛0𝑋𝑋(𝑧𝑧) • Co dãn trong mặt phẳng Z: 𝑍𝑍 𝑎𝑎𝑛𝑛𝑥𝑥(𝑛𝑛) = 𝑋𝑋 𝑎𝑎−1𝑧𝑧 với ROC là: 𝑎𝑎 𝑅𝑅𝑥𝑥− < 𝑧𝑧 < 𝑎𝑎 𝑅𝑅𝑥𝑥+ Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 8 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc. Các tính chất của biến đổi Z • Tính phản xạ: Ζ 𝑥𝑥(−𝑛𝑛) = 𝑋𝑋(𝑧𝑧−1) với ROC là: 1 𝑅𝑅𝑥𝑥+ < 𝑧𝑧 < 1 𝑅𝑅𝑥𝑥− • Vi phân mặt phẳng z: Ζ 𝑛𝑛𝑥𝑥(𝑛𝑛) = −𝑧𝑧 𝑑𝑑𝑑𝑑(𝑧𝑧) 𝑑𝑑𝑧𝑧 • Tích chập: 𝑍𝑍 𝑥𝑥1 𝑛𝑛 ∗ 𝑥𝑥2 𝑛𝑛 = 𝑋𝑋1 𝑧𝑧 𝑋𝑋2 𝑧𝑧 • Tính tương quan: 𝑍𝑍 𝑟𝑟𝑥𝑥1𝑥𝑥2(𝑛𝑛) = 𝑋𝑋1(𝑧𝑧)𝑋𝑋2(𝑧𝑧−1) Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 9 5.1 Biến đổi Z của tín hiệu thời gian rời rạc. Các tính chất của biến đổi Z một phía. • Tính trễ thời gian: Ζ1 𝑥𝑥(𝑛𝑛 − 𝑘𝑘) = 𝑧𝑧−𝑘𝑘𝑋𝑋1 𝑧𝑧 + ∑ 𝑥𝑥 −𝑚𝑚 𝑧𝑧𝑚𝑚−𝑘𝑘𝑘𝑘𝑚𝑚=1 (𝑘𝑘 > 0) • Tăng thời gian: Ζ1 𝑥𝑥(𝑛𝑛 + 𝑘𝑘) = 𝑧𝑧𝑘𝑘𝑋𝑋1 𝑧𝑧 − � 𝑥𝑥 𝑚𝑚 𝑧𝑧−𝑚𝑚+𝑘𝑘𝑘𝑘−1 𝑚𝑚=0 (𝑘𝑘 > 0) • Định lý giá trị cuối: lim 𝑛𝑛→∞ 𝑥𝑥 𝑛𝑛 = lim 𝑧𝑧→1 (𝑧𝑧 − 1)𝑋𝑋1(𝑧𝑧) nếu ROC của (𝑧𝑧 − 1)𝑋𝑋1(𝑧𝑧) chứa đường tròn đơn vị trong mặt phẳng Z. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 10 5.2 Biến đổi Z ngược • Định lý tích phân Cauchy: 1 𝑗𝑗2𝑗𝑗 ∮ 𝑧𝑧𝑛𝑛−1𝑑𝑑𝑧𝑧𝐶𝐶 = �1(𝑛𝑛 = 0)0(𝑛𝑛 ≠ 0) trong đó, C là một đường khép kín theo chiều dương bao xung quanh tọa độ góc trong mặt phẳng Z. • Biến đổi Z ngược được tính bằng cách áp dụng định lý tích phân Cauchy: 𝑥𝑥 𝑛𝑛 = 1 𝑗𝑗2𝑗𝑗 ∮ 𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1𝑑𝑑𝑧𝑧𝐶𝐶 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 11 5.2 Biến đổi Z ngược Tính toán Biến đổi Z ngược Cách 1: Sử dụng lý thuyết thặng dư Cauchy (1) • Cho 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 là các điểm cực của 𝑋𝑋 𝑧𝑧 𝑧𝑧𝑛𝑛−1 nằm bên trong đường cong khép kín C, khi đó: 𝑥𝑥 𝑛𝑛 = ∑ 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1|𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘𝑘𝑘 • Nếu điểm cực 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 là điểm cực đơn, thì thặng dư được tính như sau: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1|𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 = 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1|𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 12 5.2 Biến đổi Z ngược Tính toán Biến đổi Z ngược Cách 1: Sử dụng lý thuyết thặng dư Cauchy (2) • Nếu điểm cực 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 là điểm cực đơn, thì thặng dư được tính như sau: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1|𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 = 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1|𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 • Nếu 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 là điểm cực bội, với số lần lặp là 𝑅𝑅𝑘𝑘, khi đó thặng dư là: 𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅𝑅 𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1|𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 = 1 𝑠𝑠𝑘𝑘−1 ! 𝑑𝑑𝑠𝑠𝑘𝑘−1𝑑𝑑𝑧𝑧𝑠𝑠𝑘𝑘 −1 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 𝑠𝑠𝑘𝑘𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑧𝑧𝑛𝑛−1 |𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 13 5.2 Biến đổi Z ngược Tính toán Biến đổi Z ngược Cách 2: Phương pháp khai triển chuỗi lũy thừa. • Nếu 𝑋𝑋(𝑧𝑧) có thể khai triển thành chuỗi lũy thừa của 𝑧𝑧−1 như sau: 𝑋𝑋 𝑧𝑧 = ∑ 𝛼𝛼𝑛𝑛𝑧𝑧−𝑛𝑛+∞𝑛𝑛=−∞ khi đó ta có 𝑥𝑥 𝑛𝑛 = 𝛼𝛼𝑛𝑛. • Phương pháp: sử dụng phép chia đa thức • Lưu ý: ROC của 𝑋𝑋(𝑧𝑧) quyết định dạng của chuỗi lũy thừa. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 14 5.2 Biến đổi Z ngược Tính toán Biến đổi Z ngược Cách 3: Phương pháp khai triển đa thức hữu tỷ (1). • Không mất tính tổng quát, giả thiết 𝑋𝑋(𝑧𝑧) được biểu diễn ở dạng một đa thức hữu tỷ 𝑁𝑁(𝑧𝑧) 𝐷𝐷(𝑧𝑧) (𝑁𝑁(𝑧𝑧) và 𝐷𝐷(𝑧𝑧) là các đa thức và 𝑁𝑁(𝑧𝑧) có bậc thấp hơn bậc của 𝐷𝐷(𝑧𝑧)). • 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 là các điểm cực của X(z): 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 là các nghiệm của phương trình 𝐷𝐷 𝑧𝑧 = 0. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 15 5.2 Biến đổi Z ngược Tính toán Biến đổi Z ngược Cách 3: Phương pháp khai triển đa thức hữu tỷ (2). • Nếu 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 khác nhau, khai triển đa thức của 𝑋𝑋(𝑧𝑧) như sau: 𝑋𝑋 𝑧𝑧 = ∑ 𝐴𝐴𝑘𝑘 𝑧𝑧−𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 𝑘𝑘 trong đó, các hệ số 𝐴𝐴𝑘𝑘 được tính như sau: 𝐴𝐴𝑘𝑘 = 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 𝑋𝑋(𝑧𝑧)|𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 16 5.2 Biến đổi Z ngược Tính toán Biến đổi Z ngược Cách 3: Phương pháp khai triển đa thức hữu tỷ (3). • Trong trường hợp 𝑋𝑋(𝑧𝑧) có các điểm cực bội, gọi 𝑅𝑅𝑘𝑘 là số lần lặp của điểm cực bội 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘, khi đó khai triển đa thức của 𝑋𝑋(𝑧𝑧) như sau: 𝑋𝑋 𝑧𝑧 = ∑ ∑ 𝐴𝐴𝑘𝑘 𝑧𝑧−𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 𝑠𝑠 𝑠𝑠𝑘𝑘 𝑠𝑠=1𝑘𝑘 trong đó, các hệ số 𝐴𝐴𝑘𝑘𝑠𝑠 được tính như sau: 𝐴𝐴𝑘𝑘𝑠𝑠 = 1𝑅𝑅𝑘𝑘 − 𝑅𝑅 !𝑑𝑑𝑠𝑠𝑘𝑘−𝑠𝑠 𝑧𝑧 − 𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 𝑠𝑠𝑘𝑘𝑋𝑋(𝑧𝑧)𝑑𝑑𝑧𝑧𝑠𝑠𝑘𝑘−𝑠𝑠 |𝑧𝑧=𝑧𝑧𝑝𝑝𝑘𝑘 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 17 5.2 Biến đổi Z ngược Một số biến đổi Z ngược của đa thức hữu tỷ (1). 𝑍𝑍−1 𝑧𝑧 𝑧𝑧 − 𝛼𝛼 = � 𝛼𝛼𝑛𝑛𝑢𝑢(𝑛𝑛) 𝑧𝑧 > |𝛼𝛼| −𝛼𝛼𝑛𝑛𝑢𝑢(−𝑛𝑛 − 1) 𝑧𝑧 < |𝛼𝛼| 𝑍𝑍−1 1 𝑧𝑧 − 𝛼𝛼 = �𝛼𝛼𝑛𝑛−1𝑢𝑢(𝑛𝑛 − 1) 𝑧𝑧 > |𝛼𝛼| −𝛼𝛼𝑛𝑛−1𝑢𝑢(−𝑛𝑛) 𝑧𝑧 < |𝛼𝛼| Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 18 5.2 Biến đổi Z ngược Một số biến đổi Z ngược của đa thức hữu tỷ (2). 𝑍𝑍−1 𝑧𝑧(𝑧𝑧 − 𝛼𝛼)𝑚𝑚+1 = 𝑛𝑛 𝑛𝑛 − 1 (𝑛𝑛 −𝑚𝑚 + 1)𝑚𝑚! 𝛼𝛼𝑛𝑛−𝑚𝑚𝑢𝑢(𝑛𝑛) 𝑧𝑧 > |𝛼𝛼| − 𝑛𝑛 𝑛𝑛 − 1 (𝑛𝑛 −𝑚𝑚 + 1) 𝑚𝑚! 𝛼𝛼𝑛𝑛−𝑚𝑚𝑢𝑢(−𝑛𝑛 − 1) 𝑧𝑧 < |𝛼𝛼| Lưu ý: Sẽ dễ tính biến đổi Z ngược nếu ta khai triển 𝑋𝑋(𝑧𝑧)/𝑧𝑧 thay cho X(z) Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 19 5.2 Biến đổi Z ngược Mối quan hệ với biến đổi Fourier. • Biến đổi Fourier của một tín hiệu thời gian rời rạc 𝑥𝑥(𝑛𝑛) là biến đổi Z trên vòng tròn đơn vị của mặt phẳng Z → biến đổi Fourier của 𝑥𝑥(𝑛𝑛) tồn tại nếu ROC của biến đổi Z chứa vòng tròn đơn vị. • Ứng dụng: Tính biến đổi Fourier và biến đổi Fourier ngược của tín hiệu thời gian rời rạc thông qua biến đổi Z và biến đổi Z ngược tương ứng. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 20 5.3 Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc Định nghĩa hàm truyền. • Xét một hệ thống LTI thời gian rời rạc có đáp ứng xung ℎ(𝑛𝑛), tức là: 𝑦𝑦 𝑛𝑛 = ℎ 𝑛𝑛 ∗ 𝑥𝑥(𝑛𝑛) • Thực hiện biến đổi Z cả hai phía của phương trình trên và áp dụng tính chất tích chập của biến đổi Z để đạt được: 𝑌𝑌 𝑧𝑧 = 𝐻𝐻 𝑧𝑧 𝑋𝑋 𝑧𝑧 → 𝐻𝐻 𝑧𝑧 = 𝑌𝑌(𝑧𝑧) 𝑋𝑋(𝑧𝑧) • 𝐻𝐻 𝑧𝑧 được gọi là hàm truyền của hệ thống. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 21 5.3 Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc Định nghĩa hàm truyền. • Một hệ thống LTI thời gian rời rạc thường được biểu diễn bởi một phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng có dạng như sau: �𝑎𝑎𝑘𝑘 𝑁𝑁 𝑘𝑘=0 𝑦𝑦 𝑛𝑛 − 𝑘𝑘 = �𝑏𝑏𝑟𝑟𝑀𝑀 𝑟𝑟=0 𝑥𝑥 𝑛𝑛 − 𝑟𝑟 • Thực hiện biến đổi Z cả hai phía của phương trình trên, ta có: �𝑎𝑎𝑘𝑘𝑧𝑧 −𝑘𝑘 𝑁𝑁 𝑘𝑘=0 𝑌𝑌 𝑧𝑧 = �𝑏𝑏𝑟𝑟𝑧𝑧−𝑟𝑟𝑀𝑀 𝑟𝑟=0 𝑋𝑋 𝑧𝑧 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 22 5.3 Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc Định nghĩa hàm truyền. • Hàm truyền của hệ thống khi đó được xác định như sau: 𝐻𝐻 𝑧𝑧 = 𝑌𝑌(𝑧𝑧) 𝑑𝑑(𝑧𝑧) = ∑ 𝑏𝑏𝑟𝑟𝑧𝑧−𝑟𝑟𝑀𝑀𝑟𝑟=0∑ 𝑎𝑎𝑘𝑘𝑧𝑧−𝑘𝑘𝑁𝑁𝑘𝑘=0 • Hàm truyền xác định một hệ thống, và dựa trên việc giải phương trình sai phân sử dụng biến đổi Z và biến đổi Z ngược: 𝑦𝑦 𝑛𝑛 = 𝑍𝑍−1 𝐻𝐻 𝑧𝑧 𝑋𝑋(𝑧𝑧) Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 23 5.3 Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc Hàm truyền của hệ thống kết hợp. • Hệ thống kết nối nối tiếp 𝐻𝐻 𝑧𝑧 = 𝐻𝐻1(𝑧𝑧)𝐻𝐻2(𝑧𝑧) • Hệ thống kết nối song song: 𝐻𝐻 𝑧𝑧 = 𝐻𝐻1 𝑧𝑧 + 𝐻𝐻2 𝑧𝑧 • Hệ thống có phản hồi âm: 𝐻𝐻 𝑧𝑧 = 𝐻𝐻1 𝑧𝑧1 + 𝐻𝐻1(𝑧𝑧)𝐻𝐻2(𝑧𝑧) • Hệ thống có phản hồi dương: 𝐻𝐻 𝑧𝑧 = 𝐻𝐻1 𝑧𝑧1 −𝐻𝐻1(𝑧𝑧)𝐻𝐻2(𝑧𝑧) Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 24 5.3 Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc Giải phương trình sai phân tuyến tính . • Cho một hệ thống LTI thời gian rời rạc được biểu diễn bởi phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng như sau: ∑ 𝑎𝑎𝑖𝑖𝑦𝑦(𝑛𝑛 − 𝑖𝑖)𝑁𝑁𝑖𝑖=0 = ∑ 𝑏𝑏𝑗𝑗𝑥𝑥(𝑛𝑛 − 𝑗𝑗)𝑀𝑀𝑗𝑗=0 • Thực hiện biến đổi Z một phía cho cả hai vế của phương trình trên, ta có: �𝑎𝑎𝑖𝑖𝑧𝑧 −𝑖𝑖𝑌𝑌1(𝑧𝑧)𝑁𝑁 𝑖𝑖=0 + 𝐼𝐼(𝑧𝑧) = �𝑏𝑏𝑗𝑗𝑧𝑧−𝑗𝑗𝑋𝑋1(𝑧𝑧)𝑀𝑀 𝑗𝑗=0 Trong đó, 𝐼𝐼(𝑧𝑧) bao gồm các điều kiện đầu tại 𝑛𝑛 = −1,−2, ,−𝑁𝑁. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 25 5.3 Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc Giải phương trình sai phân tuyến tính . • Nhắc lại: đáp ứng 𝑦𝑦(𝑛𝑛) của một hệ thống LTI thời gian rời rạc là nghiệm tổng quát của một phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng, gồm có đáp ứng khởi đầu và đáp ứng trạng thái 0: 𝑦𝑦 𝑛𝑛 = 𝑦𝑦0 𝑛𝑛 + 𝑦𝑦𝑠𝑠 𝑛𝑛 hoặc: 𝑌𝑌1 𝑧𝑧 = 𝑌𝑌10 z + 𝑌𝑌1𝑠𝑠 z Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 26 5.3 Hàm truyền của hệ thống LTI thời gian rời rạc Giải phương trình sai phân tuyến tính . • Đáp ứng trạng thái 0 với một tín hiệu nhân quả (tức là, 𝑋𝑋1 𝑧𝑧 = 𝑋𝑋(𝑧𝑧) ): 𝑦𝑦𝑠𝑠 𝑛𝑛 = 𝑍𝑍−1 ∑ 𝑏𝑏𝑗𝑗𝑧𝑧−𝑗𝑗𝑀𝑀𝑗𝑗=0∑ 𝑎𝑎𝑖𝑖𝑧𝑧−𝑖𝑖𝑁𝑁𝑖𝑖=0 𝑋𝑋 𝑧𝑧 = 𝑍𝑍−1 𝐻𝐻 𝑧𝑧 𝑋𝑋(𝑧𝑧) • Đáp ứng khởi đầu: 𝑦𝑦0 𝑛𝑛 = −𝑍𝑍−1 𝐼𝐼(𝑧𝑧)∑ 𝑎𝑎𝑖𝑖𝑧𝑧−𝑖𝑖𝑁𝑁𝑖𝑖=0 Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 27 5.4 Phân tích hệ thống Phân tích tính ổn định. • Một hệ thống LTI thời gian rời rạc ổn định nếu và chỉ nếu hàm truyền của nó hội tụ khi 𝑧𝑧 = 1 → ROC của 𝐻𝐻(𝑧𝑧) phải chứa đường tròn đơn vị, tức là, 𝑅𝑅ℎ− < 1 < 𝑅𝑅ℎ+. • Với hệ thống nhân quả: 𝑅𝑅ℎ+ = ∞ → điều kiện để hệ thống ổn định là 𝑅𝑅ℎ− < 1 → tất cả các điểm cực của 𝐻𝐻(𝑧𝑧) phải nằm bên trong đường tròn đơn vị. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 28 5.4 Phân tích hệ thống Phân tích tính ổn định. • Một phương pháp khác để phân tích tính ổn định của một hệ thống nhân quả thời gian rời rạc được biểu diễn bởi hàm truyền: Tiêu chuẩn Jury Không cần phải giải phương trình đặc trưng để tìm các điểm cực. Bảng Jury được tạo ra từ các hệ số của đa thức đặc trưng. Bảng này được sử dụng để xác định tính ổn định của hệ thống. Đinh Thị Thái Mai - UET - VNU 29
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hieu_va_he_thong_chuong_5_bien_doi_z_va_cac_un.pdf