Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi

1. Sử dụng nguồn nước:

- Lượng nước phân phối không đều theo thời gian (mùa lũ,mùa kiệt) và không gian (Bắc, Trung, Nam; miền núi, trung du, đồng bằng).

=> Cần xây dựng các CTTL để phân phối lại nguồn nước.

- Mục đích sử dụng nguồn nước:

+ Phát điện,

+ Giao thông vận tải,

+ Cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp

+ Phòng chống bão lụt,

2. Các lĩnh vực khai thác nguồn nước:

- Thủy năng: Sử dụng năng lượng nước để phát điện.

- Thủy nông: Dùng biện pháp thủy lợi để tưới tiêu, thau chua rửa mặn chống xói mòn.

- Cấp nước: Cung cấp nước và thoát nước sinh hoạt, công nghiệp, chăn nuôi.

- Giao thông thủy: Lợi dụng nước sông, hồ, biển để phát triển giao thông đường thủy.

- Thủy sản : Làm hồ nuôi cá, cấp nước nuôi trồng thủy sản.

- Môi trường: Xây dựng công trình cải tạo môi trường sinh thái, công trình phục vụ thể thao và du lịch.

+ Nuôi trồng thuỷ sản.

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 1

Trang 1

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 2

Trang 2

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 3

Trang 3

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 4

Trang 4

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 5

Trang 5

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 6

Trang 6

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 7

Trang 7

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 8

Trang 8

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 9

Trang 9

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 35 trang Trúc Khang 06/01/2024 4340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi

Bài giảng Thủy công - Chương 1: Kiến thức chung về công trình thủy lợi
1Giảng viên: TS. LÊ THANH HÙNG
Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 
Bộ môn: THỦY CÔNG
BÀI GIẢNG THỦY CÔNG
2Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-1: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-2: KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
3Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-1: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. NGUỒN NƯỚC:
- Nước là yếu tố quyết định tới sự sống của con người, động 
vật và thực vật.
- Nước đóng một vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh 
tế và sự sống trên tất cả các quốc gia.
1. Trữ lượng nước trên trái đất:
- Ước tính khoảng 1,5 tỷ km3, hơn 90% là nước ở các đại 
dương, và khoảng 10% nước ở trong lục địa.
- Lượng nước thích hợp cho cuộc sống của con người chỉ
chiếm khoảng 20% lượng nước ở trong lục địa.
=> Vậy nước ngọt có giá trị sử dụng là rất hạn chế.
4Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
5Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-1: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. NGUỒN NƯỚC:
- Dòng chảy bình quân 
năm trên thế giới
khoảng 40 000 km3.
- Nước phân bố không 
đều trên các lục địa: 
+ Châu Âu 3,8%, 
+ Châu Á 26,6%, 
+ Châu Phi 9,2%, 
+ Bắc Mỹ 11,8%, 
+ Nam Mỹ 47, 4%, 
+ Châu Úc 1,2%.
6Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-1: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. NGUỒN NƯỚC:
2. Trữ lượng nước ở Việt Nam:
- Nước ta có lượng mưa dồi dào, mưa BQ năm X = 1 800 ÷
2 500 mm, 70 ÷ 80% vào các tháng mùa mưa.
- Tổng lượng nước hàng năm là 845 km3 và 350 triệu m3 phù
sa chuyển tải trên 2 360 con sông.
- Tổng lưu lượng bình quân hàng năm là 27 500 m3/s.
- Nguồn nước của nước ta đủ cho nhu cầu sử dụng nhưng
phải có kế hoạch quản lý, sử dụng nguồn nước hợp lý.
- Nước ta có 3 200km bờ biển, ảnh hưởng chế độ bão khu
vực biển thái bình dương, hàng năm có khoảng 8÷9 cơn bão.
7Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-1: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. KỸ THUẬT KHAI THÁC NGUỒN NƯỚC:
1. Sử dụng nguồn nước:
- Lượng nước phân phối không đều theo thời gian (mùa lũ,
mùa kiệt) và không gian (Bắc, Trung, Nam; miền núi, trung 
du, đồng bằng).
=> Cần xây dựng các CTTL để phân phối lại nguồn nước.
- Mục đích sử dụng nguồn nước:
+ Phát điện,
+ Giao thông vận tải,
+ Cung cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp,
+ Phòng chống bão lụt,
+ Nuôi trồng thuỷ sản...
8Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-1: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. KỸ THUẬT KHAI THÁC NGUỒN NƯỚC:
2. Các lĩnh vực khai thác nguồn nước:
- Thủy năng: Sử dụng năng lượng nước để phát điện.
- Thủy nông: Dùng biện pháp thủy lợi để tưới tiêu, thau chua 
rửa mặn chống xói mòn.
- Cấp nước: Cung cấp nước và thoát nước sinh hoạt, công 
nghiệp, chăn nuôi...
- Giao thông thủy: Lợi dụng nước sông, hồ, biển để phát triển 
giao thông đường thủy.
- Thủy sản : Làm hồ nuôi cá, cấp nước nuôi trồng thủy sản.
- Môi trường: Xây dựng công trình cải tạo môi trường sinh 
thái, công trình phục vụ thể thao và du lịch...
9Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
§1-1: VAI TRÒ CỦA CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
II. KỸ THUẬT KHAI THÁC NGUỒN NƯỚC:
3. Sử dụng tổng hợp nguồn nước:
- Sử dụng nguồn nước vào nhiều mục đích khác nhau:
+ Nguồn nước để phát điện đồng thời để tưới trong 
nông nghiệp, 
+ Nguồn nước để tưới, cấp cho khu công nghiệp đồng 
thời dùng cho giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản...
- Trong sử dụng tổng hợp ưu tiên cho ngành trọng điểm và
có chú ý thích đáng đến các ngành khác.
- Lợi dụng tổng hợp nguồn nước sẽ mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất.
10
Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
MỘT VÍ DỤ VỀ CTTL LỢI DỤNG TỔNG HỢP:
CT THUỶ ĐIỆN SƠN LA
11
Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
 ĐÞa ®iÓm x©y dùng: TØnh S¬n La.
 DiÖn tÝch mÆt n−íc hå 224km2 thuéc ®Þa bµn c¸c
tØnh S¬n la, Lai ch©u, ®iÖn biªn.
 Dung tÝch toµn bé cña hå chøa 9,26 tû m3 nøíc, 
dung tÝch h−ò Ých 6,5 tû m3 n−íc, dung tÝch
phßng lò 4,0 tû m3
MỘT VÍ DỤ VỀ CTTL LỢI DỤNG TỔNG HỢP:
CT THUỶ ĐIỆN SƠN LA
12
Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
 MNDBT 215m, MNC 175m.
 C«ng suÊt l¾p m¸y 2400 MW gåm 6 tæ m¸y ®iÖn l−îng
9,429 tû kwh/n, doanh thu 500tr USD /n, thu håi vèn ®Çu
t− 10-11năm.
 N©ng tÇn suÊt chèng lò cho ®ång b»ng b¾c bé tõ 125 n¨m
lªn 500 n¨m .
 Cung cÊp n−íc cho 20 triÖu ng−êi vµ cÊp n−íc t−íi cho
hµng tr¨m ngµn ha c©y trång.
 T¹o hÖ thèng giao th«ng däc c¸c tØnh T©y b¾c, ph¸t triÓn
nu«i trång thñy s¶n, c¶i t¹o khÝ hËu tiÓu vïng däc hå
chøa vµ ph¸t triÓn sinh th¸i.
MỘT VÍ DỤ VỀ CTTL LỢI DỤNG TỔNG HỢP:
CT THUỶ ĐIỆN SƠN LA
13
Chương 1: KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
 C«ng tr×nh cÊp ®Æc biÖt. Tæng møc ®Çu t− 36.933 tû VN§
trong ®ã vèn x©y dùng c«ng trinh 69%, t¸i ®Þnh c− vµ giao
th«ng 31%.
 TuyÕn ¸p lùc gåm ®Ëp chÝnh vµ ®Ëp trµn lµ ®Ëp bª t«ng
träng lùc dµi 1043,75m chiÒu cao lín nhÊt cña ®Ëp lµ
138,1m, tæng khèi l−îng bª t«ng lµ 5 triÖu m3 (3/5 sö
dông c«ng nghÖ BT§L, 2/5 lµ c«ng

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuy_cong_chuong_1_kien_thuc_chung_ve_cong_trinh_t.pdf