Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ

2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội

2.1.1. Khái niệm và vai trò:

a. Khái niệm: Hạ tầng KT-XH của TMĐT là toàn bộ các nhân tố, điều kiện cơ bản về KT-XH nhằm

tạo môi trường phát triển cho TMĐT

b. Vai trò:

- Đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung của TMĐT

- Đảm bảo thực hiện các hành vi thương mại dựa trên cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế.2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội

2.1.2. Những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử

a.Yếu tố về kinh tế: tiềm năng nền KT, tốc độ tăng trưởng, lạm phát , tỷ giá hối đoái, thu

nhập và phân bố dân cư.

b.Yếu tố về xã hội- văn hóa: Dân số và sự biến động về dân số, nghề nghiệp, tầng lớp xã

hội, dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo và nền văn hóa.

Dự án đã nhận được sự ủng hộ của các tổ chức, cơ quan như Cục TMĐT, Hiệp hội

TMĐT, VCCI, và các doanh nghiệp như FPT, Cổng thanh toán PayNet 2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội

2.1.3. Những yêu cầu về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử

•Các chuẩn mực cần thiết về kinh tế: thị trường giao dịch, tài chính, tiền tệ, phương thức thanh

toán, chứng từ, giao nhận vận tải, bảo hiểm, giải quyết tranh chấp.

•Đủ tiềm lực về kinh tế: hệ thống cung ứng hàng hóa dịch vụ, nhu cầu và khả năng thanh toán,

năng lực cạnh tranh.

•Cơ chế, chính sách của Chính phủ khuyến khích áp dụng công nghệ

•Thay đổi thói quen tập quán giao dịch mua bán

•Năng lực công nghệ của khách hàng, của doanh nghiệp

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 1

Trang 1

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 2

Trang 2

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 3

Trang 3

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 4

Trang 4

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 5

Trang 5

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 6

Trang 6

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 7

Trang 7

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 8

Trang 8

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 9

Trang 9

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang baonam 7780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ

Bài giảng Thương mại điện tử - Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế , xã hội, pháp lý, hạ tầng mạng, công nghệ của thương mại điện tử - Đàm Thị Thuỷ
CHƢƠNG 2: 
CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI - PHÁP LÝ, 
HẠ TẦNG MẠNG - CÔNG NGHỆ CỦA TMĐT 
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế Xã hội 
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý 
2.3. Cơ sở hạ tầng mạng 
2.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ 
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội 
2.1.1. Khái niệm và vai trò: 
a. Khái niệm: Hạ tầng KT-XH của TMĐT là toàn bộ các nhân tố, điều kiện cơ bản về KT-XH nhằm 
tạo môi trường phát triển cho TMĐT 
b. Vai trò: 
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung của TMĐT 
- Đảm bảo thực hiện các hành vi thương mại dựa trên cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế. 
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội 
2.1.2. Những yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử 
a.Yếu tố về kinh tế: tiềm năng nền KT, tốc độ tăng trưởng, lạm phát , tỷ giá hối đoái, thu 
nhập và phân bố dân cư... 
b.Yếu tố về xã hội- văn hóa: Dân số và sự biến động về dân số, nghề nghiệp, tầng lớp xã 
hội, dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo và nền văn hóa. 
VD:  tập hợp các thông tin như bản đồ hành chính, dân 
số; lễ hội, phong tục, ẩm thực của Việt Nam nhằm quảng bá hình ảnh dân tộc tới bạn bè 
quốc tế. 
Dự án đã nhận được sự ủng hộ của các tổ chức, cơ quan như Cục TMĐT, Hiệp hội 
TMĐT, VCCI, và các doanh nghiệp như FPT, Cổng thanh toán PayNet 
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội 
2.1.3. Những yêu cầu về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới thương mại điện tử 
•Các chuẩn mực cần thiết về kinh tế: thị trường giao dịch, tài chính, tiền tệ, phương thức thanh 
toán, chứng từ, giao nhận vận tải, bảo hiểm, giải quyết tranh chấp... 
•Đủ tiềm lực về kinh tế: hệ thống cung ứng hàng hóa dịch vụ, nhu cầu và khả năng thanh toán, 
năng lực cạnh tranh... 
•Cơ chế, chính sách của Chính phủ khuyến khích áp dụng công nghệ 
•Thay đổi thói quen tập quán giao dịch mua bán 
•Năng lực công nghệ của khách hàng, của doanh nghiệp 
2.1.4. Tạo lập môi trường kinh tế - xã hội cho thực hiện thương mại điện tử 
Hệ thống các nhân tố KT-XH tác động trực tiếp/gián tiếp đến TMĐT -> tạo ra khó khăn/thuận 
lợi cho TMĐT 
- Về phía Nhà nước: Xây dựng và thực thi chiến lược; có kế hoạch đầu tư hiệu quả và lâu 
dài; ban hành chính sách hợp lý; giữ vững sự ổn định văn hóa xã hội, thị trường, công 
nghệ thông tin, tiền tệ và sự lưu thông hàng hóa 
- Về phía tổ chức doanh nghiệp: Thực hiện hiệu quả hoạt đồng kinh doanh TMĐT theo 
kế hoạch và luật pháp; có chiến lược phát triển thương hiệu hiệu quả; sáng tạo phần mềm 
ứng dụng linh hoạt, phù hợp nhu cầu người dùng. 
2.1. Cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội 
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý 
2.2.1. Một số vấn đề pháp lý liên quan tới thương mại điện tử 
- Sự gia tăng mạnh mẽ của giao dịch thương mại quốc tế đòi hỏi một khuôn khổ pháp lý 
TMĐT hợp lý, nhất quán, đảm bảo sự phát triển bền vững và duy trì mối liên kết giữa 
các doanh nghiệp. 
- Ví dụ 1 số diễn đàn thông qua cơ sở pháp lý TMĐT: Ủy ban Liên hiệp quốc về Luật 
thương mại quốc tế (UNCITRAL), tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),... 
- Các yêu cầu lớn nhất: chứng thực chữ ký, chứng từ, quyền sở hữu trí tuệ, nội dung độc 
hại phát tán trên internet, giải quyết tranh chấp trong giao dịch,... 
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý 
2.2.2. Luật mẫu của UNCITRAL và luật giao dịch điện tử của một số 
quốc gia trên thế giới 
Bao hàm giao dịch giữa: các chính phủ (G2G); khách hàng (C2C) 
UNCITRAL(United Nations Commission on International Trade Law) 
Ủy ban Liên Hiệp Quốc về Luật Thương mại quốc tế (UN thành lập17 
Tháng 12 năm 1966) 
Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý: 
Điều 1: Luật này áp dụng cho tất các các loại thông tin dưới dạng thông điệp điện tử sử dụng trong khuôn khổ các hoạt 
động thương mại 
Điều 5: Công nhận giá trị pháp lý của các thông tin số. 
Hiệu lực, giá trị pháp lý, hiệu lực thi hành của một thông tin không thể bị phủ nhận vì lý do duy nhất là thông tin đó được 
thể hiện dưới hình thức thông tin số hoá. 
Điều 6: Thông điệp dữ liệu phải đảm bảo có thể đọc được hoặc giải thích được. Thông điệp dữ liệu bao gồm các văn bản 
truyền thống về chứng từ, hợp đồng mua bán giao dịch có thể lưu trữ, sao chép và sử dụng để chứng thực trước cơ quan 
thuế,... 
Điều 7: Chữ ký trên các văn bản này phải được chứng thực là chữ ký của người trực tiếp giao dịch. 
Điều 8: Bản gốc 
Đảm bảo bản gốc đáp ứng độ tin cậy, toàn vẹn về thông tin và được bàn giao, trao đổi với tất cả các chủ thể liên 
quan 
Một số điều khoản UNCITRAL cần lưu ý: 
Điều 9: Tính xác thực và khả năng được chấp nhận của thông tin số. 
Thông tin số, nội dung lưu hành trên trang TMĐT phải đến từ nguồn tin đáng tin cậy, có căn cứ, minh chứng rõ ràng. 
Điều 10: Lưu giữ các thông tin số. 
Thông tin số cần được lưu trữ và đảm bảo tính toàn vẹn, chính xác, có thể truy cập được, lưu trữ với ngày tháng, 
nguồn tin, bằng chứng chứng thực,... 
Điều 14: Thông báo xác nhận đã nhận được thông tin. 
Người nhận thông tin phải xác nhận đã nhận được tin bằng mọi phương tiện. 
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý 
2.2.3. Các văn bản pháp quy về giao dịch điện tử tại Việt Nam 
- Đáp ứng yêu cầu phát triển TMĐT và Chính phủ điện tử 
- Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) cho rằng việc lựa chọn website uy tín, đảm bảo về chất lượng 
hàng hóa và giá cả hợp lý là điều quan trọng khi quyết định mua hàng qua mạng. Đồng thời, phải có chính sách 
bảo mật thông tin và giải quyết khiếu nại phát sinh hợp lý. 
Các văn bản pháp quy mới nhất: 
- Luật Thương mại, Bộ luật Dân sự và Luật Giao dịch điện tử 
- Một số bộ lật cập nhật mới nhất: Luật Công nghệ thông tin năm 2006; Luật Viễn thông năm 2009; Bộ luật 
Hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009); Luật Bảo vệ người tiêu dùng năm 2010; Luật Quảng cáo 
năm 2012; Luật Đầu tư 2014; Luật Doanh nghiệp năm 2014. 
2.3. Cơ sở hạ tầng mạng 
2.3.1. Mạng nội bộ 
2.3.1.1. Mạng máy tính 
Mạng máy tính là một hệ thống gồm hai hay nhiều máy tính được kết nối để trao đổi thông tin với nhau. 
a. Mạng LAN (Local Area Network) 
Nếu hai hoặc nhiều máy tính và thiết bị ngoại vi được kết nối trong một khu vực nhỏ như một căn phòng, văn phòng, 
hay một khuôn viên, được gọi là mạng LAN . Đó là nhóm các máy tính trong một mạng LAN chia sẻ một kết nối phổ 
biến. 
b. Mạng WAN (Wide Area Network) 
Bao gồm các mạng nội bộ kết nối với nhau qua đường dây điện thoại thuê bao hoặc nhờ một số công nghệ khác như 
hệ thống điện tử viễn thông hoặc vệ tinh. 
c. Mạng MAN (Metropolitan Area Network) 
Mạng đô thị MAN là mạng dữ liệu băng rộng được thiết kế cho 
phạm vi trong thành phố, thị xã. Khoảng cách thường nhỏ hơn 100 
km. 
d. Mạng GAN (global area network) 
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối 
này được thực hiện thông qua mạng viễn thông và vệ tinh. 
2.3.1.2 INTRANET (Mạng nội bộ) 
- Intranet là một hệ thống bao gồm mạng lưới nội bộ, được dựa trên giao thức TCP/IP. 
Những hình thức mạng lưới kiểu intranet thường được áp dụng phổ biến rộng rãi tại các 
cơ quan, các công ty doanh nghiệp và trường học. 
- Người dùng sử dụng username và password để truy cập hệ thống 
- Được bảo vệ bởi 1 lớp Firewall, để nhằm nâng cao bảo mật thông tin 
b. Chức năng của intranet 
-Lưu trữ và phân phối thông tin 
-Cung cấp công cụ tìm kiếm 
-Giao tiếp 2 chiều 
-Gọi điện thoại bằng máy tính 
-Kết hợp TMĐT 
c. Các ứng dụng của intranet 
Lưu giữ và cung cấp thông tin về: catalogue sản phẩm, chính sách công ty, 
đơn đặt hàng, chia sẻ tài liệu, danh bạ điện thoại, quản lý nhân sự, chương 
trình đào tạo, cơ sở dữ liệu khách hàng, dự liệu doanh nghiệp 
VD: doanh nghiệp chuyên cung cấp phần mềm Hệ thống quản lý doanh 
nghiệp https://www.vitranet24.com/ 
Microsoft Sharepoint, Huddle,... quản lý nhân sự và sản phẩm 
2.3.1.3 EXTRANET (Mạng nội bộ) 
Extranet là một phần của Intranet mà có khả năng truy xuất được từ bên ngoài qua Internet. 
Hay nói cách khác, Extranet là mạng nội bộ mở rộng. 
Nếu như hạn chế của Intranet là chỉ được truy cập bởi các thành viên bên trong mạng thì 
Extranet cho phép những người bên ngoài có mật khẩu có thể truy cập hạn chế vào khu lưu trữ 
thông tin của mạng. 
Extranet đang được sử dụng như một cách để các đối tác kinh doanh trao đổi thông tin bởi khả 
năng mở rộng ra môi trường ngoài của nó. Ví dụ: mô hình kinh doanh B2B. 
Ứng dụng của Extranet 
-Tăng khả năng giao tiếp 
-Tăng cường tính hiệu quả trong phân phối, chia sẻ thông tin 
-Mở rộng kinh doanh 
-Giảm chi phí sản xuất 
-Thông tin thuận lợi 
2.3.3. Internet 
Khái niệm về internet 
Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các 
mạng máy tính được liên kết với nhau thông qua các phương tiện viễn thông như đường 
cáp điện thoại hoặc vệ tinh. 
Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa 
trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). 
- Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của 
các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các chính phủ 
trên toàn cầu. 
- Thành phần internet được sử dụng rộng rãi nhất chính là World Wide Web(WWW) 
Câu hỏi mở: Internet giúp gì cho con ngƣời ? 
Quá trình truyền sản phẩm số hóa trên internet 
- Các sản phẩm số hóa được chuyển từ địa chỉ người gửi 
đến địa chỉ người nhận thông qua đường truyền và hệ 
thống kết nối mạng internet. 
- Các sản phẩm số hóa (dữ liệu) được chia thành các gói 
nhỏ nhờ vào giao thức TCP (Transmission Control 
Protocol-gt kiểm soát) được đánh dấu theo thứ tự và địa 
chỉ nơi nhận. 
- Nhờ IP (Internet Protocol- gt truyền tải), các gói nhỏ dữ 
liệu được gửi đến máy chủ từ xa qua mạng internet. Tại 
đó các gói dữ liệu nhỏ được sắp xếp lại theo đúng thứ tự 
đánh số và trở thành thông tin hoàn chỉnh cần gửi. 
Các thành phần chính của hệ thống mạng internet 
Phần cứng: 
- Máy chủ (Server): là máy tính điện tử được kết nối 
vào mạng và có khả năng cung cấp thông tin cho các 
máy tính khác trong mạng 
- Phương tiện truyền thông: đó là các thiết bị giúp kết 
nối các máy tính với nhau và các phương tiện số hóa 
khác. Băng thông (bandwidth) quyết định dữ liệu được 
truyền qua mạng trong một khoảng thời gian nhất định, 
được đo bằng số bit (Binary digIT: BIT) 
 - Hệ thống lưu trữ thông tin 
 - Đường thuê bao số (Digital subscriber line – DSL) 
Phần mềm (software): hệ điều hành và cơ sở dữ liệu 
+ Hệ điều hành: là phần mềm giúp quản lý nguồn lực trên máy tính như: CPU, RAM, thiết bị 
đầu cuối và nơi lưu trữ thông tin trên ổ đĩa cứng hay CD-ROMs. 
Các loại hệ điều hành: UNIX; Microsoft Windows; Linus; Mac OS X; Webcasting và Web 
conferencing. 
Nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP): là nơi đăng ký để có quyền gia nhập vào internet và sử 
dụng những dịch vụ mà ISP đó cung cấp như: email, web. 
Cơ sở dữ liệu 
- Các loại dữ liệu gồm: Dữ liệu điện tử số và khoản mục xác định trước; Văn bản; Hình ảnh; 
Âm thanh; Video 
- Cơ sở dữ liệu TMĐT: là một bộ sưu tập các thông tin về một chủ đề, được tổ chức hợp lý. 
Ví dụ: Cơ sở dữ liệu về tồn kho, đơn đặt hàng, hóa đơn vận chuyển, khách hàng, người lao 
động. 
Các thành phần khác 
- Kho dữ liệu (Data warehouse) 
- Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMSs) 
- Cơ sở dữ liệu khách hàng 
Ví dụ: phần mềm quản lý Database: 
- Microsoft Access và các phần mềm thuộc gói 
Microsoft Office 365 
- Hệ thống quản lý doanh nghiệp GSuite của Google 
Thảo luận: So sánh Intranet, Extranet, 
Internet? 
2.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ 
2.4.1. Cấu trúc cơ sở của thương mại điện tử 
- Dựa trên 4 lĩnh vực cơ bản: con người, chính sách công cộng, chuẩn 
mực và giao thức kỹ thuật, các tổ chức khác 
- Ứng dụng của thương mại điện tử: mua bán hàng hóa dịch vụ; điều 
hành dòng thông tin, cung cấp dịch vụ cho khách hàng 
2.4. Cơ sở hạ tầng công nghệ 
2.4.2. Website 
a. Khái niệm: 
- Trang mạng là một tập hợp các trang web bắt đầu bằng một tệp với 
địa chỉ tên miền. Sử dụng địa chỉ tên miền để quảng bá tới khách 
hàng về trang web của doanh nghiệp. 
- Cần có: Mạng internet, intranet hay extranet; Ngôn ngữ siêu văn bản 
(Hypertext mark-up language) 
- Một trang Web có thể bao gồm: chữ, hình ảnh, video, âm thanh và 
đường links. Trang web gồm trang chủ (homepages) và các trang nội 
dung (main pages) 
Ví dụ: khởi tạo website - mua tên miền (domain) từ Công ty Mắt 
Bão (Mat Bao Corporation) 
Website design (PC, mobile) 
b. Đặc điểm của Web 
- Tính tương tác 
- Tính cá nhân 
- Tính riêng tư 
- Thông tin 
- Ngay lập tức 
- Tính đo được 
- Tính linh hoạt 
- Tính liên kết 
Lợi thế của website 
- Màu sắc đa dạng và có thể truyền tải thông điệp dưới dạng chữ, hình ảnh, 
âm thanh. 
- Tương tác giữa người cung cấp thông tin và người sử dụng, 
tra cứu thông tin và có thể cung cấp nhanh thông tin phản hồi. 
- Dễ dàng phản hồi cho các chương trình khuyếch trương. 
- Luôn sẵn sàng theo mô hình 24/7/365 
- Là công cụ hỗ trợ khách hàng thuận tiện nhất. 
- Tiết kiệm nguồn nhân lực từ việc sử dụng chuyên mục 
“Frequent Asked questions”, hoặc sử dụng Chat box 
ngay trên website kết nối với nhân viên tư vấn khách hàng 
 VD: Phần mềm chatbot từ Intercom (https://www.intercom.com/) 
Lợi thế của website 
- Có thể nhắm vào thị trường địa phương và 
thị trường quốc tế và có thể tiếp cận được thị trường 
toàn cầu. 
- Chi phí sản xuất và duy trì thấp. 
- Thời gian quay vòng nhanh. 
- Tiếp cận được một thị trường có đẳng cấp. 
- Tự động thu thập thông tin người tiêu dùng giúp 
cho quá trình tiếp thị sản phẩm/dịch vụ của doanh 
nghiệp 
- Giảm bớt ô nhiễm môi trường so 
với kinh doanh truyền thống. 
d. Những điểm cần lưu ý khi thiết kế trang web 
- Xác định mục đích nội dung thông tin. 
- Đưa ra các mục tiêu, tiêu chí đánh giá hoạt động cho trang web. 
- Tổ chức nội dung 
- Tiêu đề của các trang web 
- Chiều dài của trang, cách thức bố trí thông tin trên một trang. 
- Font chữ, kích cỡ chữ; Sử dụng kết nối; Đồ họa. 
- Phần mềm, phần cứng liên quan đến tốc độ download thông tin trên 
website, duyệt web. 
- Quá trình truy cập thông tin trên web, việc sử dụng mầu sắc, cách thức 
bố trí thông tin, cách thức kết nối thông tin. 
e. Thiết lập trang web 
+ Cần làm sáng tỏ các quan hệ giữa các tư liệu. 
+ Thiết kế và định dạng các tư liệu. 
+ Thiết kế phiên bản với các siêu liên kết. 
+ Xác định phương pháp lưu trữ về trang web 
+ Công bố trang web; duy trì bảo dưỡng, cập nhật 
+ Có rất nhiều ngôn ngữ và chương trình dùng để thiết lập web như HTML, ASP, 
XML, Javascript và frontpage hay Dreamweaver. 
+ Ví dụ: Hiện nay các cá nhân kinh doanh sử dụng platform Wix.com để tạo trang 
web kinh doanh (hình minh họa platform Wix.com ở slide tiếp theo) 
2.4.3. Cơ sở dữ liệu 
a. Khái niệm 
Định nghĩa Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL; tiếng Anh là database) của từ điển Oxford: Một tập 
hợp có cấu trúc của dữ liệu được lưu trong máy tính, theo một cách đặc biệt nào đó có thể được 
tiếp cận theo những cách khác nhau. 
Ví dụ: Cơ sở dữ liệu về tồn kho, đơn đặt hàng, hóa đơn vận chuyển, khách hàng, người lao 
động. 
b. Phân loại cơ sở dữ liệu 
-Theo cấu trúc 
-theo hình thức lưu trữ, mô hình tổ chức 
-theo đặc tính sử dụng 
-theo mô hình triển khai 
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMSs) cung cấp nhiều tính năng giúp phân 
tích dữ liệu, tăng cường khả năng truy cập dữ liệu, bố trí tổ chức dữ liệu. 
Cơ sở dữ liệu khách hàng 
- Cơ sở dữ liệu khách hàng là 
một cơ sở dữ liệu 
về khách hàng nhằm 
mục đích marketing, 
bán hàng,... 
Câu hỏi mở: Vai trò của Internet of Things? 
Câu hỏi ôn tập chương 2 
1. Hãy nêu khái niệm và vai trò của CSHT kinh tế - Xã hội trong kinh doanh TMĐT 
2. Phân tích những yếu tố KT – XH ảnh hương đến TMĐT 
3. Phân tích những yêu cầu về hạ tầng cơ sở KT-XH cho thực hiện TMĐT 
4. Làm thế nào để tạo lập môi trường KT-XH cho thực hiện TMĐT 
5. Phân tích vai trò của việc xây dựng một khuôn khổ pháp lý đối với sự phát triển của TMĐT 
7. Phân tích một số quy định chung về một khuôn khổ pháp lý TMĐT toàn cầu 
8. Mạng internet, intranet, extranet là gì? Sự khác nhau các mạng này? 
9. Các thành phần chính của mạng internet là gì? 
10. Tác dụng của mạng internet, intranet, extranet trong kinh doanh trực tuyến là gì? 
11. Website có những đặc điểm gì? 
12. Cơ sở dữ liệu là gì? Các phân loại cơ sở dữ liệu? 
13. Dữ liệu/thông tin được đánh giá dựa trến các tiêu chí nào? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuong_mai_dien_tu_chuong_2_co_so_ha_tang_kinh_te.pdf