Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 5: Thiết kế áo đường
- Mặt đường là phần bề rộng xe chạy, được xây dựng trên nền đường bằng nhiều tầng lớp vật liệu có độ cứng và cường độ lớn hơn so với đất nền đường
- Kết cấu áo đường mềm (hay gọi là áo đường mềm) gồm có tầng mặt làm bằng các vật liệu hạt hoặc các vật liệu hạt có trộn nhựa hay tưới nhựa và tầng móng làm bằng các loại vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng của nền đường hoặc trên lớp đáy móng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 5: Thiết kế áo đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 5: Thiết kế áo đường
10/5/20 65 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.1 Khái niệm Mặt đường là phần bề rộng xe chạy, được xây dựng trên nền đường bằng nhiều tầng lớp vật liệu có độ cứng và cường độ lớn hơn so với đất nền đường Kết cấu áo đường mềm (hay gọi là áo đường mềm) gồm có tầng mặt làm bằng các vật liệu hạt hoặc các vật liệu hạt có trộn nhựa hay tưới nhựa và tầng móng làm bằng các loại vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng của nền đường hoặc trên lớp đáy móng 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 193 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.2 Cấu tạo kết cấu nền áo đường 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 194 Chịu tác dụng trực tiếp của xe chạy Có tác dụng phân bố ứng suất do tải trọng xe xuống nền đường Là phạm vi nền đường cùng với kết cấu áo đường chịu tác dụng của tải trọng xe truyền xuống 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.3 Yêu cầu đối với kết cấu áo đường mềm và phần lề đường có gia cố Yêu cầu cơ bản: Trong suốt thời kỳ sử dụng (theo thời hạn thiết kế) áo đường phải có đủ cường độ và duy trì được cường độ để hạn chế tối đa phá hoại của xe cộ và các yếu tố môi trường tư nhiên. Cụ thể là hạn chế các hiện tượng tích lũy biến dạng tạo ra vệt hằn lún bánh xe trên mặt, hạn chế nứt nẻ, bào mòn và bong tróc bề mặt, hạn chế nguồn ẩm xâm nhập vào các lớp kết cấu và khu vực tác dụng của nền đường Bề mặt kết cấu áo đường (KCAĐ) mềm phải đảm bảo bằng phẳng, đủ nhám, dễ thoát nước mặt và ít gây bụi để đáp ứng yêu cầu giao thông an toàn, êm thuận. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 195 10/5/20 66 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM Yêu cầu về độ bằng phẳng Xác định chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI theo TCVN 8865:2011 Ngoài ra có thể xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3m theo TCVN 8864:2011 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 196 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM Yêu cầu về độ nhám Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát theo TCVN 8866:2011 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 197 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM Yêu cầu về độ lún cho phép của KCAĐ 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 198 10/5/20 67 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.4 Đặc điểm chịu lực của KCAĐ 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 199 Lực ngang (lực hãm, lực kéo, lực đẩy ngang) chủ yếu tác dụng trên phần mặt của áo đường mà không truyền sâu xuống các lớp phía dưới nên chỉ gây trạng thái ứng suất (sx) ở các lớp trên cùng của kết cấu áo đường, làm cho vật liệu tại đó bị xô trượt, bong bật, bào mòn dẫn đến phá hoại. Do vậy vật liệu làm tầng mặt phải có khả năng chống lại lực đẩy ngang (chống trượt) Lực thẳng đứng: trái lại thì lực đứng truyền xuống khá sâu cho mãi tới nền đất. Như vậy về mặt chịu lực kết cấu áo đường cần có nhiều lớp, và để kinh tế thì cấu tạo các lớp có chất lượng vật liệu giảm dần từ trên xuống cho phù hợp với quy luật phân bố ứng suất thẳng đứng (sz) Hình 1: Sơ đồ phân bố ứng suất trong kết cấu áo đường theo chiều sâu P : tải trọng bánh xe sx : ứng suất do lực ngang sz : ứng suất do lực thẳng đứng 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.5 Cấu tạo mặt đường Kết cấu mặt đường có thể gồm tầng mặt và tầng móng, mỗi tầng có thể gồm nhiều lớp: Tầng mặt ở trên: Chịu tác dụng trực tiếp của xe chạy Tầng móng ở dưới: Có tác dụng phân bố ứng suất do tải trọng xe xuống nền đường. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 200 Đáy áo đường Nền đường K ế t c ấ u á o đ ư ờ n g 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.5 Cấu tạo mặt đường 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 201 Độ chặt = gktt : Khối lượng thể tích khô thực tế tại hiện trường, thông thường được xác định theo thí nghiệm rót cát (22TCN 346-06) gkmax : Khối lượng thể tích khô lớn nhất xác định theo thí nghiệm đầm nén trong phòng (22TCN 333-06) 10/5/20 68 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.5 Cấu tạo mặt đường 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 202 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.6 Phân loại mặt đường Phân loại theo tính chất cơ học. Mặt đường cứng: Là kết cấu có độ cứng rất lớn, cường độ chống biến dạng (môđun đàn hồi) lớn so với đất nền có khả năng chịu uốn lớn, do đó mặt đường cứng làm việc theo nguyên lý tấm trên nền đàn hồi và phân bố áp lực của tải trọng xe chạy xuống nền đất trên một diện tích rộng khiến cho nền đất ít tham gia chịu tải ( mặt đường bêtông ximăng..) Mặt đường mềm: Là kết cấu với các tầng, lớp đều có khả năng chịu uốn nhỏ dưới tác dụng của tải trọng xe chạy chỉ chịu nén và chịu cắt trượt là chủ yếu. Ngoài ra, cường độ và khả năng chống biến dạng của nó có thể phụ thuộc vào sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 203 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.6 Phân loại mặt đường Phân loại theo tầng mặt: có 4 loại Tầng mặt đường cấp cao A1 Tầng mặt đường cấp cao A2 Tầng mặt đường cấp thấp B1 Tầng mặt đường cấp thấp B2 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 204 10/5/20 69 5.1 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀM 5.1.6 Phân loại mặt đường Tầng mặt đường cấp cao A1: Là loại k ... ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 304 Tầng mặt Tầng móng Phạm vi tác dụng của nền đường 80~100cm 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: Hình 5.2.1: Mặt cắt ngang áo đường bê tông xi măng đổ tại cho 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 305 B/2C b Bm/2 d 1 3 2 4 1:m 1,5-2% 1. Lớp mặt (tấm bê tông) 2. Lớp tạo phẳng 3. Lớp móng 4. Nền đất Lớp đáy móng: chỉ bố trí khi nền đường có điều kiện địa chất bất lợi và thương xuyên chịu ảnh hưởng của các nguồn ẩm. Lớp này có tác dụng Tạo 1 lòng đường chịu lực đồng nhất , có sức chịu tải tốt Ngăn chặn ẩm từ trên xuống và từ dưới lên Tạo hiệu ứng đe Tạo điều kiện xe máy đi lại trong quá trình thi công 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: Độ chặt :30cm nền đất trên cùng dưới lớp móng phải được đầm chặt đạt K = 0,98 – 1,00; tiếp dưới 30cm này phải được đầm chặt đạt K = 0,95. Bề rộng của lớp móng Bm nên rộng hơn lớp mặt B mỗi bên từ 0,3 – 0,65m. Lớp móng có thể làm bằng bê tông nghèo, đá gia cố xi măng, cát gia cố xi măng, đất gia cố xi măng hoặc vôi. Bề dày lớp móng tùy theo tính toán nhưng tối thiểu nên bằng 14cm nếu là bê tông nghèo, 15 – 16cm nếu bằng đất, cát hoặc đá gia cố và bằng 20cm nếu bằng cát hạt to hoặc hạt trung. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 306 10/5/20 103 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: Lớp tạo phẳng có thể bằng giấy dầu, cát trộn nhựa dày 2 - 3cm hoặc cát vàng dày 3 - 5cm. Tấm bê tông xi măng có thể có hoặc không có cốt thép. Các tấm bê tông được liên kết với nhau bởi các khe: khe dọc và khe ngang, khe ngang có hai loại: khe dãn và khe co. Mục đích của việc bố trí khe nhằm giảm ứng suất nhiệt trong tấm khi nhiệt độ thay đổi. Đối với tác dụng tải trọng thì mép và góc tấm bê tông là những chổ yếu nhất vì vậy cần phải tăng cường tấm bê tông ở những vị trí này. Để tăng cường người ta có thể làm tăng chiều dày tấm bê tông tại các vị trí này, hoặc bố trí cốt thép tăng cường. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 307 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 308 Hình 5.2.2 - Sơ đồ bố trí khe và phân tấm áo đường BTXM 1- Khe dãn ; 2-Khe co ; 3-Khe dọc ; 4-Thanh truyền lực (kích thước theo cm) (a) Khe dọc ngừng thi công (b) Khe dọc giả có thanh liên kết Hình 5.2.3 – Cấu tạo khe dọc (kích thước theo mm) 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 309 Hình 5.2.4 – Cấu tạo khe ngang (kích thước theo mm) (a) Khe co giả có thanh truyền lực (d) Cấu tạo khe dãn (b) Khe co giả không có thanh truyền lực (c) Khe ngang ngừng thi công 10/5/20 104 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 310 Khe ngang Khe dọc 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 311 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 312 10/5/20 105 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 313 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.2 Cấu tạo kết cấu áo đường cứng: Tầng móng : Tác dụng của lớp móng là để cải thiện điều kiện làm việc của mặt đường. Móng đường có thể là: • Bê tông nghèo, bê tông đầm lăn, • Cấp phối đá dăm gia cố xi măng, • BTN hoặc hỗn hợp đá trộn nhựa, • Cấp phối đá dăm Móng làm rộng hơn mặt đường khoảng 0.3 - 0,65m để cải thiện điều kiện làm việc của mép tấm bê tông. Trên mặt lớp móng bằng CPDD phải có lớp ngăn cách bằng giấy dầu hoặc VĐKT. Lề đường 2 bên phải gia cố tối thiểu là 0,5m bằng đá dăm trộn nhựa hoặc đất gia cố, tránh sự phá hoại móng đường. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 314 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.3 Nội dung thiết kế áo đường cứng: Căn cứ quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 Nội dung thiết kế: Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường và cấu tạo lề đường Tính toán chiều dày các lớp kết cấu, xác định kích thước tấm BTXM và xác định các yêu cầu về vật liệu đối với mỗi lớp kết cấu Thiết kế cấu tạo các khe nối Thiết kế hệ thống thoát nước cho kết cấu mặt đường. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 315 10/5/20 106 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.4 Yêu cầu chung khi thiết kế áo đường cứng: Kết cấu mặt đường thiết kế phải phù hợp với công năng và cấp hạng đường, phù hợp điều kiện tự nhiên và điều kiện xây dụng, bảo trì tại địa phương Dưới tác dụng tải trọng trùng phục, sự biến đổi gradien nhiệt độ giữa mặt – đáy tấm: Tấm BTXM ko bị phá hoại do mỏi, ko bị nứt vỡ dưới tác dụng của tải trọng xe lớn nhất vào lúc xuất hiện nhiệt độ lớn nhất ( cường độ – độ bền) Đủ độ nhám Đủ độ bằng phẳng Chịu được tác dụng mài mòn của xe 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 316 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.5 Các cấp quy mô giao thông 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 317 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.1 Cấu tạo tầng mặt BTXM thông thường Kích thước tấm BTXM Rộng B = 3.0~4.5m (k/cách khe dọc) Dài L = 4.0~5.0m (k/cách khe ngang) Tỷ số L/B < 1.35 lần Khu vực phía Nam nên dùng L=4,5m Bố trí khe dọc: phải căn cứ vào chiều rộng phần xe chạy, chiều rộng 1 làn xe, chiều rộng lề và chiều rộng 1 vệt máy rải BTXM có thể rải được để bố trí khe dọc nhưng vị trí khe dọc không được dưới vệt bánh xe. Chiều rộng của tấm BTXM ở làn xe ngoài cùng nơi tiếp giáp lề đất nên mở rộng thêm 0.6m 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 318 10/5/20 107 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.1 Cấu tạo tầng mặt BTXM thông thường Chiều dày tấm BTXM: xác định thông qua tính toán, có thể tham khảo theo bảng 2 để chọn sơ bộ chiều dày thiết kế 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 319 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.1 Cấu tạo tầng mặt BTXM thông thường Chỉ tiêu cơ lý BTXM – fr: cường độ kéo uốn thiết kế yêu cầu fr ≥ 5,0MPa: đường cao tốc, cấp I, cấpII, cấp quy mô nặng, rất nặng, cực nặng fr ≥ 4,5MPa: các cấp khác, cấp quy mô trung bình, cấp nhẹ có xe nặng trục đơn >100kN thông qua fr ≥ 4,0MPa: quy mô giao thông cấp nhẹ không có xe nặng trục đơn >100kN thông qua 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 320 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 321 10/5/20 108 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.6 Thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường BTXM 5.2.6.2 Cấu tạo tầng móng Cả lớp móng trên và móng dưới phải có khả năng chống xói, có độ cứng thích hợp, chọn vật liệu lớp móng theo bảng 3 Không dùng lớp móng trên bằng cấp phối đá dăm cho kết cấu mặt đường có quy mô giao thông từ cấp trung bình trở lên Móng CPDD chỉ được dùng cho cấp quy mô giao thông nhẹ 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 322 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 323 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Sinh viên tự đọc: QT 3230/QĐ-BGTVT Chiều dày lớp móng trên : mục 5.2.2/8 Cấu tạo lớp đáy móng : Mục 5.3/10 Cấu tạo lề gia cố : 5.4/10 Yêu vầu đối với nền đường: 5.5/11 Bố trí CT tăng cường:5.6/11 Thiết kế khe nối: 6/14 Cấu tạo, thiết kế hệ thống thoát nước: 7/20 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 324 10/5/20 109 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.1 Trình tự: Đưa ra cấu tạo kết cấu thiết kế sơ bộ( các tầng lớp, vật liệu, chiều dày mỗi lớp) Kiểm toán lại theo 2 trạng thái giới hạn. 5.2.7.2 Mô hình tính toán: Mô hình 1: tấm 1 lớp trên nền đàn hồi nhiều lớp, áp dụng khi tấm BTXM đặt trên lớp móng bằng vật liệu hạt Mô hình 2: tấm 2 lớp tách rời trên nền đàn hồi nhiều lớp, áp dụng khi tấm BTXM đặt trên lớp móng bằng BT nghèo, BT đầm lăn ,vật liệu hạt gia cố chất liên kết vô cơ (xi măng) hoặc hữu cơ (bitum) 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 325 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.3 Các trạng thái giới hạn tính toán gr : Hệ số độ tin cậy, xác định theo bảng 9 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 326 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.3 Các trạng thái giới hạn tính toán 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 327 10/5/20 110 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.3 Các trạng thái giới hạn tính toán spr : ư/s kéo uốn gây mỏi do tác dụng xe tại vị trí phá hoại mặc định str : ư/s kéo uốn gây mỏi do tác dụng gradien nhiệt độ tại vị trí phá hoại mặc định spmax : ư/s kéo uốn do tải trọng trục xe nặng nhất tại vị trí phá hoại mặc định stmax : ư/s kéo uốn lớn nhất gây ra tại vị trí phá hoại mặc định khi xuất hiện gradien nhiệt độ lớn nhất sbpr : ư/s kéo uốn gây mỏi do tải trọng xe gây ra trong tầng móng bằng BT nghèo hoặc BT đầm lăn fr : cường độ kéo uốn của tấm BTXM fbr : cường độ kéo uốn của BT tầng móng 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 328 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.4 Vị trí tấm BTXM dễ bị phá hoại mặc định: Là điểm giữa của mép cạnh khe dọc ( giữa cạnh dọc tấm) 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 329 Hình 5.2.5 –Các vị trí tính toán của bánh xe trên tấm bê tông (1 – giữa tấm; 2 – cạnh tấm; 3 – góc tấm) 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.5 Tải trọng trục tiêu chuẩn: Tải trọng trục tiêu chuẩn tính mỏi: trục đơn bánh đôi 100kN Quy đổi các trục xe khác về trục tiêu chuẩn: Ps: Tải trọng trục tính mỏi tiêu chuẩn, Ps=100kN; Pi: Tải trọng trục I, nếu xe nhiều trục thì mỗi trục được tính riêng; n: Số các loại trục khác nhau thông qua mặt đường; Ni: Số lần tác dụng của tải trọng trục loại i; Ns: Tổng số lần tác dụng tải trọng trục gây mỏi. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 330 10/5/20 111 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7 Tính toán thiết kế mặt đường BTXM thông thường 5.2.7.6 Tải trọng trục đơn nặng nhất: Tải trọng trục đơn năng nhất Pm xác định thông qua số liệu khảo sát, điều tra dự báo giao thông. Có thể lấy Pm = 150kN, 180kN, 240kN (thông thường không quá 240kN) 5.2.7.7 Trị số gradien nhiệt độ lớn nhất Tg Tg = 86 oC/m cho khu vực miền Bắc Tg = 92 oC/m cho khu vực miền Nam Tg = 86~92 oC/m cho khu vực miền Trung 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 331 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 a. Ứng suất kéo uốn gây mỏi do tải xe: sps : ư/s kéo uốn tại vị trí giữa cạnh dọc tấm do tác dụng của tải trọng trục đơn thiết kế trên tấm không có liên kết ở cả 4 cạnh, (Mpa), xác định theo công thức (8-6) kr: hệ số triết giảm ứng suất do khả năng truyền tải tại khe nối. Nếu tầng mặt của kết cấu lề có chiều dày bằng với tầng mặt của phần xe chạy thì áp dụng kr=0.87; Nếu tầng mặt lề mỏng hơn thì áp dụng trị số kr=0.92; Nếu dùng kết cấu lề mềm (bê tông nhựa hoặc lề đất) thì áp dụng kr=1.0; 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 332 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG kc: hệ số tổng hợp xét đến ảnh hưởng của tác động và các yếu tố sai khác giữa lý thuyết và thực tế chịu tải của tấm BTXM. Hệ số này xác định tùy thuộc cấp đường: Đường cao tốc : kc=1.15; Đường cấp I, cấp II : kc=1.10; Đường cấp III : kc=1.05; Đường từ cấp IV trở xuống : kc=1.00; kf: hệ số mỏi xác định theo công thức: Ne: Tổng số lần tác dụng của tải trọng 100kN tích lũy trong suốt thời hạn phục vụ thiết kế trên 1 làn xe l=0.057 với mặt đường BTXM thông thường l=0.065 với bê tông nghèo và bê tông đầm lăn làm móng trên 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 333 10/5/20 112 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 b. Ứng suất kéo uốn sps r: bán kính độ cứng tương đối của tấm BTXM (m) Dc: độ cứng uốn cong tiết diện tấm BTXM (MN.m) hc, Ec, mc: lần lượt là chiều dày tầng mặt BTXM (m), mô đàn hồi (MPa) và hệ số Poisson của tầng mặt BTXM, có thể lấy mc =0.15 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 334 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Ps : trọng lượng tải trọng trục đơn thiết kế Ps = 100kN khi kiểm toán theo biểu thức điều kiện (8-1) Ps = Pm khi kiểm toán theo biểu thức điều kiện (8-2) Et: Modun đàn hồi tương đương của các lớp móng và nền đất từ đáy tấm trở xuống 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 335 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Eo : Mô đun đàn hồi chung đặc trưng cho cả phạm vi khu vực tác dụng của nền đất; : hệ số hồi quy liên quan đến tổng chiều dày các lớp vật liệu hạt Ex : Mô đun đàn tương đương của lớp vật liệu hạt; hx : Tổng chiều dày các lớp vật liệu hạt; n: Số lớp kết cấu bằng vật liệu hạt; Ei, hi: Mô đun đàn hồi và chiều dày của lớp vật liệu hạt i 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 336 10/5/20 113 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 c. Ứng suất kéo uốn do tải trọng trục lớn nhất Pm gây ra spmax Trong đó spm chính là sps khi chịu Pm, được tính theo công thức (8-6) trong đó thay Ps = Pm và thay sps bằng spm kr, kc: cũng được xác định tương tự như mục tính spr 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 337 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG 5.2.7.7 Tính toán ứng suất theo mô hình 1 d. Ứng suất kéo uốn do gradien nhiệt gây mỏi str hc: chiều dày tấm BTXM (m) Ec: Mô d8un đàn hồi tấm BTXM (MPa) ac : hệ số dãn nở một chiều của BTXM, lấy theo Bảng 10 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 338 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG BL: hệ số ứng suất nhiệt độ Tổng hợp CL: hệ số ứng suất vòng do gradien nhiệt độ gây ra L: khoảng cách giữa các khe ngang (tức là chiều dài tấm BTXM) R: bán kính độ cứng, tính theo công thức (8-6) Chú ý: Sh và Ch là sin hipecbolic và cos hipecbolic 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 339 10/5/20 114 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG kt: hệ số ứng suất kéo uốn gây mỏi nhiệt Trong đó at, bt, ct là các hệ số hồi quy được xác định như sau: at = 0.841; bt = 1.323; ct = 0.058; hoặc at = 0.871; bt = 1.287; ct = 0.071; Tính với 2 trường hợp at, bt, ct nói trên và lấy kt lớn hơn để đưa vào tính toán theo công thức (8-16) 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 340 5.2 THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNG Sau khi tính toán các ứng suất trong tấm BTXM (spr;str;spmax;stmax) thì tiến hành kiểm tra các trạng thái giới hạn theo công thức (8-1), (8-2) và (8-3). Nếu đạt thì chấp nhật kết cấu đã chọn, ngược lại không đạt thì điều chỉnh kết cấu cho đến khi thỏa mãn các trạng thái giới hạn 5.2.7.8 Tính toán ứng suất theo mô hình 2 Đối với mô hình 2 là tấm 2 lớp tách rời trên nền đàn hồi nhiều lớp, áp dụng khi tấm BTXM đặt trên lớp móng bằng BT nghèo, BT đầm lăn ,vật liệu hạt gia cố chất liên kết vô cơ (xi măng) hoặc hữu cơ (bitum). Việc kiểm tra các trạng thái giới hạn vẫn tiến hành theo các công thức (8-1), (8-2) và (8-3) nhưng các trị số ứng suất tính toán theo chỉ dẫn tại mục 8.4/33 Sinh viên tự đọc 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 341 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 342 CHƯƠNG 6 NÚT GIAO THÔNG
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_duong_o_to_chuong_5_thiet_ke_ao_duong.pdf