Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 3: Thiết kế trắc dọc đường
Độ dốc dọc của đường có ảnh hưởng tới giá thành xây dựng và chủ yếu là đối với khối lượng công tác nền đường. Độ dốc dọc càng lớn, chiều dài tuyến đường ở vùng đồi và núi càng rút ngắn, khối lượng đào đắp càng giảm, giá thành xây dựng do đó cũng hạ thấp.
- Ngược lại, chi phí khai thác vận tải ô tô sẽ tăng khi độ dốc dọc của đường tăng, chi phí tiêu hao nhiên liệu càng tăng.
- Độ dốc dọc tối ưu là độ dốc ứng với tổng chi phí xây dựng và khai thác là nhỏ nhất.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 3: Thiết kế trắc dọc đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 3: Thiết kế trắc dọc đường
10/5/20 37 3.1 KHÁI NIỆM Định nghĩa: Mặt cắt thẳng đứng đi qua tim đường, hoặc mép phần xe chạy, hoặc mép dải phân cách gọi là trắc dọc của đường. Các khái niệm: 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 109 3.2 ĐỘ DỐC DỌC VÀ CHIỀU DÀI ĐOẠN DỐC DỌC 3.2.1. Xác định độ dốc dọc Độ dốc dọc của đường có ảnh hưởng tới giá thành xây dựng và chủ yếu là đối với khối lượng công tác nền đường. Độ dốc dọc càng lớn, chiều dài tuyến đường ở vùng đồi và núi càng rút ngắn, khối lượng đào đắp càng giảm, giá thành xây dựng do đó cũng hạ thấp. Ngược lại, chi phí khai thác vận tải ô tô sẽ tăng khi độ dốc dọc của đường tăng, chi phí tiêu hao nhiên liệu càng tăng. Độ dốc dọc tối ưu là độ dốc ứng với tổng chi phí xây dựng và khai thác là nhỏ nhất. . 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 110 3.2 ĐỘ DỐC DỌC VÀ CHIỀU DÀI ĐOẠN DỐC DỌC Độ dốc dọc tối đa (imax) Độ dốc dọc tối đa xác định tuỳ theo cấp hạng đường (bảng 15) Khi gặp khó khăn có thể đề nghị tăng lên 1% nhưng độ dốc dọc lớn nhất không vượt quá 11%. Đường nằm trên cao độ 2000m so với mực nước biển không được làm dốc quá 8%. Đường đi qua khu dân cư, đường có nhiều xe thô sơ chạy không nên làm dốc dọc quá 4%. Dốc dọc trong hầm : không dốc quá 4% và không nhỏ quá 0,3% (thoát nước). Độ dốc nên dùng : không nên lớn hơn 3% Độ dốc dọc tối thiểu (imin) Trong đường đào, độ dốc dọc tối thiểu là 0.5%. Khi khó khăn có thể giảm xuống 0.3% và đoạn dốc này không được kéo dài quá 50m. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 111 10/5/20 38 3.2 ĐỘ DỐC DỌC VÀ CHIỀU DÀI ĐOẠN DỐC DỌC 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 112 3.2 ĐỘ DỐC DỌC VÀ CHIỀU DÀI ĐOẠN DỐC DỌC 3.2.2. Chiều dài đoạn dốc dọc Chiều dài đoạn dốc lớn nhất lmax : Chiều dài của những dốc lớn phải hạn chế vì khi ô tô lên dốc lớn và dài, tốn nhiên liệu và máy bị đốt nóng dễ sinh ra chết máy. Khi xuống dốc phải hãm phanh nguy hiểm, nhất là đường trơn, nếu xe thô sơ thì dễ làm cho xúc vật kéo xe mệt mỏi. Chiều dài đoạn dốc nhỏ nhất lmin : phải đủ để bố trí đường cong đứng và không nhỏ hơn các quy định. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 113 3.2 ĐỘ DỐC DỌC VÀ CHIỀU DÀI ĐOẠN DỐC DỌC Chiều dài đoạn có dốc dọc không được quá dài, khi vượt quá quy định trong Bảng 16 phải có các đoạn chêm dốc 2,5 % và có chiều dài đủ bố trí đờng cong đứng. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 114 10/5/20 39 3.2 ĐỘ DỐC DỌC VÀ CHIỀU DÀI ĐOẠN DỐC DỌC 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 115 3.2 ĐỘ DỐC DỌC VÀ CHIỀU DÀI ĐOẠN DỐC DỌC 3.2.2. Chiều dài đoạn dốc dọc Trên trắc dọc, từng đoạn ngắn lại thay đổi độ dốc làm cho trắc dọc thành hình răng cưa, như vậy xe đi không êm thuận, vì vậy người lái xe phải thường xuyên đổi số, đồng thời phải đủ để bố trí đường cong đứng. Vì vậy chiều dài độ dốc ít nhất phải có một độ dài như bảng 17 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 116 3.3 THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 3.3.1. Yêu cầu bố trí đường cong đứng Để đảm bảo trắc dọc lượn đều không gãy khúc, xe chạy an toàn êm thuận, ở những chỗ đổi dốc trên trắc dọc phải thiết kế đường cong đứng lồi hoặc lõm 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 117 Tác dụng của đường cong đứng là chuyển tiếp độ dốc dọc của đường từ i1 đến i2 nhằm đảm bảo tầm nhìn và tạo sự êm thuận cho tuyến đường Điều kiện bố trí đường cong đứng: Khi hiệu đại số tuyệt đối giữa hai độ dốc Δi = |i1 - i2| ≥ 1% khi Vtt ≥ 60 km/h ≥ 2% khi Vtt < 60 km/h Phải bố trí đường cong đứng (lồi / lõm) (Chú ý: i có dấu “+” khi lên dốc và “-” khi xuống dốc) 10/5/20 40 3.3 THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 118 ĐƯỜNG CONG ĐỨNG LỒI ĐƯỜNG CONG ĐỨNG LÕM T : CHIỀU DÀI TIẾP TUYẾN P : CHIỀU DÀI PHÂN CỰ R : BÁN KÍNH ĐƯỜNG CONG DI : HIỆU ĐẠI SỐ 2 ĐỘ DỐC DỌC LIỀN KỀ 3.3 THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 119 Xe chạy trên đường cong lồi 3.3 THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 120 Xe chạy trên đường cong lõm 10/5/20 41 3.3 THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 121 3.3.2. Xác định bán kính đường cong lồi tối thiểu: Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu được xác định theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn trên mặt cắt dọc. Xét tam giác vuông ABD ta có: AC2=BC*CD Vì d1,d2 << R (d1, d2 là chiều cao mắt người lái xe so với mặt đường) nên AC l1; BC d1; CD 2R tương tư ta có Từ đó ta có: * Đảm bảo tầm nhìn thấy xe ngược chiều thì d1=d2=d; S=S2 * Đảm bảo tầm nhìn một chiều (chướng ngại vật) thì d2=0; S=S1 3.3 THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG 3.3.3. Bán kính tối thiểu đường cong đứng lõm 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 122 Rmin = v 2/[b] hay Rmin = V 2/6,5 (m) [với V: km/h] * Đảm bảo tầm nhìn ban đêm: Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: AC2=BC*(2R-BC) Vì góc chiếu sáng của đèn nhỏ ( 20) và chiều cao đèn hđ << R nên (2R-BC) 2R R = AC2/2.BC Được xác định theo hai điều kiện: * Đảm bảo không gãy nhíp xe và không gây khó chịu hành khách do lực ly tâm:
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_duong_o_to_chuong_3_thiet_ke_trac_doc_duo.pdf