Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn

Khái niệm

Hợp đồng quyền chọn trao cho người sở hữu quyền

được mua hoặc được bán một tài sản cơ sở ở mức

giá xác định trong một khoảng thời gian nhất định

Người mua hợp đồng quyền:

Trả phí quyền

Có “quyền” lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện hợp

đồng

Người bán hợp đồng:

Nhận được phí quyền

Có nghĩa vụ phải bán (hoặc mua) chứng khoán nếu người

mua quyền quyết định thực hiện quyềnĐặc điểm của HĐ quyền chọn

Các yếu tố được xác định trong hợp đồng:

Khối lượng chứng khoán

Mức giá thực hiện

Khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực

Có hai loại hợp đồng quyền chọn: Quyền chọn

mua và quyền chọn bán

Quyền chọn kiểu châu Âu chỉ có thể được thực

hiện ngay trước khi nó đáo hạn còn quyền chọn

kiểu Mỹ có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào

trước ngày đáo hạn4

Những khái niệm cơ bản

• Quyền chọn mua trao cho người sở hữu nó quyền

được mua một công cụ tài chính nhất định, với

một mức giá xác định (gọi là giá thực hiện) trong

một khoảng thời gian xác định.

• Quyền chọn bán trao cho người sở hữu nó quyền

được bán một công cụ tài chính nhất định, với

một mức giá xác định (gọi là giá thực hiện) trong

một khoảng thời gian xác định.

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 1

Trang 1

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 2

Trang 2

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 3

Trang 3

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 4

Trang 4

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 5

Trang 5

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 6

Trang 6

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 7

Trang 7

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 8

Trang 8

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 9

Trang 9

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang baonam 8640
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn

Bài giảng Thị trường tài chính và định chế tài chính - Chương 10: Thị trường quyền chọn
Chương 10: 
Thị trường quyền chọn
Khái niệm
Hợp đồng quyền chọn trao cho người sở hữu quyền 
được mua hoặc được bán một tài sản cơ sở ở mức 
giá xác định trong một khoảng thời gian nhất định
Người mua hợp đồng quyền:
Trả phí quyền
Có “quyền” lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện hợp 
đồng
Người bán hợp đồng:
Nhận được phí quyền
Có nghĩa vụ phải bán (hoặc mua) chứng khoán nếu người 
mua quyền quyết định thực hiện quyền
Đặc điểm của HĐ quyền chọn
Các yếu tố được xác định trong hợp đồng:
Khối lượng chứng khoán
Mức giá thực hiện
Khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực
Có hai loại hợp đồng quyền chọn: Quyền chọn 
mua và quyền chọn bán
Quyền chọn kiểu châu Âu chỉ có thể được thực 
hiện ngay trước khi nó đáo hạn còn quyền chọn 
kiểu Mỹ có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào 
trước ngày đáo hạn
4Những khái niệm cơ bản
• Quyền chọn mua trao cho người sở hữu nó quyền 
được mua một công cụ tài chính nhất định, với 
một mức giá xác định (gọi là giá thực hiện) trong 
một khoảng thời gian xác định. 
• Quyền chọn bán trao cho người sở hữu nó quyền 
được bán một công cụ tài chính nhất định, với 
một mức giá xác định (gọi là giá thực hiện) trong 
một khoảng thời gian xác định. 
Những khái niệm cơ bản
• Phí quyền (premium) là mức giá mà người mua phải trả 
khi mua một hợp đồng quyền chọn. 
• Người bán/phát hành hợp đồng quyền chọn:
• Ít nhất cũng nhận được phí quyền
• Nếu người mua quyết định thực hiện hợp đồng quyền 
chọn, người bán có nghĩa vụ phải thực hiện việc bán 
hay mua. 
• Giá thị trường hiện tại của các tài sản cơ sở hoặc công cụ 
tài chính được gọi là giá giao ngay. 
Những khái niệm cơ bản
• Quyền chọn mua
• “In-the-money” (có lời) nghĩa là giá thực hiện của 
quyền chọn mua thấp hơn giá thị trường của công cụ 
tài chính cơ sở
• Người nắm giữ quyền chọn mua có thể mua chứng khoán tại 
mức giá dưới giá thị trường hiện hành
• Do được lời, mức phí quyền cũng sẽ cao hơn
• At-the-money (hoà vốn) có nghĩa là giá thực hiện 
ngang bằng với giá thị trường của tài sản cơ sở
Những khái niệm cơ bản
• Quyền chọn bán
• In-the-money (có lời) có nghĩa là giá thực hiện của 
quyền chọn bán cao hơn giá thị trường của công cụ tài 
chính cơ sở 
• Quyền chọn bán mang lại cho NĐT một cơ hội kiếm tiền từ 
việc giá xuống
• NĐT đã chốt ở giá bán, khiến cho mức phí quyền cao hơn 
khi giá chứng khoán giảm xuống
• At-the-money (hoà vốn) có nghĩa là giá thực hiện 
ngang bằng với giá thị trường của tài sản cơ sở
Đầu cơ với quyền chọn mua
Quyền chọn mua có thể được sử dụng để đầu cơ 
khi nhà đầu tư dự tính giá cổ phiếu tăng
Giá thực hiện < giá thị trường: Nhà đầu tư thực 
hiện quyền
Giá thực hiện > giá thị trường: Nhà đầu tư không 
thực hiện quyền và chịu lỗ đúng bằng phí quyền
Quyền chọn cho phép nhà đầu tư có cơ hội thu lãi 
khi cổ phiếu tăng giá trong khi chỉ phải đầu tư 
khoản tiền nhỏ
Đầu cơ với quyền chọn mua
• Ví dụ: Cổ phiếu A
• Quyền chọn mua có giá thực hiện $115
• Phí quyền = $4
• Sau đó, giá thị trường của cổ phiếu = $121
=> thực hiện quyền chọn: mua với giá $115, bán với giá 
121$
 Lãi = $121 - $115 - $4 = $2/cổ phần
 Tại mức giá cổ phiếu là bao nhiêu thì việc thực hiện 
quyền chọn sẽ hoà vốn? 
 P = $115+$4 = $119
Đầu cơ với quyền chọn mua
+8 
108 112 116 120 124 
0 
+2 
+4 
+6 
- 2 
- 4 
- 6 
- 8 
104 
Giá cổ phiếu 
Steeelco 
L
ã
i 
h
o
ặ
c
 l
ỗ
 r
ò
n
g
 t
r
ê
n
 c
ổ
 p
h
ầ
n
 (
$
)
Giá cổ phiếu 
Steeelco 108 112 116 120 124 
0 
+2 
+4 
+6 
- 2 
- 4 
- 6 
- 8 
104 
Từ góc độ người mua 
Từ góc độ người bán 
L
ã
i 
h
o
ặ
c
 l
ỗ
 r
ò
n
g
 t
r
ê
n
 c
ổ
 p
h
ầ
n
 (
$
)
Đầu cơ với quyền chọn mua
+8 
Giá cổ phiếu 
Steeelco 
108 
108 110 112 114 
0 
+2 
+4 
+6 
+2 
+4 
- 6 
- 8 
104 116 118 120 122 124 126 
- 10 
+10 
1 
2 
3 
Call option 1: Giá thực hiện = 105$; Phí =10$ 
Call option 2: Giá thực hiện = 110$; Phí =7$ 
Call option 3: Giá thực hiện = 115$; Phí =4$ 
Đầu cơ với quyền chọn mua
104 106 108 
110 112 114 116 118 120 122
 120 
 120 
124
 120 
 120 
126
 120 
 120 
+20
 120 
 120 
+40
 120 
 120 
+60
 120 
 120 
+80
 120 
 120 
+100
 120 
 120 
+120
 120 
 120 
+140
 120 
 120 
+160
 120 
 120 
+180
 120 
 120 
0
 120 
 120 
-20 
-40 
-60 
-80 
-100 
Giá thực hiện = 
105$ Phí = 10$ 
Giá thực hiện = 
110$ Phí = 7$ 
Giá thực hiện = 
115$ Phí = 4$ 
L
ợ
i 
s
u
ấ
t 
(%
) 
Giá cổ phiếu 
Steelco 
Đầu cơ với quyền chọn mua
Giá của 
Steelco
Quyền chọn 1
Giá thực hiện = 105$
Phí quyền = 10$
Quyền chọn 2:
Giá thực hiện: 110$
Phí quyền: 7$
Quyền chọn 3:
Giá thực hiện = 115$
Phí quyền: 4$
Lợi nhuận 
trên 
đơn vị
Lợi suất 
(%)
Lợi nhuận 
trên 
đơn vị
Lợi suất 
(%)
Lợi nhuận 
trên 
đơn vị
Lợi suất
(%)
104$
106
108
110
112
114
116
118
120
122
124
126
-10$
-9
-7
-5
-3
-1
1
3
5
7
9
11
-100%
-90
-70
-50
-30
-10
10
30
50
70
90
110
-7$
-7
-7
-7
-5
-3
-1
1
3
5
7
9
-100$
-100
-100
-100
-71
-43
-14
14
43
71
100
129
-4$
-4
-4
-4
-4
-4
-3
-1
1
3
5
7
-100%
-100
-100
-100
-100
-100
-75
-25
25
75
125
175
Phí
0
-Phí
Giá hòa vốn = Giá thực hiện + Phí quyền
Đầu cơ với quyền chọn mua
Người mua 
quyền
Người bán 
quyền
Lãi/lỗ
Đầu cơ với quyền chọn bán
Quyền chọn mua có thể được sử dụng để đầu cơ 
khi nhà đầu tư dự tính giá cổ phiếu giảm
Giá thực hiện > giá thị trường: Nhà đầu tư thực 
hiện quyền
Giá thực hiện < giá thị trường: Nhà đầu tư không 
thực hiện quyền và chịu lỗ đúng bằng phí quyền
Quyền chọn cho phép nhà đầu tư đầu cơ cả trong 
trường hợp dự tính giá giảm trong khi chỉ phải 
đầu tư khoản tiền nhỏ
Đầu cơ với quyền chọn bán
• Ví dụ: Cổ phiếu A
• Quyền chọn bán có giá thực hiện là $110
• Phí quyền là $2
• Sau đó, giá cổ phiếu A giảm xuống còn $104
mua cổ phiếu với giá $104, 
Thực hiện quyền chọn bán lại với giá $110
 Lãi ròng = $110 - $104 - $2 = $4/cổ phần
 Điểm hoà vốn là mức giá $108 ( = $110-$2)
Đầu cơ với quyền chọn bán
+
6 
+8 
L
ã
i 
h
o
ặ
c
 l
ỗ
 r
ò
n
g
 t
r
ê
n
 c
ổ
 p
h
ầ
n
 (
$
)
Giá cổ phiếu 
Steelco 
Từ góc độ người bán 
108 112 
116 
120 124 
0 
+2 
+4 
- 2 
- 4 
- 6 
- 8 
+6 
104 Giá cổ 
phiếu 
Steelco 
L
ã
i 
h
o
ặ
c
 l
ỗ
 r
ò
n
g
 t
r
ê
n
 c
ổ
 p
h
ầ
n
 (
$
)
104 
Từ góc độ người mua 
108 112 
116 
120 124 
0 
+2 
+4 
- 2 
- 4 
- 6 
- 8 
+6 
Phí
0
-Phí Người mua 
quyền
Người bán 
quyền
Giá hòa vốn = Giá thực hiện – Phí quyền
Đầu cơ với quyền chọn bán
Phòng chống rủi ro với quyền chọn mua
Nhà đầu tư có thể bán quyền chọn mua có bảo 
đảm để phòng chống rủi ro cho cổ phiếu đang sở 
hữu nếu dự tính giá cổ phiếu giảm
Nhà đầu tư thu phí quyền để bù đắp cho sự mất 
giá có thể xảy ra của cổ phiếu nhưng phải từ bỏ 
lợi nhuận nếu giá cổ phiếu tăng
Rào chắn rủi ro với quyền chọn mua
• Ví dụ: Quỹ Portland Fund sở hữu cổ phiếu 
Steelco, giá mua là $112. 
• Dự kiến cổ phiếu diễn biến tốt trong dài hạn
• Lo ngại có thể diễn biến xấu tạm thời trong vài 
tháng
Quỹ bán quyền chọn mua đối với cổ phiếu:
Giá thực hiện là $110
Phí quyền là $5
Giá thị trường của 
cổ phiếu 
Steelco vào 
ngày quyền 
hết hiệu lực
Giá bán cổ phiếu
Steelco của 
Portland
Phí Portland 
nhận được 
từ việc bán 
quyền chọn 
mua
Giá phải trả để mua 
cổ phiếu
Lãi hoặc lỗ trên 
một cổ phần
104$ 104 + 5$ – 112$ = -3$
105 105 + 5 – 112 = -2
106 106 + 5 – 112 = -1
107 107 + 5 – 112 = 0
108 108 + 5 – 112 = 1
109 109 + 5 – 112 = 2
110 110 + 5 – 112 = 3
111 110 + 5 – 112 = 3
112 110 + 5 – 112 = 3
113 110 + 5 – 112 = 3
114 110 + 5 – 112 = 3
115 110 + 5 – 112 = 3
Rào chắn rủi ro với quyền chọn mua
Giá cổ phiếu vào ngày quyền 
hết hiệu lực 
L
ãi
 h
o
ặ
c
 l
ỗ
tr
ê
n
 c
ổ
 p
h
ầ
n
 (
$
) 
108 116 120 124 
0 
+2 
+4 
+6 
- 2 
- 6 
- 8 
104 112 
+8 
- 4 
Không bán quyền chọn mua 
có bảo đảm 
Bán quyền chọn mua 
có bảo đảm 
Phòng chống rủi ro với quyền chọn bán
Nhà đầu tư có thể mua quyền chọn bán có bảo 
đảm để phòng chống rủi ro cho cổ phiếu đang sở 
hữu nếu dự tính giá cổ phiếu giảm
Nhà đầu tư phòng chống rủi ro cổ phiếu giảm giá 
với chi phí là phí quyền nhưng không phải từ bỏ 
lợi nhuận nếu giá cổ phiếu tăng
Yếu tố quyết định phí quyền chọn mua
Giá thị trường của
chứng khoán cơ sở 
Thời gian tới đáo hạn của
hợp đồng quyền chọn
Tính biến động của
chứng khoán cơ sở
Phí quyền chọn mua
Yếu tố quyết định phí quyền chọn mua
Giá thị trường hiện hành của chứng khoán cơ sở 
càng cao so với giá thực hiện thì phí quyền càng 
cao
Khi giá thị trường tiến sát hoặc vượt quá giá thực hiện 
thì có nhiều khả năng giá tiếp tục tăng cao hơn và khả 
năng thu lợi nhuận từ quyền chọn cao hơn
Vì vậy người mua sẵn sàng trả giá cao hơn cho quyền 
chọn
Yếu tố quyết định phí quyền chọn mua
Tính biến động của chứng khoán cơ sở càng cao 
thì phí quyền càng cao
Nếu cổ phiếu biến động càng mạnh thì càng có nhiều 
khả năng giá của nó sẽ tăng cao hơn giá thực hiện nên 
người mua sẵn sàng trả phí quyền cao hơn
Thời gian cho tới khi đáo hạn của quyền chọn 
mua càng dài phí quyền càng cao 
Xác suất giá thị trường tăng cao hơn giá thực hiện cao 
hơn vì thời gian để thực hiện quyền dài hơn 
Yếu tố quyết định phí quyền chọn bán
Giá thị trường hiện hành của chứng khoán cơ sở 
càng thấp so với giá thực hiện thì phí quyền càng 
cao
Khi giá thị trường tiến sát hoặc thấp hơn giá thực hiện 
thì có nhiều khả năng giá tiếp tục giảm thấp hơn và 
khả năng thu lợi nhuận từ quyền chọn cao hơn
Vì vậy người mua sẵn sàng trả giá cao hơn cho quyền 
chọn
Ảnh hưởng của tính biến động của chứng khoán 
cơ sở và thời hạn còn lại của quyền chọn giống 
như quyền chọn mua
Sự thay đổi của phí quyền
International
Economic
Conditions
U.S.
Fiscal
Policy
U.S.
Monetary
Policy
U.S.
Economic
Conditions
U.S.
Risk-Free
Interest
Rate
Stock
Market
Conditions
Market Risk
Premium
Required
Return on
the Stock
Issuer’s
Risk
Premium
Expected
Cash Flows
Generated
by the Firm
for Investors
Issuer’s
Industry
Conditions
Expected
Volatility of
Stock Prices
over the
Period Prior
to Option
Expiration
Price
of Firm’s
Stock
Option’s
Exercise
Price
Stock Price
Relative to
Option’s
Exercise
Price
Option’s
Time
until
Expiration
Stock Option’s
Premium
Quyền chọn hợp đồng tương lai
Quyền chọn trên hợp đồng tương lai cho phép 
quyền mua hoặc bán hợp đồng tương lai đó với 
một mức giá xác định trong một khoảng thời gian 
nhất định
Quyền chọn trên hợp đồng tương lai đem lại 
quyền (với một khoản chi phí) có một vị thế đối 
với hợp đồng tương lai nếu điều kiện thuận lợi 
xảy ra nhưng cũng tạo tính linh hoạt để tránh vị 
thế (bằng cách để quyền hết hạn) nếu điều kiện 
không thuận lợi
Đầu cơ với quyền chọn trên HĐTL lãi 
suất
Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất giảm
Mua quyền chọn mua trên HĐTL trái phiếu kho 
bạc
Nếu dự tính đúng: Lãi suất giảm nên giá trái 
phiếu tăng cao hơn giá thực hiện: Nhà đầu tư 
thực hiện HĐTL và đóng vị thế để thu lợi nhuận.
Dự tính sai: Không thực hiện quyền và mất đi 
khoản phí quyền
Đầu cơ với quyền chọn trên HĐTL lãi 
suất
Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất giảm
Bán quyền chọn bán trên HĐTL trái phiếu kho 
bạc
Nếu dự tính đúng: Lãi suất giảm nên giá trái 
phiếu tăng cao hơn giá thực hiện: Người mua 
quyền không thực hiện quyền và người bán 
quyền thu được khoản lãi là phí quyền.
Dự tính sai: Người mua quyền thực hiện quyền 
và người bán quyền có thể bị lỗ
Đầu cơ với quyền chọn trên HĐTL lãi 
suất
Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất tăng
Mua quyền chọn bán trên HĐTL trái phiếu kho 
bạc
Nếu dự tính đúng: Lãi suất tăng nên giá trái phiếu 
giảm thấp hơn giá thực hiện: Nhà đầu tư thực 
hiện HĐTL và đóng vị thế để thu lợi nhuận.
Dự tính sai: Không thực hiện quyền và mất đi 
khoản phí quyền
Đầu cơ với quyền chọn trên HĐTL lãi 
suất
Đầu cơ dựa trên dự tính lãi suất tăng
Bán quyền chọn mua trên HĐTL trái phiếu kho 
bạc
Nếu dự tính đúng: Lãi suất tăng nên giá trái phiếu 
giảm thấp hơn giá thực hiện. Người mua quyền 
không thực hiện quyền và người bán quyền thu 
lãi bằng phí quyền
Dự tính sai: Người mua quyền thực hiện quyền 
và người bán quyền có thể bị lỗ
Phòng chống rủi ro bằng quyền chọn 
HĐTL
• Mua quyền chọn bán HĐTL lãi suất để phòng 
chống rủi ro cho danh mục tài sản (trái phiếu, 
khoản vay thế chấp) đang nắm giữ
• Lãi suất tăng: Thực hiện HĐTL lãi suất và thu lợi 
nhuận để bù đắp cho sự mất giá của tài sản
• Lãi suất giảm: Không thực hiện HĐTL và mất 
phí quyền nhưng được lợi từ sự tăng giá của tài 
sản
Phòng chống rủi ro bằng quyền chọn 
HĐTL
Mua quyền chọn bán HĐTL chỉ số cổ phiếu để 
phòng chống rủi ro cho danh mục cổ phiếu đang 
nắm giữ
Cổ phiếu giảm giá: Thực hiện quyền và thu lãi 
trên HĐTL để bù đắp cho sự mất giá của danh 
mục cổ phiếu nắm giữ
Cổ phiếu tăng giá: Không thực hiện quyền và mất 
phí quyền nhưng được hưởng lợi từ sự tăng giá 
của danh mục cổ phiếu
Mức độ phòng chống rủi ro bằng 
quyền chọn trên HĐTL chỉ số cổ phiếu
• Quyền chọn bán trên một chỉ số cổ phiếu có 
nhiều giá thực hiện. Giá thực hiện càng cao so 
với giá hiện hành thì khả năng nhà đầu tư thực 
hiện quyền càng lớn và phí quyền càng cao
• Nhà đầu tư đang nắm giữ danh mục cổ phiếu lựa 
chọn mức độ mất giá có thể chấp nhận được của 
danh mục và mua quyền chọn bán có giá thực 
hiện tương đương với mức độ mất giá đó
Bán quyền chọn mua để trang trải 
chi phí mua quyền chọn bán
Nhà đầu tư đã mua quyền chọn bán HĐTL chỉ số cổ 
phiếu để phòng chống rủi ro có thể bán quyền chọn 
mua HĐTL chỉ số để trang trải chi phí mua quyền 
chọn bán
Giá cổ phiếu giảm: Thu lợi nhuận từ quyền chọn bán 
để bù đắp cho sự giảm giá danh mục còn quyền 
chọn mua không được thực hiện
Giá cổ phiếu tăng: Quyền chọn bán không được thực 
hiện và thu lợi từ danh mục nhưng lợi nhuận này bị 
triệt tiêu một phần do phải thanh toán cho người 
mua quyền chọn mua

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_tai_chinh_va_dinh_che_tai_chinh_chuong.pdf