Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế

1. Định nghĩa

Phương thức chuyển tiền là phương thức

mà trong đó khách hàng (người cần

chuyển tiền - Remitter) yêu cầu ngân hàng

của mình chuyển một số tiền nhất định

cho một người khác (người hưởng lợi –

beneficiary) ở một địa điểm nhất định

bằng phương tiện chuyển tiền do khách

hàng yêu cầu191

2. Các bên tham gia

Thông thường tham gia vào nghiệp vụ

chuyển tiền có 4 bên:

- Người cần chuyển tiền (remitter, payer):

là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra

nước ngoài

- Người hưởng lợi (beneficiary, payee):

là người được nhận tiền chuyển

- Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank):

Là ngân hàng ở nước người chuyển tiền

- Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền:

ngân hàng ở nước người hưởng lợi

(beneficiary’s bank, corresponding bank)

 

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 1

Trang 1

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 2

Trang 2

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 3

Trang 3

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 4

Trang 4

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 5

Trang 5

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 6

Trang 6

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 7

Trang 7

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 8

Trang 8

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 9

Trang 9

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 71 trang baonam 17721
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế
188 
 Chương 4 
189 
 Chương 4 
190 
1. Định nghĩa 
 Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức 
mà trong đó khách hàng (ngƣời cần 
chuyển tiền - Remitter) yêu cầu ngân hàng 
của mình chuyển một số tiền nhất định 
cho một ngƣời khác (ngƣời hƣởng lợi – 
beneficiary) ở một địa điểm nhất định 
bằng phƣơng tiện chuyển tiền do khách 
hàng yêu cầu 
191 
2. Các bên tham gia 
 Thông thƣờng tham gia vào nghiệp vụ 
chuyển tiền có 4 bên: 
- Người cần chuyển tiền (remitter, payer): 
 là ngƣời yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra 
nƣớc ngoài 
- Người hưởng lợi (beneficiary, payee): 
 là ngƣời đƣợc nhận tiền chuyển 
- Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank): 
 Là ngân hàng ở nƣớc ngƣời chuyển tiền 
- Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền: 
 ngân hàng ở nƣớc ngƣời hƣởng lợi 
 (beneficiary’s bank, corresponding bank) 
192 
 3. Quy trình thanh toán 
(1) Ngƣời cần chuyển tiền cần chuyển 
một khoản tiền cho ngƣời hƣởng 
lợi vì một lý do nào đó: mua hàng, 
sử dụng dịch vụ, đầu tƣ 
(2) Ngƣời cần chuyển tiền viết đơn 
yêu cầu chuyển tiền: 
 Nếu không có tài khoản tại ngân 
hàng chuyển tiền thì phải đem tiền 
mặt đến 
 Nếu có tài khoản mở tại ngân 
hàng thì họ phải lập ủy nhiệm chi 
hay lệnh chuyển tiền (payment 
order) 
(3) Ngân hàng chuyển tiền chuyển 
tiền tới ngân hàng đại lý ở nƣớc 
ngoài 
 Trên thực tế ngân hàng chuyển 
tiền chỉ yêu cầu ngân hàng đại lý 
trả tiền cho ngƣời hƣởng lợi và 
ghi có cho tài khoản của ngân 
hàng đại lý ở ngân hàng mình. 
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho 
ngƣời đƣợc hƣởng lợi 
Ngân hàng 
chuyển tiền 
Người 
chuyển tiền 
Người 
hưởng lợi 
Ngân hàng 
đại lý 
1 
2 4 
3 
Phát sinh nhu cầu chuyển tiền 
Yêu cầu 
chuyển 
tiền 
Chuyển tiền tới ngân hàng đại lý 
Chuyển tiền 
tới người 
hưởng lợi 
Quy trình thanh toán của phương thức chuyển tiền 
193 
4. Các yêu cầu khi chuyển tiền 
 Khi ngƣời mua hay ngƣời cần chuyển tiền yêu cầu ngân 
hàng chuyển tiền thì ngƣời đó cần phải thể hiện bằng 
văn bản theo mẫu do ngân hàng quy định: lệnh chuyển 
tiền hay ủy nhiệm chi (payment order). Ở một số ngân 
hàng có thể dùng tiêu đề: giấy chuyển tiền ra nƣớc 
ngoài (Application of foreign remittance) 
Nội dung của yêu cầu chuyển tiền: 
- Tên và địa chỉ của các bên có liên quan 
- Số tiền chuyển (bằng chữ và bằng số) 
- Lí do chuyển 
- Hình thức chuyển 
- Các yêu cầu khác 
- Ký tên, đóng dấu 
194 
195 
* Hình thức chuyển: 
 + Bằng điện – Telegraphic Transfer Remittance (TT/TTR) 
 Ƣu: Thời gian chuyển rất nhanh 
 Nhƣợc: Ngoài phí trả cho ngân hàng, phải trả thêm tiền 
điện phí 
+ Bằng thƣ – Mail Transfer Remittance (M/T / MTR) 
 Ƣu: Tiết kiệm chi phí điện tín 
 Nhƣợc: Lâu chuyển 
 Muốn chuyển theo hình thức nào, ngƣời yêu cầu chuyển 
tiền chỉ việc đánh dấu vào mẫu của ngân hàng. 
 Hiện nay, khi thanh toán chuyển tiền, các bên thƣờng 
chọn cách chuyển tiền bằng điên, việc chuyển tiền bằng 
thƣ hầu nhƣ không còn đƣợc áp dụng nữa. 
196 
5. Trƣờng hợp áp dụng 
+ Trả tiền nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 
+ Thanh toán cho các chi phí có liên quan đến 
xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ 
+ Chuyển vốn ra bên ngoài để đầu tƣ hoặc chi tiêu 
phi thƣơng mại 
+ Chuyển kiều hối 
* Điều kiện tiên quyết khi áp dụng phƣơng thức 
chuyển tiền: 2 bên có sự tin cậy tuyệt đối, có 
quá trình làm ăn lâu dài 
 Các ngân hàng thƣơng mại khuyên chỉ nên áp 
dụng phƣơng thức chuyển tiền cho những hợp 
đồng có giá trị nhỏ, và thời hạn hợp đồng ngắn 
197 
 Chương 4 
198 
1. Định nghĩa 
 Phƣơng thức ghi sổ là một phƣơng thức 
thanh toán mà ngƣời bán mở một tài 
khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ 
ngƣời mua sau khi ngƣời bán đã hoàn 
thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng 
định kỳ ngƣời nhập khẩu trả tiền cho 
ngƣời xuất khẩu. 
199 
2. Quy trình thanh toán 
1 Hai bên đối tác ký hợp 
đồng kinh tế 
2. Ngƣời bán giao hàng 
hoặc cung ứng dịch 
vụ cùng với chứng 
từ hàng hóa dịch vụ 
3. Ngƣời bán báo nợ 
trực tiếp 
4. Ngƣời mua dùng 
phƣơng thức 
chuyển tiền để trả 
tiền khi đến định kỳ 
thanh toán 
Ngân hàng 
bên bán 
Ngân hàng 
bên mua 
Người bán 1 
4 
2
 3 
4 
4 
Quy trình thanh toán của phương thức ghi 
sổ 
Người mua 
200 
3. Ðặc điểm và trƣờng hợp áp dụng 
* Đặc điểm 
- Ðây là một phƣơng thức thanh toán không có 
sự tham gia của các Ngân hàng với chức năng 
là ngƣời mở tài khoản và thực thi thanh toán. 
- Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản 
đa song biên. Nếu ngƣời nhập khẩu mở tài 
khoản để ghi thì tài khoản chỉ là để theo dõi, 
không có giá trị thanh quyết toán giữa hai bên. 
201 
 Trƣờng hợp áp dụng 
- Thƣờng dùng cho thanh toán nội địa 
- Hai bên phải thực sự tin cậy lẫn nhau 
- Dùng cho phƣơng thức mua bán hàng đổi hàng, 
nhiều lần, thƣờng xuyên trong một thời kỳ 
- Phƣơng thức này chỉ có lợi cho ngƣời nhập 
khẩu 
- Dùng cho thanh toán tiền gửi bán hàng ở nƣớc 
ngoài 
- Dùng trong thanh toán tiền phi mậu dịch: tiền 
cƣớc phí vận tải, bảo hiểm 
202 
* Chú ý khi áp dụng 
 ... ái niệm 
 CAD là phƣơng thức thanh toán trong 
đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở 
tài khoản tín thác (Trust Account) để thanh 
toán tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất 
khẩu trình đầy đủ chứng từ theo yêu cầu. 
Nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa 
vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ 
cho ngân hàng để nhận tiền thanh toán. 
220 
(2) (1) 
(3) HH 
(5) 
(6) 
(4) 
Gửi BCT 
2. Quy trình nghiệp vụ 
HĐNT 
XUẤT KHẨU 
NGÂN HÀNG 
NHẬP KHẨU 
NHẬP KHẨU 
Bước 1: Trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ chức nhập khẩu yêu cầu ngân hàng 
bên xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác (Trust Account). Số dư tài khoản này bằng 
100% giá trị hợp đồng và nó dùng để thanh toán cho tổ chức xuất khẩu. 
Bước 2: Ngân hàng thông báo cho tổ chức xuất khẩu. 
Bước 3: Tổ chức xuất khẩu cung ứng hàng sang nước nhập khẩu theo đúng thỏa thuận trên 
hợp đông. 
Bước 4: Trên cơ sở giao hàng tổ chức xuất khẩu xuất trình chứng từ. 
Bước 5: Ngân hàng kiểm tra chứng từ, đối chiếu với bản ghi nhớ trước đây, nếu đúng thì 
thanh toán tiền cho đơn vị xuất khẩu từ tài khoản tín thác của đơn vị nhập khẩu. 
Bước 6: Ngân hàng chuyển bộ chứng từ cho nhập khẩu và quyết toán tài khoản tín thác. 
221 
Trƣờng hợp áp dụng: 
 Quan hệ bạn hàng tốt và thân tín giữa hai 
bên xuất khẩu và nhập khẩu, nhà nhập 
khẩu có văn phòng đại diện tại nƣớc xuất 
khẩu. Đặc biệt ngƣời nhập phải rất tin 
tƣởng ngƣời xuất khẩu. 
 Khi bán những mặt hàng khan hiếm trên 
thị trƣờng và nhà xuất khẩu muốn có đảm 
bảo chắc chắn trong thanh toán. 
222 
 Chương 4 
223 
 Trong các phƣơng thức thanh toán quốc tế, phƣơng 
thức tín dụng chứng từ đƣợc ngƣời ta sử dụng nhiều 
hơn cả. Nội dung của phƣơng thức tín dụng chƣng từ 
đƣợc thực hiện theo “Quy tắc và thực hành thống nhất 
về tín dụng chứng từ” (Uniform Customs And Practice 
For Document Credits) do phòng thƣơng mại quốc tế 
(ICC) ban hành và sửa đổi mới nhất mang số hiệu 
UCP600 gốm 39 điều. 
 UCP600 nhấn mạnh đến việc thanh toán chỉ dựa 
vào chứng từ, chỉ áp dụng trong thanh toán quốc tế 
không áp dụng trong thanh toán nội địa. 
 UCP600 là mọt văn bản pháp lý quốc tế mang tính 
chất bắt buộc các bên mua bán quốc tế phải áp dụng. 
Nếu áp dụng thì phải dẫn chiếu điều ấy trong thƣ tín 
dụng của mình. 
224 
Thế nào là 
phương thức thanh toán 
tín dụng chứng từ??? 
225 
 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (Documentary 
Credits): Phƣơng thức thanh toán tín dụng 
chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một 
Ngân hàng (Ngân hàng mở tín dụng) theo yêu 
cầu của khách hàng (ngƣời xin mở tín dụng) 
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho ngƣời 
thứ ba (ngƣời hƣởng lợi số tiền của thƣ tín 
dụng), hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời thứ 
ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi ngƣời 
thứ ba này xuất trình cho Ngân hàng một bộ 
chứng từ thanh toán phù hơp với những quy 
định đề ra trong thư tín dụng. 
226 22 
Thư tín dụng (L/C) là 
• Một cam kết bằng văn bản của 
• NH phát hành (Issuing bank) thực hiện theo 
yêu cầu của 
• Người mở L/C (Applicant) cam kết thanh toán 
cho 
• Người thụ hưởng (Beneficiary) khi nhận được 
• Bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều 
khoản của L/C 
227 22 
Các bên tham gia 
trong phương thức 
tín dụng chứng từ? 
228 22 
Người yêu cầu mở L/C 
(Applicant): là người NK, là 
bên mà theo yêu cầu của bên 
đó, thư tín dụng được phát 
hành 
Ngân hàng phát hành L/C (Issuing 
Bank): là NH phục vụ người NK, 
theo yêu cầu của họ phát hành một 
thư tín dụng 
Ngân hàng thông báo (Advising 
Bank): là NH phục vụ người 
XK, thông báo cho người XK 
biết L/C đã được mở 
Người thụ hưởng L/C 
(Beneficiary): là người XK, là 
bên vì quyền lợi của bên đó, 
thư tín dụng được phát hành 
229 22 
• Các bên khác có thể 
tham gia vào một 
L/C 
230 23 
Confirming 
bank 
• là 1 NH có uy tín đứng ra đảm bảo thanh toán theo yêu 
cầu của NHPH L/C 
Negotiating 
bank 
• là NH thực hiện việc thương lượng/chiết khấu BCT theo 
L/C 
Reimbursing 
bank 
• là NH có nhiệm vụ hoàn trả tiền cho NH đã thương 
lượng/chiết khấu BCT 
Nominating 
bank 
• là NH do NHPH chỉ định thực hiện các công việc quy 
định trong L/C 
Transfering 
bank 
• là NH thực hiện chuyển nhượng giá trị L/C được đề cập 
trong L/C chuyển nhượng cho người thụ hưởng thứ 2 
231 
231 
1. Ký kết hợp đồng 
NH phục vụ nhà XK NH phục vụ nhà NK 
2. Yêu cầu 
mở L/C 
3. Phát hành L/C 
4. Thông 
báo L/C 
5. Giao hàng 
6. Xuất trình BCT 
7. Kiểm tra BCT và gửi đi 
8. Nhận 
BCT, kiểm 
tra và 
thông báo 
9. Thanh toán 
10. Chuyển tiền 
11. Báo có 
232 23 
• Khách hàng phải được phép NK hoặc có hợp đồng ủy thác NK với 
đơn vị được phép NK 
• Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán L/C 
• Đối với L/C trả chậm thời hạn > 1 năm phải có văn bản của 
NHNN xác nhận đã đăng ký vay, trả nợ nước ngoài 
• Hàng hóa NK phù hợp với chính sách, quy định hiện hành của Nhà 
nước về NK hàng hóa 
Điều kiện mở L/C 
• Nếu theo điều kiện thương mại Người Nhập khẩu mua bảo hiểm thì 
Khách hàng phải trình chứng từ bảo hiểm vào lúc mở L/C 
• Ngày phát hành chứng từ bảo hiểm không được sau ngày phát hành 
L/C 
• Không được có điều khoản bất lợi về việc đòi bồi thường (vd: bảo 
hiểm chỉ có giá trị bồi thường kể từ ngày phát hành) 
Quy định về việc mua bảo hiểm hàng hóa 
233 
 Thƣ yêu cầu phát hành L/C (theo Mẫu ) 
 Một bản sao Hợp đồng mua bán ngoại thƣơng 
hoặc giấy tờ có giá trị tƣơng đƣơng nhƣ hợp 
đồng. 
 Một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số 
doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với khách 
hàng giao dịch lần đầu) 
 Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thƣơng 
mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành (đối với 
hàng nhập khẩu có điều kiện). 
234 23 
Có bao nhiêu 
loại L/C? 
235 
Phân loại theo thời hạn thanh toán 
L/C At sight 
• NHPH có nghĩa vụ thanh toán ngay khi nhận 
được BCT xuất trình phù hợp với điều khoản 
và điều kiện quy định trong L/C. 
L/C At  
days after  
• NHPH không phải thanh toán ngay khi nhận 
BCT phù hợp, mà phải thông báo chấp nhận 
thanh toán đến NH phục vụ NXK và sẽ thanh 
toán vào ngày đáo hạn. 
236 23 
• L/C có thể hủy ngang (Revocable L/C): NHPH có 
quyền sửa đổi hoặc hủy L/C mà không cần sự đồng ý 
của Người thụ hưởng L/C Không còn sử dụng 
• L/C không thể hủy ngang (Irrevocable L/C): NHPH 
không thể sửa đổi hoặc hủy L/C trong thời hạn hiệu 
lực của L/C Phổ biến 
• L/C xác nhận (Confirmed L/C): là một L/C không 
thể hủy bỏ được một Ngân hàng khác xác nhận trả 
tiền theo yêu cầu của NHPH Độ an toàn cao, phí 
cao 
Phân loại theo tính chất L/C 
237 23 
• L/C tuần hoàn (Revolving L/C): là loại L/C mà 
sau khi sử dụng hết giá trị L/C thì nó tự động có 
lại giá trị như cũ cho đến khi hết số lần tuần hoàn 
quy định. Ghi rõ ngày hết hạn cuối cùng, số lần 
tuần hoàn và thời hạn hiệu lực trong mỗi lần tuần 
hoàn. 
• L/C chuyển nhượng (Transferable L/C): Người 
thụ hưởng thứ nhất có thể chuyển nhượng 1 phần 
hoặc toàn bộ quyền thực hiện L/C cho người 
khác. chỉ được chuyển nhượng 01 lần 
Phân loại theo tính chất L/C 
238 23 
• L/C giáp lưng (Back to back L/C): Người thụ hưởng một L/C 
dùng L/C này như là một tài sản thế chấp để yêu cầu phát hành một 
L/C khác cho người thụ hưởng khác, L/C phát hành sau gọi là L/C 
giáp lưng thường sử dụng trong mua bán trung gian nhằm giữ bí 
mật khách hàng 
• L/C đối ứng (Reciprocal L/C): là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực 
khi L/C đối ứng với nó đã được phát hành sử dụng trong 
phương thức gia công xuất khẩu 
• L/C điều khoản đỏ (Red Clause L/C): Là lọai L/C có điều kiện cho 
phép người hưởng được nhận một khoản tiền trước khi giao hàng 
trên cơ sở hối phiếu trơn hay hối phiếu kèm chứng từ chứng minh 
rằng đã có hàng để giao Người thụ hưởng phải cam kết hoàn trả 
tiền ứng trước nếu không thực hiện L/C 
Phân loại theo tính chất L/C 
239 23 
• L/C dự phòng (Standby L/C): NHPH cam kết sẽ thanh 
toán cho Người thụ hưởng khi người này xuất trình những 
chứng từ yêu cầu thanh toán và những chứng từ chứng 
minh việc không thực hiện nghĩa vụ của Người yêu cầu 
mở L/C với điều kiện L/C còn hiệu lực. 
• bảo đảm các khoản vay trong xây dựng 
• bảo đảm việc thực hiện hợp đồng hàng hóa hoặc gia 
công 
• bảo đảm người tham gia dự thầu 
• bảo đảm an toàn cho các khoản thanh toán ứng trước 
• bảo đảm việc trả tiền thuê trong HĐ cho thuê tài 
chính 
• bảo đảm khả năng thanh toán 
Phân loại theo tính chất L/C 
240 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C 
1. Số và loại L/C (Number and form of L/C) 
 Phân biệt L/C này với L/C khác 
 Theo dõi quá trình thực hiện hợp 
đồng/ghi các chứng từ liên quan/lƣu trữ 
tài liệu của doanh nghiệp và ngân hàng 
2. Ngày phát hành (Date of issue) 
 Ngày bắt đầu phát sinh cam kết trả tiền 
của ngân hàng phát hành 
241 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
3. Tên và địa chỉ các bên liên quan 
 (Name and addresses of participants) 
 Ngân hàng phát hành – Issuing bank 
 Ngân hàng thông báo – Advising bank 
 Ngƣời yêu cầu –Applicant 
 Ngƣời thụ hƣởng – Beneficiary 
242 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
4. Loại tiền, số tiền (Currency code, amount) 
 Loại tiền: đồng tiền mà ngân hàng cam kết 
thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng 
 Số tiền: 
- Phải đƣợc quy định rõ số tiền mà ngân hàng mở 
cam kết thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng 
- Tối thiểu bằng trị giá hợp đồng, có thể lớn hơn 
243 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
5. Thời hạn hiệu lực của L/C (Validity of L/C) 
 Thời gian ngân hàng phát hành cam kết 
trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng, nếu xuất 
trình đƣợc bộ chứng từ phù hợp 
 Từ ngày phát hành L/C -> ngày hết hạn 
hiệu lực 
244 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
6. Cách thực hiện L/C (Available with 
by) 
 Theo điều 6 UCP 600, quy định rõ tất cả 
các L/C phải chỉ rõ đƣợc 
 Thực hiện tại ngân hàng nào 
 Bằng cách nào 
245 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
7. Các điều khoản về giao hàng,vận tải - Shipment 
terms 
 Thời hạn giao hàng 
 Cách ghi phổ biến: ngày giao hàng chậm nhất 
 Nơi gửi hàng hay cảng bốc, nơi hàng đến hay 
cảng dỡ 
 Có cho phép giao hàng từng phần hay không 
 Có cho phép chuyển tải hay không 
246 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
8. Mô tả hàng hóa – description of goods 
and services 
 Tên hàng 
 Số lƣợng, trọng lƣợng, chất lƣợng, quy 
cách phẩm chất 
 Đơn giá, điều kiện thƣơng mại 
 Tổng trị giá 
 Bao bì, ký mã hiệu và những quy định 
khác nếu có. 
247 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
9. Những chứng từ được yêu cầu -
Documents required 
 Loại chứng từ 
 Số lƣợng mỗi loại/ số bản gốc, bản sao 
 Yêu cầu ký phát đối với từng loại chứng từ 
248 
NỘI DUNG 
THƢ TÍN DỤNG – L/C (tt) 
10. Các quy định khác 
 Quy định thêm về cách lập và gửi chứng 
từ 
 Phân chia chi phí - banking charges 
 Chỉ dẫn về xác nhận L/C – confirmation 
 Cho phép hay không cho phép đòi tiền 
bằng điện 
249 
Quản lý 
rủi ro 
Rủi ro từ Khách hàng/Đối 
tác của Khách hàng 
Rủi ro từ 
Ngân hàng 
nước ngoài 
Các yếu tố 
khách quan 
Sai sót từ 
Ngân hàng 
250 
• Chậm đưa ra ý kiến về BCT ảnh hưởng uy tín Ngân hàng 
• Không nhận BCT không thanh toán /trì hoãn thanh toán 
• Hàng không đảm bảo số lượng và chất lượng; rủi ro không 
giao hàng đọng vốn ký quỹ và mất luôn phần phí mở L/C 
của Applicant. 
• KH tự chỉnh sửa chứng từ của bên thứ 3 không qua xác thực 
• BCT kiểm nháp và BCT bản gốc không thống nhất 
• Chứng từ giả mạo 
• Một số hàng không thông qua cơ quan kiểm tra/kiểm dịch ở 
nước ngoài hàng bị trả lại 
• Tình hình tài chính của đối tác nước ngoài không ổn định 
Rủi ro từ Khách hàng/Đối tác của Khách hàng 
251 
Sai sót từ Ngân hàng 
Xuất khẩu 
• Không kiểm tra kỹ số lượng chứng từ, để sót chứng từ, thất 
lạc chứng từ bị tra soát chậm trễ trong việc thanh toán 
• Sót các lỗi bất hợp lệ không thanh toán/bị trừ phí 
• Không thẩm định NHPH 
• Không xác thực được L/C 
• Báo có trễ 
Nhập khẩu 
• Bắt bất hợp lệ không phù hợp tranh cãi từ KH và NHNN 
• Chậm thông báo BCT quá thời hạn thông báo BHL buộc 
phải thanh toán 
• Thanh toán sai chỉ thị NHNN thanh toán nhầm lẫn (sai 
kênh thanh toán, sai số tiền, sai phí) Thanh toán chậm 
trễ, mất tiền 
• Thanh toán trùng ngày nghỉ lễ 
252 25 
• Trì hoãn thanh toán/đưa ra ý kiến về BCT 
• Đưa ra các Bất hợp lệ không hợp lý 
• Trừ phí cao và nhiều loại phí: Phí xử lý chứng từ ($50-$100), 
Phí bất hợp lệ ($80-$150), Phí bồi hoàn ($80-$150), Phí 
chuyển tiền ($20-$40), Phí qua các NHĐL ($20-$50), 
• Uy tín của NHNN 
Rủi ro từ ngân hàng nước ngoài 
253 25 
Các yếu tố khách quan 
254 
HẠN CHẾ RỦI RO 
- L/C nên phù hợp với hợp đồng, ngôn ngữ 
ngắn gọn, dễ hiểu nhƣng chặt chẽ, thống 
nhất giữa nội dung và yêu cầu chứng từ. 
- Chứng từ phải do cơ quan đáng tin cậy 
phát hành 
- Trong quá trình giao dịch nếu có bất kỳ 
nghi vấn nào -> phối hợp với ngân hàng 
để xử lý. 
- Nâng cao trình độ cán bộ phụ trách XNK 
255 
Vận dụng phƣơng thức tín dụng chứng 
từ trong ký kết hợp đồng mua bán hàng 
hóa với nƣớc ngoài 
  Sử dụng loại thƣ tín dụng nào? Loại thƣ tín dụng tốt 
nhất đảm bảo quyền lợi cho ngƣời bán là loại thƣ tín 
dụng không thể hủy bỏ có xác nhận và không đƣợc truy 
đòi. 
 Lựa chọn ngân hàng mở thƣ tín dụng và ngân hàng xác 
nhận: ngân hàng mở thƣ tín dụng sẽ là ngân hàng có 
địa vị và uy tín trên thị trƣờng quốc tế là ngân hàng có 
tín nhiệm với ngân hàng Việt Nam. 
 Nếu sử dụng thƣ tín dụng xác nhận, cần quy định rõ 
những phí tổn do phải đặt tiền trƣớc cho ngân hàng xác 
nhận và các chi phí khác nếu có, do ai chịu. 
 Chọn ngày mở thƣ tín dụng và ngày hết hạn thƣ tín 
dụng phải đƣợc mở trƣớc thời hạn giao hàng một khoản 
thời gian hợp lý. 
 Địa điểm thƣ tín dụng hết hạn. 
256 25 
• Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ trong xuất nhập khẩu số 
600 (UCP 600) 
• Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo L/C số 
745 (ISBP 745) 
• Quy tắc thống nhất và hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ 
số 725 (URR 725) 
• Quy tắc thực hành về tín dụng dự phòng quốc tế (ISP 98) 
• Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu (URDG 458) 
• Luật thống nhất về Hối phiếu (ULB 1930) 
• Incoterms 2000 & 2010 
• Luật các công cụ chuyển nhượng số 49/2005/QH11 của Quốc hội 
• Thông tư 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 của Ngân hàng Nhà nước Quy 
định về vay và trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp. 
• Thông tư số 04/2013/TT-NHNN ngày 1/3/2013 của Ngân hàng Nhà nước Quy 
định về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của 
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng 
• Công văn số 3212/NHNN-CSTT ngày 8/5/2013 của Ngân hàng Nhà nước Về 
việc thực hiện chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác 
Văn bản bên ngoài 
257 
BÀI TẬP 
- Hiểu quy trình Tín dụng chứng từ 
- Biết thủ tục đề nghị mở L/C 
- Đọc hiểu nội dung L/C 
- Xác định đƣợc các chứng từ thanh toán 
theo L/C 
258 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT ! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_4_cac_phuong_thuc_thanh.pdf