Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế

HỐI PHIẾU

 Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của

người ký phát (drawer)

 Yêu cầu người bị ký phát (drawee):

- khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc

- tại một ngày cụ thể trong tương lai

 Phải trả 1 số tiền nhất định cho người thụ

hưởng

ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU

- Tính trừu tượng và độc lập

- Không cần nêu nguyên nhân lập hối phiếu

- Không cần kèm theo bất cứ hợp đồng cơ sở

cho việc lập hối phiếu

- Luật nghiêm cấm phát hành hối phiếu khống

- Tính bắt buộc trả tiền: là một mệnh lệnh đòi

tiền (pay to the order of )

- Tính lưu thông: thanh toán, chuyển nhượng,

cầm cố, thế chấp vay vốn, chiết khấu, ký hậu

sang người khác.95

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN

TẠO LẬP HỐI PHIẾU

Các điều kiện chủ thể:

- Ngƣời phát hành phải đủ năng lực hành vi

và năng lực pháp lý, không phân biệt

pháp nhân hay thể nhân (tổ chức hay cá

nhân).

- Việt Nam qui định chỉ các

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 1

Trang 1

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 2

Trang 2

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 3

Trang 3

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 4

Trang 4

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 5

Trang 5

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 6

Trang 6

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 7

Trang 7

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 8

Trang 8

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 9

Trang 9

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 99 trang baonam 8641
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế

Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế
89 
 Chương 3 
90 
Tiền mặt 
Thẻ thanh toán 
Séc 
Hối phiếu 
Phương tiện 
TTQT 
91 
1. Hối phiếu 
(Bill of Exchange, Draft) 
92 
Mua bán hàng hóa quốc 
tế 
(Phát triển mạnh – 
thanh toán ngay khó) 
Thế kỷ 12, bán hàng trả 
chậm 
Ngƣời mua ký 
văn bản nhận nợ 
(Hứa phiếu) 
Ngƣời bán cần vốn kinh doanh: 
- Phát hành hứa phiếu mua chịu 
- Dùng hứa phiếu đang sở hữu 
để thanh toán cho ngƣời khác 
Hối phiếu: 
- Ngƣời bán: phát hành hối phiếu 
- Ngƣời mua: ký chấp nhận trả nợ 
- Đƣợc sử dụng chủ yếu từ thế kỷ 
16 
LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA HỐI PHIẾU 
93 
HỐI PHIẾU 
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của 
người ký phát (drawer) 
Yêu cầu người bị ký phát (drawee): 
 - khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc 
 - tại một ngày cụ thể trong tương lai 
Phải trả 1 số tiền nhất định cho người thụ 
hưởng 
94 
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU 
- Tính trừu tượng và độc lập 
 - Không cần nêu nguyên nhân lập hối phiếu 
 - Không cần kèm theo bất cứ hợp đồng cơ sở 
cho việc lập hối phiếu 
 - Luật nghiêm cấm phát hành hối phiếu khống 
- Tính bắt buộc trả tiền: là một mệnh lệnh đòi 
tiền (pay to the order of) 
- Tính lưu thông: thanh toán, chuyển nhượng, 
cầm cố, thế chấp vay vốn, chiết khấu, ký hậu 
sang người khác. 
95 
CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN 
TẠO LẬP HỐI PHIẾU 
Các điều kiện chủ thể: 
- Ngƣời phát hành phải đủ năng lực hành vi 
và năng lực pháp lý, không phân biệt 
pháp nhân hay thể nhân (tổ chức hay cá 
nhân). 
- Việt Nam qui định chỉ các doanh nghiệp 
mới đƣợc phát hành. 
96 
 Các yếu tố pháp lý về hình thức khi tạo lập HP: 
- HP phải đƣợc tạo lập dƣới dạng văn bản, là 1 
chứng từ tài chính, bằng giấy. 
- Hình thức và ngôn ngữ trên HP: phải là ngôn ngữ 
thống nhất, nếu có nhiều ngôn ngữ thì vô hiệu lực, 
không có giá trị khi sử dụng mực đỏ, bút chì. 
- Số bản của HP: HP có thể phát hành thành 1 hay 
nhiều bản chính 
- Số HP: Do ngƣời XK tự ghi, tự đánh số chứ luật 
không qui định. Nhƣng nếu L/C yêu cầu thì phải 
điền đúng nhƣ L/C. 
97 
- Tiêu đề HP: Luật châu Âu – bắt buộc, 
Luật Anh – không bắt buộc. 
- Địa điểm phát hành: Mục đích chọn luật 
điều chỉnh. 
- Ngày tháng ký phát HP: Mọi HP không ghi 
ngày tháng đều không có giá trị đối với 
mọi luật cho dù L/C có yêu cầu hay 
không. 
98 
- Thời hạn trả tiền của HP: 
 + Nguyên tắc ghi: phải ghi thời hạn là vô 
điều kiện 
 + Nếu có ghi điều kiện thì HP vô giá trị. 
VD: 
“Sau khi hàng hóa đƣợc kiểm nghiệm xong, 
thì trả tiền ngay” 
“60 ngày sau ngày nhận hàng xong, trả ngay 
cho” 
 Vô hiệu 
“60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu” 
 Có hiệu lực 
99 
- Tên ngƣời hƣởng lợi: đƣợc ghi trên HP. 
- Số tiền của HP: phải là số tiền nhất định, 
có ký hiệu tiền tệ. Hầu hết các nƣớc hoặc 
ghi cả bằng số và bằng chữ. 
- Có được ghi lãi suất bên cạnh số tiền của 
HP? 
100 
Nếu số tiền bằng số và bằng chữ ghi mâu thuẫn nhau 
thì hối phiếu có giá trị thanh toán không? 
+ PLVN 1999, Đ6: Số tiền nhỏ hơn có giá trị thanh toán. 
+ LCCCCN 2007, Đ16: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh 
toán. 
+ UCC USA1962, Đ3 – 115: Điều khoản đánh máy sẽ 
loại bỏ những điều khoản in sẵn. Điều khoản viết tay 
sẽ loại bỏ cả 2 điều khoản trên. Điều khoản bằng chữ 
loại bỏ các điều khoản bằng số. 
+ Geneve 1930: Số tiền bằng chữ có giá trị thanh toán 
+ Luật các CCCN Trung Quốc và ISBP (Tập quán NH 
tiêu chuẩn quốc tế): Số tiền bằng số và bằng chữ 
phải có giá trị nhƣ nhau 
101 
- HP đòi tiền bằng L/C: phải dẫn chiếu 
- Ngƣời trả tiền HP: Ngƣời NK, ngƣời 
phát hành L/C, thƣờng đƣợc qui định ở 
góc dƣới cùng bên trái của hối phiếu. 
- Tên, địa chỉ ngƣời ký phát: bắt buộc 
phải có chữ ký, ghi ở góc dƣới cùng 
bên phải của HP. 
- Các nội dung khác: theo cái gì, vào tài 
khoản nào 
102 
PHÂN LOẠI HỐI PHIẾU 
1/Căn cứ vào thời hạn trả tiền 
 HP trả tiền ngay 
 HP có kỳ hạn 
2/căn cứ vào chứng từ kèm theo 
 HP trơn 
 HP kèm chứng từ 
103 
3/Căn cứ vào tính chuyển nhƣợng 
• HP đích danh 
• HP vô danh 
• HP chuyển nhƣợng theo lênh 
4/Căn cứ vào ngƣời ký phát HP 
• HPTM 
• HPNH 
5/Căn cứ vào phƣơng thức trả tiền AD 
trong ngoại thƣơng 
• HP nhờ thu 
• HP tín dụng chứng từ 
104 
 Ví dụ 
Bên XK: CT X, địa chỉ số 30 Trần Phú , Hà Nội, có 
TK tại VIETCOMBANK 
Bên NK: CT Y, địa chỉ 18 Bank Street, New York, 
có TK tại Citybank New York 
HĐTM số 123/HN/HTX , ngày 1/7/2008 
Hoá đơn TM số 123/HN/HTX ngày 15/8/2008 
Trị giá HĐ: 2.000USD 
Căn cứ hoá đơn, ngày 20/8/2008, X ký HP với Y 
 Lập HP với đk thanh toán ngay khi nhìn thấy, 
Người XK ký phát HP theo phương thức nhờ thu 
105 
BILL OF EXCHANGE 
 No.:001 Ha Noi,August 20th 2008 
 For: USD 2.000 
 At sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and 
date being unpaid) Pay to the order of X Company the sum of United 
States Dollars two thounsands 
To : Y Company X Company 
No.18,Bank Street,New York No.30,Tran Phu Street,Ha Noi 
106 
THANH TOÁN CÓ KỲ HẠN THEO PT NHỜ THU 
 Trả tiền sau 80 ngày sau ngày cấp B/L: 
  ... ated / Wired: DEC.,28TH 2014 
 To: WOORI BANK seoul VIETNAM IMPORT AND EXPORT 
 Dongda, Hanoi, Vietnam 
136 
137 
BÀI TẬP 1 
 Tổng công ty sản xuất bông tăm Hoàng Anh xuất 
khẩu hàng sang Singapore cho HeyShu Co., Ltd 
Singapore. 
 Irrevocable L/C trả chậm 180 ngày kể từ ngày 
xuất trình, số 00105LCSBOC của Bank of 
Singapore, mở ngày 28/4/2015 
 Tổng số tiền 600.000 USD 
 NH thông báo: NHCT Việt nam 
 Hóa đơn thƣơng mại ký ngày 08/7/2015 tổng giá 
trị 600.000 USD 
 Yêu cầu: Hãy ký phát hối phiếu thương mại 
137 
138 
BÀI TẬP 2 
 Bên XK: Công ty Parker Processing, 129 New Street, New 
York, USA 
 Bên NK: Công ty TNHH Phú An, Hoàng Liệt, Hoàng 
Mai, Hanoi, Vietnam 
 L/C số 098765LCVCB của NHCPNT Việt nam mở ngày 
1/6/2015 theo yêu cầu của Công ty Hoàng Long, trị giá lô 
hàng 100.000USD, trả chậm 90 ngày 
 NH phục vụ nhà XK: Citibank New York 
 Ngày 1/7/2015, hối phiếu thương mại được ký phát đòi 
tiền như sau: 
139 
 BILL OF EXCHANGE 
 No.:901E New York, 1/7/ 2015 
 For:100.000$ 
 At 30 days after sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and 
date being unpaid), pay to the order of Parker Processing Company Ltd. the sum 
of ONE THOUSAND DOLLAR 
 Value received and charge the same to account of Vietcombank Headquarter, 
Hanoi, Vietnam 
 Drawn under: HoangLong Export-Import Company, Hanoi, Vietnam 
 L/C No.: 098765 dated Jun 11, 2015 
 To: Citibank New York Parker Processing Company Ltd 
 129 New Street, New York, USD 
 Signature 
140 
BÀI TẬP 4 
HỐI PHIẾU 
No.:15/ex TOKYO, ngày 24 tháng 05 năm 2015 
Số tiền:100.000$ 
 180 ngày sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai 
có cùng nội dung ngày tháng không phải trả tiền) trả theo lệnh của 
SUMITOMO BANK – TOKYO – JAPAN một số tiền là một trăm ngàn đô 
la mỹ chẵn. 
 Số tiền và chi phí cùng loại tính vào tài khoản: Công ty intimex Hà Nội – 
Việt Nam 
 Ký phát đòi tiền Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Hà Nội 
 Theo L/C số 26/12/IM mở ngày 31 tháng 01 năm 2015. 
Gửi: NH Ngoại thƣơng 
Việt Nam – Hà Nội Mishubishi co, Ltd 
 Tokyo - Japan 
141 
Hãy cho biết 
1. Loại hối phiếu? 
2. Ai là ngƣời xuất khẩu? 
3. Ai là ngƣời nhập khẩu? 
4. Ai là ngƣời yêu cầu mở 
L/C? 
5. Ai là ngƣời hƣởng lợi 
hiện hành Hối phiếu 
6. Ai là ngƣời có quyền 
chuyển nhƣợng Hối 
phiếu? 
7. Ai là ngƣời có nghĩa vụ 
phải ký chấp nhận HP 
này? 
8. Ai là ngƣời lập ra HP? 
9. Ngân hàng nào là NH mở 
L/C? 
10. Ngân hàng nào là NH 
thông báo L/C? 
142 
2. Séc (Cheque) 
143 
KHÁI NIỆM 
Séc (check, cheque) là mệnh lệnh đòi tiền 
- Vô điều kiện 
- Do khách hàng lập ra 
- Yêu cầu Ngân hàng trích từ tài khoản của mình 
một số tiền nhất định 
- Thanh toán cho người thụ hưởng 
 Chức năng: 
- Là phương tiện thanh toán 
- Có giá trị thanh toán như tiền tệ 
144 
PHÂN LOẠI 
 Theo tính chất 
chuyển nhƣợng
Séc đích danh 
 (Nominated Check) 
Séc vô danh 
 (Bearer Check) 
Séc theo lệnh 
 (Check to oder ) 
 Theo đặc điểm sử 
dụng 
Séc tiền mặt 
Séc chuyển khoản 
 (Check transferable) 
Séc gạch chéo 
Séc bảo chi/ Séc xác 
nhận (Certified 
check) 
Séc du lịch 
 (Traverller’s Check) 
145 
Tính chất chuyển nhượng 
1. Séc đích danh 
Ghi rõ tên người thụ hưởng 
Không thể chuyển nhượng được bằng thủ tục kí hậu (trên tờ 
séc ghi: “not to order”) 
Chỉ có Người thụ hưởng (người được ghi tên trên séc) mới 
được đến ngân hàng nhận tiền 
2. Séc vô danh 
Không ghi tên người thụ hưởng 
Chỉ ghi: Trả cho người cầm séc 
Bất cứ ai cầm séc cũng là người thụ hưởng 
Khi chuyển nhượng không cần kí hậu mà chỉ cần trao tay 
146 
Tính chất chuyển nhượng 
3. Séc theo lệnh 
Ghi: trả theo lệnh ngƣời thụ hƣởng 
ghi trên séc 
VD: “ Trả theo lệnh của ông X” 
Có thể chuyển nhƣợng đƣợc bằng 
thủ tục ký hậu nhƣ đối với hối phiếu 
147 
Theo đặc điểm sử dụng 
1. Séc tiền mặt 
- Ngân hàng thanh toán sẽ trả trực tiếp bằng tiền 
mặt 
- Ghi đích danh người hưởng lợi 
- Không chuyển nhượng được 
2. Séc bảo chi 
- Được ngân hàng xác nhận việc trả tiền 
- Đảm bảo khả năng chi trả, chống phát hành séc 
khống 
- Ghi: “ Xác nhận số tiền trả đến ngàytại ngân 
hàng” 
148 
Theo đặc điểm sử dụng 
3. Séc chuyển khoản 
 Người kí phát yêu cầu NH trích từ TK 
của mình để chuyển sang TK của 
người khác 
 Không thể chuyển nhượng được 
 Không lĩnh được tiền mặt 
149 
4. Séc gạch chéo 
 Gạch chéo thƣờng 
 Gạch chéo không ghi 
tên Ngân hàng lĩnh hộ 
tiền 
 Ngân hàng nào cũng 
có thể thực hiện việc 
thanh toán 
 Gạch chéo đặc 
biệt 
 Có ghi tên ( ghi tên 
ngân hàng nào đó) 
 Chỉ có Ngân hàng 
đó mới có quyền 
lĩnh hộ tiền 
-Là loại séc mà trên mặt trƣớc có 2 gạch song song 
-Không thể dùng để rút tiền mặt, 
 dùng để chuyển khoản trong ngân hàng 
-Séc gạch chéo do ngƣời thụ hƣởng gạch chéo 
 bằng 2 cách 
150 
151 
Theo đặc điểm sử dụng 
5. Séc du lịch 
- Do ngân hàng phát hành 
- Ngân hàng phát hành đồng thời là ngân 
hàng trả tiền 
- Yêu cầu bất cứ chi nhánh, đại lý nào của 
NH cũng phải trả tiền cho người cầm séc 
- Ghi rõ khu vực lĩnh tiền, ngoài khu vực đó 
không có giá trị lĩnh tiền 
- Séc in sẵn mệnh giá 
- Phải có chữ kí của người thụ hưởng 
- Thời hạn của tờ séc là vô hạn 
152 
Các bên tham gia 
A 
Ngƣời phát hành 
C 
Ngƣời thụ hƣởng 
là ngƣời có tài 
khoản phát 
hành séc ở 
ngân hàng 
 ngân hàng, 
phải chấp 
nhận vô điều 
kiện 
là ngƣời nhận 
tiền từ tờ séc: có 
thể do ngƣời 
phát hành chỉ 
đích danh hoặc 
thông qua 
chuyển nhƣợng 
B 
Ngƣời trả tiền 
153 
QUY ĐỊNH THỜI GIAN XUẤT TRÌNH SÉC 
 Quốc 
 gia 
séc lƣu thông trong phạm vi một quốc 
gia : 8 ngày kể từ ngày ghi trên séc 
séc lƣu thông giữa các nƣớc cùng châu lục : 
20 ngày kể từ ngày ghi trên séc 
Khác 
 châu lục 
séc lƣu thông giữa các nƣớc khác châu lục : 
70 ngày kể từ ngày ghi trên séc 
cùng 
châu lục 
154 
Hình thức 
Company Logo 
Để ngƣời phát hành 
lƣu những thông tin cần thiết 
Để trao cho ngƣời thụ hƣởng 
155 
Nội dung của tờ Séc 
Những yếu tố bắt buộc: 
1. Danh từ Séc 
2. Lệnh trả tiền vô điều kiện một số tiền 
nhất định 
3. Người trả tiền 
4. Nơi trả tiền 
5. Ngày tháng và nơi phát hành 
6. Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản và chữ ký 
của người phát hành séc 
Company Logo 
156 
Nội dung của tờ Séc 
Company Logo 
3.Ngƣời 
trả tiền 
5. Ngày 
phát hành 
1. Danh từ 
Séc 
2. Số tiền 
nhất định 
4.Nơi trả 
tiền 
6. Chữ ký 
ngƣời 
phát hành 
157 
ƢU ĐIỂM KHI THANH TOÁN SÉC 
 Thuận lợi và nhanh chóng trong giao 
dịch mua bán. 
Người mua hàng ký séc đưa cho người 
bán và người bán chỉ cần cầm séc ra 
ngân hàng là có thể nhận được tiền. 
158 
NHƯỢC ĐIỂM KHI THANH TOÁN SÉC 
 Quy trình giao dịch séc gặp 
nhiều rủi ro hơn so với tín dụng. 
Sự nhận dạng và quyền lợi của 
ngƣời nhận không lệ thuộc vào bất 
cứ sự xác nhận bên ngoài nào bởi 
ngƣời nhận có đƣợc công cụ 
thanh toán trƣớc khi trình nó lên 
ngân hàng. 
Ngƣời trả cũng có thể dễ dàng viết 
séc mà không cần tiền bảo chứng 
159 
www.themegallery.com 
160 
160 
161 
161 
MICR – Giải từ tính 
162 
162 
163 
Sơ đồ lưu thông SÉC 
Ngân hàng 
Người bán hàng Người mua hàng 
Người bán giao hàng cho nguời mua 1 
164 
Sơ đồ lƣu thông SÉC 
Ngân hàng 
Người bán hàng Người mua hàng 
Người mua ký phát SÉC cho nguời bán 2 
1 
165 
Sơ đồ lƣu thông SÉC 
Ngân hàng 
Người bán hàng Người mua hàng 
Mang SÉC đến Ngân Hàng lĩnh tiền 
1 
2 
3 
166 
Sơ đồ lƣu thông SÉC 
Ngân hàng 
Người bán hàng Người mua hàng 
Ngân Hàng thanh toán 
1 
2 
4 
3 
167 
Sơ đồ lƣu thông SÉC 
Ngân hàng 
Người bán hàng Người mua hàng 
Quyết toán SÉC giữa NH và nguời mua 
1 
2 
3 
5 
4 
168 
Điểm khác nhau giữa Séc và Hối phiếu 
SEC 
 Do ngƣời mua lập 
 Là 1 sản phẩm của ngân hàng 
giao cho khách sử dụng => phải 
thanh toán thông qua ngân hàng 
 Ngân hàng phải thanh toán cho 
ngƣời hƣởng thụ ngay khi có 
yêu cầu 
 Thanh toán bằng tiền mặt hay 
chuyển khoản tuỳ loại SEC 
 Chỉ có 1 bản cho mỗi giao dịch 
 Không kèm chứng từ 
HỐI PHIẾU 
 Do ngƣời bán lập 
 Do 1 ngƣời ký phát cho ngƣời 
khác,yêu cầu trả tiền 
 =>có thể không phải thanh toán 
thông qua ngân hàng 
 Có kỳ hạn chi trả ở 1 số loại hối 
phiếu 
 Thƣờng ngƣời nhận lệnh phải 
thanh toán bằng tiền 
 Có nhiều bản cho 1 giao dịch và 
đánh số thứ tự 
 Có loại phải kèm chứng từ 
169 
Các tổ chức cung ứng séc 
và tham gia vào quá trình thanh toán, thu hộ séc 
NGÂN HÀNG QUỸ TDND TC PHI TD 
Ngân hàng Nhà nƣớc VN 
Kho bạc Nhà nƣớc 
Ngân hàng thƣơng mại 
Ngân hàng phát triển 
Ngân hàng đầu tƣ 
Ngân hàng chính sách 
Ngân hàng hợp tác 
Các loại ngân hàng khác 
170 
Cấu tạo chung của 1 tờ séc 
Để ngƣời phát hành lƣu những thông tin cần thiết 
Để trao cho ngƣời thụ hƣởng 
171 
Mẫu séc của BIDV 
Được áp dụng kể từ ngày 15/01/2007 
Ngôn ngữ chính: Tiếng Việt 
Phụ: tiếng nƣớc ngoài thông dụng 
9
 c
m
5 cm 18 cm 
Séc đƣợc dùng trong thanh toán qua Trung tâm thanh toán bù trừ 
Kích thƣớc của Séc: 
Không quy định tiêu 
chuẩn bắt buộc 
Số 
séc 
Mã NH của người 
Bị ký phát 
Số tài khoản 
Ký phát séc 
Mã 
Chứng từ 
Giải từ tính MICR (tiêu 
chuẩn in và mực in theo 
quy định) 
172 
1 
Các yếu tố cụ thể trên phần tách rời 
Danh từ “SÉC”: Bắt buộc phải có Cho biết đây là chứng từ thanh toán gì? 
 Đƣợc in phía trên (mặt trƣớc) của tờ séc 
Số tiền: Là 1 số tiền cụ thể, đƣợc ghi cả bằng số v bằng chữ, phải khớp nhau. 
Nếu có sai lệch, thì số tiền đƣợc thanh toán là số tiền nhỏ hơn 
2 
2 
3 
Ngƣời bị ký phát: Tên của NH hoặc TC cung ứng dịch vụ thanh toán (thƣờng đƣợc 
ghi sẵn) Trách nhiệm thanh toá số tiền ghi trên Séc theo lệ của Ngƣời ký phát 
4 
“Ngƣời” đƣợc trả tiền: Tên của tổ chức/ Họ & tên của cá nhân ngƣời đƣợc trả tiền 
5 
Đị điểm than toán: là nơi tờ sé đƣợc tha h toán và do ngƣời ký phát quy định. 
Nếu trên Séc không ghi thì đƣợc hiểu là han toá ại địa đ ểm KD của ngƣời bị ký phát 
6 
Ngày ký p át: Là căn cứ đ xác định thời hạ xuất trìn và t an toán séc. 
Séc tha h toán qu TT.TTBT yêu cầ “Đó g khung cho mỗi ô số để dễ dàng nhận dạng”
7 
7 
Tên và Chữ ký của ngƣời ký phát 
173 
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM 
1. Làm giả công cụ chuyển nhượng, sửa chữa hoặc tẩy xóa các 
yếu tố trên công cụ chuyển nhượng. 
2. Cố ý lưu thông công cụ chuyển nhượng bị làm giả, bị sửa 
chữa, bị tẩy xóa 
3. Ký công cụ chuyển nhượng không đúng thẩm quyền hoặc 
giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng. 
4. Chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng khi đã biết công 
cụ chuyển nhượng này quá hạn thanh toán hoặc đã bị từ 
chối chấp nhận, bị từ chối thanh toán hoặc đã được thông 
báo bị mất. 
5. Cố ý phát hành công cụ chuyển nhượng khi không đủ khả 
năng thanh toán. 
6. Cố ý phát hành séc sau khi bị đình chỉ quyền phát hành séc. 
174 
Những điều khoản không cấu thành nên tờ 
Séc 
 Điều kiện trả tiền: Không đƣợc ghi bất cứ điều 
kiện nào kể cả có hay không. 
 (Đk trả tiền # Nội dung trả tiền) 
 Chấp nhận: Vì séc đƣợc thanh toán ngay khi 
xuất trình nên không tồn tại điều khoản này. 
 Tiền lãi: Séc đƣợc thanh toán ngay 1 lần đúng 
bằng mệnh giá Không đƣợc có điều này 
 Kỳ hạn trả tiền: không đƣợc ấn định một ngày 
đến hạn cụ thể Nếu không Séc sẽ không có 
giá trị 
 Miễn trừ bảo đảm trả tiền: Ngƣời phát hành luôn 
luôn phải đảm bảo sự trả tiền của séc 
175 
3. Thẻ thanh toán 
 (Payment card) 
176 
Bản chất của thẻ thanh toán 
Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh 
toán không dùng tiền mặt, cho phép 
ngƣời chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền 
mặt hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch 
vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán 
thẻ. 
Sử dụng: thẻ thanh toán chủ yếu phục vụ 
cho mục đích tiêu dùng, không thích hợp 
cho việc mua bán hàng hóa giá trị lớn 
177 
Hiện nay trên thế giới có nhiều mạng thẻ thanh toán 
khác nhau song nổi bật nhất là các mạng thẻ 
+ VISA 
+ MASTER CARD 
+ AMERICAN EXPRESS (AMEX) 
+ DINNER’S CLUB 
+ JCB 
178 
Phân loại thẻ thanh toán 
 + Thẻ tín dụng (Credit card): Là loại thẻ 
dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch 
vụ hay rút tiền mà khi chủ thẻ sử dụng 
thẻ, ngân hàng chỉ ghi nợ vào tài khoản 
của khách hàng và gửi cho chủ thẻ một 
bảng kê hóa đơn để yêu cầu chủ thẻ 
tham chiếu thanh toán. 
 Mỗi thẻ có hạn mức tín dụng riêng. 
179 
+ Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ đƣợc 
dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch 
vụ hay rút tiền nhƣng khi chủ thẻ sử 
dụng thẻ thì ngay lập tức sẽ bị ghi nợ 
vào tài khoản. 
 Chủ thẻ phải ký quỹ đầy đủ trƣớc khi 
thanh toán và mỗi thẻ chỉ có một hạn 
mức thanh toán mà chủ thẻ không đƣợc 
vƣợt quá mức này 
180 
Hình thức của thẻ 
 Làm bằng nhựa cứng, có kích thƣớc tiêu 
chuẩn là 96mm x 54mm x 0,76mm 
181 
Nội dung của thẻ 
+ Mặt trƣớc: 
- Các huy hiệu của các tổ chức phát hành 
thẻ, tên của thẻ nhƣ: VISA. Master Card, 
AMEX, JCB 
182 
- Biểu tƣợng của thẻ 
183 
- Số thẻ: Đƣợc in nổi lên mặt thẻ: tùy theo từng 
loại thẻ thì số lƣợng các chữ số khác nhau và 
cấu trúc theo nhóm khác nhau 
- Ngày hiệu lực của thẻ đƣợc in nổi thông thƣờng 
theo 2 cách 
 Từ ngày. Đến ngày 
 Đến ngày 
- Họ tên của chủ thẻ 
- Thông tin phụ khác tùy thuộc từng loại thẻ 
184 
+ Mặt sau: 
- Băng từ 
- Chữ ký của chủ thẻ 
- Số thẻ 
- Tên, địa chỉ phát hành thẻ 
185 
Những vấn đề cần lƣu ý trong cơ chế lƣu thông thẻ 
 * Cơ chế sử dụng đối với chủ sở hữu thẻ 
- Điều kiện để đƣợc cấp thẻ: 
 Mở một tài khoản vãng lai 
 Có hồ sơ thanh toán tốt 
 Ký hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng với một cơ sở 
của mạng thanh toán 
- Chủ sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền 
hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở chấp nhận 
thẻ, hoặc rút tiền tại những máy rút tiền tự động. 
- Khi thanh toán tiền hoặc rút tiền ngân hàng chỉ ghi 
nợ vào tài khoản của họ sau một thời gian nhất 
định. Cuối mỗi tháng ngân hàng gửi cho chủ thẻ 
một bảng kê hóa đơn để chủ thẻ tham chiếu và 
thanh toán. 
186 
* Cơ chế thanh toán của cơ sở nhận thanh toán bằng thẻ tín 
dụng 
+ Để có thể nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng: 
 Đăng ký (Ký hợp đồng thanh toán) với một cơ sở thanh toán 
nào đó của mạng thanh toán. 
 Sau khi đăng ký ngân hàng phải cung cấp những công cụ và 
những thông tin cần thiết phục vụ cho việc thanh toán: 
 Thao tác cơ học 
 Thẻ mẫu, 
Bản chỉ dẫn quy trình 
 Thông báo về hạn mức thanh toán 
 Tập hóa đơn tƣơng ứng 
Máy chà thẻ 
Bảng cập nhật danh mục những thẻ bị đình chỉ 
thanh toán 
 Đƣợc lắp đặt máy xử lý cấp phép tự động có nối mạng trực 
tiếp với trung tâm xử lý thẻ của ngân hàng 
187 
+ Khi có khách hàng muốn thanh toán, 
cơ sở nhận thanh toán phải kiểm tra 
đầy đủ tính hiệu lực của thẻ, sau khi 
kiểm tra thật kỹ cơ sở thanh toán mới 
thực hiện các thao tác thanh toán cần 
thiết. 
 Thanh toán bằng máy chà thẻ (SGK) 
 Chậm nhất 7 ngày sau khi thanh toán 
các cơ sở phải gửi 2 hóa đơn đến 
ngân hàng đăng ký để nhờ thu hộ 
 Thanh toán bằng máy đọc nối mạng 
(SGK) 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_3_cac_phuong_tien_thanh.pdf