Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang

Một số khái niệm cơ bản

Thành phần của hệ thống tài chính:

- Tổ chức tài chính

- Thị trường tài chính

- Công cụ tài chính

- Cơ sở hạ tầng tài chính

Chức năng của hệ thống tài chính:

- Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư

- Sàng lọc, chuyển giao, và phân tán rủi ro

- Giám sát doanh nghiệp

- Vận hành hệ thống thanh toán

Phát triển tài chính

Phát triển tài chính:

- Khối lượng tài sản tài chính

- Lưu lượng di chuyển vốn

- Sự phát triển của các tổ chức tài chính

- CSHT tài chính (pháp luật, hiệu lực thi hành )

- Tín dụng cho khu vực tư nhân v.v.

Đo lường mức độ phát triển tài chính :

- Tỷ lệ của tín dụng cho khu vực tư nhân so với GDP và so với tổng tín dụng;

- Độ sâu tài chính [M2(M3)/GDP]: Cho biết quy mô của khu vực trung gian tài chính

so với nền kinh tế

- Số lượng vốn hóa của thị trường tài chính

- Biên lãi suất (interest margin)

- Vai trò tương đối của các ngân hàng thương mại so với ngân hàng trung ương;

- Chỉ số tự do hóa khu vực tài chính, ngân hàng (Freedom in Banking and Finance

index) v.v.

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 1

Trang 1

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 2

Trang 2

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 3

Trang 3

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 4

Trang 4

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 5

Trang 5

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 6

Trang 6

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 7

Trang 7

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 8

Trang 8

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 9

Trang 9

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 41 trang baonam 10620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang

Bài giảng Tài chính phát triển - Ôn tập cuối kỳ - Trần Thị Quế Giang
Ôn tập cuối kỳ Trần Thị Quế Giang 
Ôn tập cuối kỳ: 
TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 
MPP8, Học kỳ Hè 
Nhắc lại một số câu hỏi 
• Vai trò của tài chính đối với tăng trưởng và phát triển kinh 
tế? 
• Loại hình phát triển tài chính nào giúp phát triển kinh tế? 
• Các điều kiện về thể chế và chính sách để hệ thống tài chính 
có thể thúc đẩy kinh tế phát triển? 
• Làm thế nào xây dựng được một hệ thống tài chính hoạt 
động hữu hiệu, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ở một nền 
kinh tế chuyển đổi, mở và đang phát triển như Việt Nam? 
Thành phần của hệ thống tài chính: 
 - Tổ chức tài chính 
 - Thị trường tài chính 
 - Công cụ tài chính 
 - Cơ sở hạ tầng tài chính 
Chức năng của hệ thống tài chính: 
 - Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư 
 - Sàng lọc, chuyển giao, và phân tán rủi ro 
 - Giám sát doanh nghiệp 
 - Vận hành hệ thống thanh toán 
Một số khái niệm cơ bản 
Quan hệ giữa phát triển tài chính 
và tăng trưởng kinh tế 
Hệ thống tài 
chính hoạt 
động hiệu quả 
Giảm chi phí giao dịch 
Tăng S, I 
(tích lũy 
vốn) 
Sàng lọc & hỗ trợ các 
dự án hiệu quả 
Tăng hiệu 
quả sử 
dụng vốn 
Tăng trưởng 
kinh tế 
Cải tiến 
công nghệ 
→  TFP 
Giảm bất cân xứng 
thông tin và rủi ro 
 Tinh thần 
doanh 
nhân 
Phát triển tài chính 
Phát triển tài chính: 
 - Khối lượng tài sản tài chính 
 - Lưu lượng di chuyển vốn 
 - Sự phát triển của các tổ chức tài chính 
 - CSHT tài chính (pháp luật, hiệu lực thi hành) 
 - Tín dụng cho khu vực tư nhân v.v. 
Đo lường mức độ phát triển tài chính : 
- Tỷ lệ của tín dụng cho khu vực tư nhân so với GDP và so với tổng tín dụng; 
- Độ sâu tài chính [M2(M3)/GDP]: Cho biết quy mô của khu vực trung gian tài chính 
so với nền kinh tế 
- Số lượng vốn hóa của thị trường tài chính 
- Biên lãi suất (interest margin) 
- Vai trò tương đối của các ngân hàng thương mại so với ngân hàng trung ương; 
- Chỉ số tự do hóa khu vực tài chính, ngân hàng (Freedom in Banking and Finance 
index) v.v. 
Tài chính và tăng trưởng (1) 
• 4 cấu phần cơ bản của hệ thống tài chính là gì? 
• 4 chức năng của hệ thống tài chính là gì? 
• Hệ thống tài chính có thể giúp chuyển giao và phân bổ 
rủi ro giữa các chủ thể tham gia như thế nào? 
• Tại sao có người nói rằng hệ thống tài chính giúp tách 
quyền sở hữu với quyền quản lý trong một công ty? 
• Huy động và phân bổ tiết kiệm qua trung gian tài chính 
với qua thị trường tài chính có gì giống và khác nhau? 
• Độ sâu tài chính là gì? Các nhà kinh tế thường sử dụng 
những thước đo nào để đo lường độ sâu của một hệ 
thống tài chính? 
Tài chính và tăng trưởng (2) 
• Quan hệ giữa phát triển tài chính với tăng 
trưởng kinh tế là dạng quan hệ nào (nhân 
quả hay tương quan)? 
• Phát triển tài chính có thể dẫn đến tăng 
trưởng như thế nào? 
• Tăng trưởng kinh tế có tác động gì đến sự 
phát triển của hệ thống tài chính không? 
• Các bằng chứng thực nghiệm cho thấy điều 
gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế 
với phát triển tài chính? 
Hệ thống tài chính Việt Nam (1) 
• Hệ thống tài chính Việt Nam hiện nay có những đặc 
điểm cơ bản nào? 
• Liệu hệ thống tài chính của Việt Nam có đầy đủ các cấu 
phần cơ bản của một hệ thống tài chính hay chưa? 
• Hãy mô tả vài nét về thực trạng của mỗi cấu phần trong 
hệ thống tài chính Việt Nam. 
• Đâu là những khiếm khuyết chủ yếu trong các cấu phần 
của hệ thống tài chính Việt Nam? 
• Vai trò và vị trí của ba bộ phận ngân hàng, chứng khoán, 
bảo hiểm trong hệ thống tài chính Việt Nam được thể 
hiện như thế nào? 
Hệ thống tài chính Việt Nam (2) 
• Hệ thống tài chính của Việt Nam có đầy đủ các chức năng 
cơ bản của một hệ thống tài chính như các nước phát triển 
không? Giải thích. 
• Hãy phân tích thực trạng các chức năng cơ bản của hệ 
thống tài chính Việt Nam hiện nay. Liệu các chức năng 
này có phát huy tác dụng của chúng trong thời gian qua 
hay không? Vì sao? 
• Hệ thống tài chính Việt Nam hiện nay, đặc biệt là hệ 
thống các tổ chức tài chính trung gian, đang đối mặt với 
các rủi ro và yếu kém chủ yếu gì? 
• Đâu là những trục trặc lớn nhất hiện nay của hệ thống tài 
chính Việt Nam? 
Áp chế tài chính 
 “Áp chế tài chính” xảy ra khi chính phủ đánh thuế hay can thiệp 
làm biến dạng thị trường tài chính nội địa. (Shaw và McKinnon 
1973). 
 Tại sao nhà nước lại can thiệp vào hệ thống tài chính? 
 Vai trò của nhà nước? 
 Tính chất đặc thù của hệ thống tài chính? 
 Phạm vi và mức độ can thiệp? 
 Mục đích của áp chế tài chính? 
 Các hình thức áp chế tài chính 
 Tác động của áp chế tài chính (McKinnon & Shaw 1973) 
 Áp chế tài chính s.v Chính sách kinh tế vĩ mô 
Hệ thống tài chính bị áp chế 
Ngân hàng 
trung ương 
Cho vay tự do với lãi suất bị kiểm soát 
Ngân hàng 
thương mại 
Ngân hàng 
phát triển 
Bộ 
tài chính 
Các 
dự 
án 
đầu 
tư 
Cho vay theo chỉ đạo 
Dtrữ bắt buộc 
Tiền gửi 
Tiền 
phát hành 
Nguồn: McKinnon 1993, Ch. 4. 
Áp chế tài chính ở Việt Nam 
Trước 1988: Trần lã ... t VND
Lãi suất tiền gửi VND (3 tháng)
Lãi suất cho vay 
ngắn hạn VND
Trần lãi suất cho 
vay ngắn hạn 
Lãi suất cơ bản 
cộng biên độ
Lãi suất cơ bản
Chạy đua lãi suất 2008-2012 
Trục trặc vĩ mô 2008 
• Vốn chảy vào, tăng trưởng tín 
dụng và lạm phát 
• Thâm hụt thương mại và sức 
ép lên tỷ giá 
• Vấn đề thanh khoản và vốn 
của hệ thống ngân hàng 
 Lạm phát giảm liên tục 
Tín dụng giảm, nhưng tăng mạnh 
trở lại nhờ chính sách kích cầu 
 Thậm hụt thương mại thu hẹp do 
nhập khẩu giảm mạnh trong quý 
1, nhưng có xu hương tăng trở lại 
từ giữa quý 2. 
Sức ép tỷ giá vẫn tồn tại. 
Dữ trữ ngoại tệ giảm 25% trong 7 
tháng đầu năm 
 Nới lỏng chính sách tiền tệ và cắt 
giảm lãi suất đã cải thiện tính 
thanh khoản trong hệ thống ngân 
hàng. 
Không có thông tin về diễn biến 
nợ xấu và vốn của hệ thống ngân 
hàng 
Tình hình 2009 
Việt Nam: 
Bất ổn vĩ mô và kiểm soát lãi suất trong giai đoạn 2008-2015 
• Bất ổn vĩ mô 2007-2008 
– Dòng vốn chảy vào, tăng trưởng tín dụng và lạm phát 
– Thậm hụt cán cân thanh toán quốc tế và biến động tỷ giá 
– Khó khăn thanh khoản và nợ xấu ngân hàng 
• Tái áp đặt kiểm soát lãi suất: 
– Trần lãi suất cho vay vào đầu 2008: 150% lãi suất cơ bản 
(Đã có trong Luật dân sự, nhưng cho đến đầu 2008 không được áp dụng). 
– Trần lãi suất tiền gửi vào cuối 2009: 10,5% 
– Trần lãi suất tiền gửi 2011: 14% sau đó được giảm xuống 8% vào cuối 2012 
và 7% vào 2013 
– Trần lãi suất tiền gửi 1 đến 6 tháng: 6% rồi xuống 5,5% trong năm 2014 và 
duy trì trong năm 2015. Lãi suất không kỳ hạn/dưới 1 tháng: 1%/năm. Hiện 
tại lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng : 6,5%/năm 
– USD: áp dụng cho tổ chức 0,25%, cá nhân giảm từ 1% xuống 0,75%; cuối 
2015, lãi suất về 0% đối với cả cá nhân và tổ chức 
– Trần lãi suất cho vay VND đối với lĩnh vực ưu tiên: 7% 
• Thảo luận tình huống: 
– Kiểm soát lãi suất ở VN giai đoạn 2008-2012 
Một số câu hỏi 
• Trần lãi suất là gì? 
– Lập luận ủng hộ/phản đối áp dụng trần lãi suất (tiền gửi, cho 
vay)? 
– Ai được lợi và ai chịu thiệt? 
• Dự trữ bắt buộc là gì? 
– Tại sao cần duy trì dự trữ bắt buộc 
– Ai được lợi và ai chịu thiệt? 
• Tín dụng chỉ định là gì? 
– Các hình thức tín dụng chỉ định? 
– Tại sao lại cần đến tín dụng chỉ định? 
– Ai được lợi, ai bị thiệt 
Tự do hóa tài chính 
• Tác động tích cực / tiêu cực của chính sách tự do hoá tài 
chính 
– Các quan điểm khác nhau về Tự do hóa tài chính 
– Thất bại thị trường 
– Bất ổn vĩ mô 
• Nghiên cứu thực nghiệm 
• Mối quan hệ: Tự do hoá tài chính – Phát triển tài chính – 
Khủng hoảng 
Tiến trình tự do hóa tài khoản vốn 
Nguồn: https://www.imf.org/external/np/pp/eng/2013/042513.pdf 
Tự do hóa tài chính theo trình tự 
Quản lý tài khoản vốn 
Giảm thâm 
hụt ngân sách 
Cải cách thương mại 
Cải cách 
thương mại 
Tự do hóa tài chính 
Bỏ kiểm 
soát lãi 
sấut 
Giảm dự 
trữ bắt 
buộc 
Đa dạng 
hóa sở 
hữu 
Tăng 
cạnh 
tranh 
Bỏ tín 
dụng chỉ 
định 
Các lý thuyết khủng hoảng tài chính 
• Tổng quan về khủng hoảng tài chính 
• Khủng hoảng tài chính sv. khủng hoảng 
kinh tế 
• Đo lường khủng hoảng tài chính 
• Tóm lược lịch sử khủng hoảng tài chính 
• Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính 
• Các lý thuyết khủng hoảng tài chính 
• Vai trò của chính phủ 
• Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam? 
 21 
Một vài đặc tính so sánh giữa khủng hoảng tài chính và 
khủng hoảng kinh tế 
Khủng hoảng tài chính Khủng hoảng kinh tế 
Nền kinh tế tiền tệ Nền kinh tế thực 
Liên quan đến cấu trúc tài chính Liên quan đến cấu trúc nền kinh tế 
Mức giá tài sản tài chính (S&P 500, 
NYSE) 
Sản lượng (GDP) 
Đầu tư tài chính Đầu tư thực 
Bong bóng giá tài sản (chứng khoán, bất 
động sản) 
Mức giá chung của nền kinh tế (lạm phát, 
CPI) 
Sự sụp đổ các định chế tài chính Suy giảm sản lượng, thất nghiệp, đình trệ 
sản xuất, tồn kho 
Dòng chu chuyển vốn quốc tế (FDI, FII, 
vay nợ quốc tế) 
Quan hệ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ 
Tác động đến nền kinh tế thực Tác động đến nền kinh tế tiền tệ 
22 
Các loại khủng hoảng tài chính 
• Khủng hoảng tiền tệ (cán cân thanh toán) 
• Khủng hoảng ngân hàng 
• Khủng hoảng nợ [quốc gia] 
• Khủng hoảng kép 
• Khủng hoảng “bong bóng” tài sản 
• Khủng hoảng nợ dưới chuẩn 
• Khủng hoảng nợ công 
23 
Tự do hóa tài khoản vốn (1) 
• Tài khoản vốn là gì? Quan hệ giữa tài khoản vốn và tài khoản vãng lai như 
thế nào? 
• Cùng với xu hướng hội nhập và tự do hóa tài khoản vãng lai, các quốc gia 
đang đứng trước thách thức của việc phải tự do hóa tài khoản vốn. Hãy giải 
thích tại sao điều này lại xảy ra? Đâu là những thách thức đến từ việc tự do 
hóa tài khoản vốn? 
• Tiến trình tự do hóa tài khoản vốn thường diễn ra như thế nào? 
• Tại sao các nước thường tự do hóa tài khoản vốn muộn hơn so với tự do 
hóa tài chính trong nước? 
• Tự do hóa tài khoản vốn mang lại lợi ích nhưng đồng thời cũng tạo ra rủi ro 
gì cho các quốc gia? Bằng chứng thực nghiệm cho thấy điều gì? 
• Hãy mô tả quá trình mà theo đó việc tự do hóa tài khoản vốn có thể gây tổn 
thương lên hệ thống tài chính như thế nào? 
Tự do hóa tài khoản vốn (2) 
• Quan điểm của IMF (Prasad E., Rogoff K., et al. 2003) về tự do hóa tài khoản 
vốn như thế nào? 
• Quan điểm của Stiglitz (2004) ủng hộ vs. chống lại quan điểm của IMF như 
thế nào? 
• Tại sao các quốc gia lại kiểm soát vốn? 
• Kiểm soát vốn có phải là biện pháp đáng được khuyến khích hay không? Vì 
sao? 
• Các công cụ và cách thức kiểm soát vốn nào thường được các nước sử dụng 
(bao gồm cả kiểm soát dòng vốn ra và dòng vốn vào)? 
• Tài khoản vốn của Việt Nam hiện nay đang được kiểm soát hay đang được 
tự do hóa? Hãy mô tả và giải thích. 
• Có quan điểm cho rằng bất ổn vĩ mô và tổn thương của hệ thống tài chính 
giai đoạn 2007-2012 ở Việt Nam có một phần nguyên nhân quan trọng bắt 
nguồn từ việc quản lý tài khoản vốn yếu kém sau khi Việt Nam gia nhập 
WTO cuối năm 2006. Anh/chị có đồng ý với quan điểm này không? Hãy 
phân tích quan điểm và lý do của anh/chị? 
Khủng hoảng tài chính (1) 
• Phân biệt giữa khủng hoảng kinh tế với khủng hoảng tài chính như thế 
nào? 
• Hãy phân biệt các loại khủng hoảng tài chính sau: Khủng hoảng tiền tệ (cán 
cân thanh toán), Khủng hoảng ngân hàng, Khủng hoảng nợ [quốc gia], 
Khủng hoảng kép, Khủng hoảng “bong bóng” tài sản, Khủng hoảng nợ 
dưới chuẩn, Khủng hoảng nợ công. 
• Đâu là những dấu hiệu trước của một cuộc khủng hoảng tài chính? 
• Làm sao để đo lường khủng hoảng tài chính? 
• Các chỉ báo tỷ giá hối đoái thực, lãi suất thực, cán cân vãng lai, dự trữ ngoại 
tệ, nợ công, lạm phát cho thấy mối quan hệ như thế nào với khủng hoảng 
tiền tệ, khủng hoảng ngân hàng, khủng hoảng nợ? 
• Nguyên nhân cơ bản của các cuộc khủng hoảng tài chính là gì (các lý thuyết 
nền tảng giúp giải thích)? 
Khủng hoảng tài chính (2) 
• Phân biệt sự bổ trợ chiến lược (strategic complementarities) 
với hành vi bầy đàn (herd behavior). Tại sao J. M. Keynes cho 
rằng sự bổ trợ chiến lược giống như một “cuộc thi sắc đẹp”? 
• Lừa dối thường là một trong những nguyên nhân của cuộc 
khủng hoảng tài chính. Anh/chị hãy cho biết căn nguyên của 
sự lừa dối là gì (bất cân xứng thông tin)? 
• Lý thuyết của Minsky giải thích về khủng hoảng tài chính như 
thế nào? Khoảnh khác Minsky được mô tả như thế nào? 
• Hãy mô tả và giải thích các cơ chế của khủng hoảng tiền tệ thế 
hệ thứ 1, thứ 2 và thứ 3 (sơ đồ hóa). 
• Việt Nam có những dấu hiệu của khủng hoảng tiền tệ trong 
giai đoạn 2007-2012 không? Nếu có, những dấu hiệu đó gần 
với mô hình khủng hoảng tiền tệ nào nhất? 
Tổ chức tài chính 
28 
Tổ chức 
tín dụng 
Ngân 
hàng 
Tổ chức tín dụng 
phi ngân hàng 
Ngân hàng 
thương mại 
Ngân hàng 
chính sách 
NHTM 
nhà nước 
NHTM 
cổ phần 
NHTM 
nước ngoài 
Đô 
thị 
Nông 
thôn 
100% 
NN 
Liên 
doanh 
Chi 
nhánh 
Công 
ty 
tài 
chính 
Công ty 
cho 
thuê tài 
chính 
Tổ chức 
tài chính khác 
Công 
ty bảo 
hiểm 
Công ty 
chứng 
khoán 
Công ty 
quản lý 
quỹ 
Bảo hiểm 
nhân thọ 
Quỹ 
đại 
chúng 
Tự doanh 
chứng 
khoán 
Quỹ 
thành 
viên 
Quỹ đầu 
tư 
Bảo lãnh 
phát 
hành 
Quỹ 
mở 
Quỹ 
đóng 
Công ty 
đầu 
tư CK 
Quỹ tín 
dụng ND Tổ chức tài 
chính vi mô 
Ngân hàng 
hợp tác xã 
Bảo hiểm 
phi nhân 
thọ 
Ngân hàng trung ương 
• Mục tiêu, chức năng của NHTW? Công cụ? 
• Thế nào là một ngân hàng TW độc lập? 
– Độc lập về tài chính (financial independence) 
– Độc lập về nhân sự (personnel independence) 
– Độc lập về chính sách (policy independence) 
• Độc lập về mục tiêu (goal independence) 
• Độc lập về công cụ (instrument independence) 
• Nên hay không nên có NHTW độc lập? Các mô hình NHTW? 
• Mối tương quan giữa mức độ độc lập của NHTW với: 
– Mức lạm phát (nghịch biến) 
– Thâm hụt ngân sách (nghịch biến) 
– Tăng trưởng kinh tế (không rõ) 
Ngân hàng trung ương (1) 
• Hãy cho biết những mục tiêu, công cụ và chức năng của 
NHTW là gì? 
• Liệu mục tiêu của NHTW có thể có mâu thuẫn hay không? 
Đâu là những lý do cơ bản có thể giải thích điều này? 
• Đâu là những lập luận ủng hộ, đâu là lập luận phản đối một mô 
hình NHTW độc lập? 
• Các bằng chứng thực tiễn mô tả điều gì giữa mức độ độc lập 
của NHTW với tình trạng của nền kinh tế vĩ mô như lạm phát, 
tăng trưởng, thâm hụt ngân sách? 
Ngân hàng trung ương (2) 
• Chúng ta có thể học được gì từ mô hình trung ương của 
Mỹ? 
• Đâu là vai trò và vị trí của Ngân hàng Nhà nước 
(NHNN) Việt Nam hiện nay? 
• Những hạn chế chủ yếu trong điều hành chính sách tiền 
tệ của NHNN Việt Nam thời gian qua là gì? 
• Anh/chị đánh giá mức độ độc lập của NHNN Việt Nam 
hiện nay như thế nào (về mặt tổ chức, nhân sự, tài chính, 
mục tiêu, công cụ)? 
• Việt Nam đến lúc cần thiết phải có một NHTW độc lập 
với Chính phủ hay chưa? Hãy giải thích lý do và đưa ra 
bằng chứng thuyết phục. 
Ngân hàng thương mại 
• Chức năng 
• Các rủi ro của NHTM 
– Rủi ro kỳ hạn/rủi ro thanh khoản 
– Rủi ro tín dụng 
– Rủi ro lãi suất 
• Quản trị ngân hàng thương mại 
– Quản trị tính thanh khoản 
– Quản trị tài sản có 
– Quản trị tài sản nợ 
– Quản trị khả năng đủ vốn 
• Ngân hàng đầu tư s.v Ngân hàng thương mại; 
• Các mô hình Ngân hàng : Ngân hàng đa năng, “Main bank” 
• Vai trò của Nhà nước? 
• Quy định về vốn, đủ vốn? Basel I, Basel II , Basel III 
NHTM s.v Các tổ chức tài chính phi 
ngân hàng 
Chức năng tài chính 
Ngân hàng 
nhận tiền gửi 
Bảo hiểm Quỹ đầu tư 
Thanh toán  
Thanh khoản   
Chia nhỏ    
Lưu giữ giá trị    
Thông tin    
Kết hợp rủi ro   
Ngân hàng thương mại và 
các nhà đầu tư theo tổ chức 
Người tiết 
kiệm 
Ngân hàng 
thương mại 
Người sử 
dụng vốn 
C.ty b.hiểm 
nhân thọ 
Quỹ hưu trí 
Quỹ đầu 
tư chung 
Tiền gửi Tiền cho vay 
Phí bảo hiểm 
Tiền góp 
Chứng chỉ đầu tư 
Đầu tư vào chứng 
khoán 
Thị trường tiền tệ 
• Khái niệm 
• Chức năng 
• Công cụ 
• Thành viên thị trường 
• Phương thức hoạt động 
• Những bất cập của thị trường tiền tệ Việt Nam 
Thị trường cổ phiếu s.v ngân hàng 
• Ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính giữa người tiết kiệm và 
người vay. 
• Do người gửi tiền không thích rủi ro và tiền gửi có kỳ hạn ngắn, nên 
ngân hàng thường cho vay ngắn hạn và tập trung vào những đối tượng 
an toàn. 
• Người gửi tiền tại ngân hàng có được độ an toàn cao hơn nhưng lãi suất 
nhận được cũng thấp hơn. 
Người 
tiết kiệm 
Doanh 
nghiệp 
Ngân 
hàng 
Tiền gửi Tiền vay 
Lãi Lãi 
• Chấp nhận mất một số khoản cho vay (chịu một phần rủi ro 
cho người tiết kiệm) 
• Trả lãi cho người tiết kiệm thấp hơn lãi thu được từ khoản 
cho vay 
• Cung cấp dịch vụ thanh toán 
Thị trường chứng khoán s.v Ngân hàng 
(tiếp) 
• Thị trường chứng khoán trực tiếp mang người tiết kiệm và người vay lại 
với nhau. 
• Các cơ hội đầu tư được chia nhỏ thành rất nhiều chứng khoán và bán 
cho nhiều loại người đầu tư khác nhau. 
• Người mua chứng khoán được lợi hay chịu thiệt nếu doanh nghiệp phát 
hành chứng khoán kinh doanh có lãi hay thua lỗ, và do vậy yêu cầu lợi 
nhuận cao hơn để bù đắp cho rủi ro. 
• Để tránh rủi ro, người mua chứng khoán đầu tư vào nhiều loại chứng 
khoán khác nhau (đa dạng hóa). 
Thị trường 
chứng 
khoán 
Người 
tiết kiệm 
Doanh 
nghiệp 
Tiền mua CK Tiền thu 
ph.hành CK 
Cổ tức 
Cổ tức 
• Định giá rủi ro 
• Quản lý rủi ro 
• Không giảm thiểu rủi ro 
Tiền bán 
lại CK 
Cơ cấu tài chính tại các nước phát triển 
• Hệ thống tài chính dựa vào thị 
trường 
– Anh và Mỹ 
– Thị trường chứng khoán không 
những đóng vai trò cấp vốn cho 
các doanh nghiệp, mà còn là cơ 
chế kiểm soát doanh nghiệp. 
• Hệ thống tài chính dựa vào ngân 
hàng 
– Ngân hàng đa năng ở Đức 
– ‘Main bank’ ở Nhật 
– Tỷ lệ tài sản NH/Giá trị vốn 
TTCK ở hai quốc gia này cũng 
giảm theo thời gian 
• Các nước đang phát triển nên theo 
mô hình nào? 
Tỷ lệ tài sản NH/Giá trị 
vốn TTCK (1992-2004) 
0
2
4
6
8
92 93 94 95 96 97 98 99 '00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07
Đức
Nhật Bản
Anh
Hoa Kỳ
Cấu trúc tài chính tại các nền kinh tế đang 
phát triển 
• Doanh nghiệp tại 
các nước đang 
phát triển huy 
động vốn chủ 
yếu dựa vào vay 
ngân hàng. 
• Tuy vậy, theo 
thời gian, tầm 
quan trọng của 
thị trường chứng 
khoán có tăng lên 
ở một số nước 
(Đông Á). 
0
2
4
6
8
92 93 94 95 96 97 98 99 '00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07
Hàn Quốc
Thái Lan
Singapore
Tài sản NH/Giá trị vốn thị trường CK 
Việt Nam 
2006: 9,2; 2007: 4,2; 2008: 
Thị trường trái phiếu 
• Các loại trái phiếu 
– Trái phiếu chính phủ 
– Trái phiếu doanh nghiệp 
• Doanh nghiệp nhà nước 
• Doanh nghiệp ngoài nhà nước quy mô lớn 
• Ngân hàng thương mại 
• Thị trường trái phiếu doanh nghiệp kém phát triển hơn so với thị 
trường trái phiếu chính phủ xét về quy mô và tính thanh khoản 
• Thị trường trái phiếu VN 
– Cung 
– Cầu 
– Vấn đề của thị trường trái phiếu VN 
Tái cấu trúc và giám sát hệ thống tài chính 
• Tái cấu trúc hệ thống tài chính và ngân hàng 
– Những biểu hiện và nguyên nhân cơ bản dẫn đến bất ổn, trục trặc của nền kinh tế và hệ 
thống tài chính việt Nam thời gian qua? 
– Vấn đề nợ xấu, các mô hình, giải pháp xử lý nợ xấu? 
– Thực trạng hệ thống NHTM Việt Nam? 
– Những mục tiêu cơ bản và các biện pháp tái cấu trúc hệ thống tài chính? 
– Những mục tiêu cơ bản và các biện pháp cải cách khu vực tài chính ở Việt Nam? 
• Lựa chọn mô hình giám sát hệ thống tài chính 
– Các mô hình giám sát hệ thống tài chính 
– Mục tiêu giám sát, điều tiết hệ thống tài chính 
– Các trụ cột của Basel và những thay đổi chính từ Basel I đến Basel II và Basel III. 
– Các quy định điều tiết, giám sát hệ thống tài chính, ngân hàng ở Việt Nam đã có những 
bước tiến nào trong quá trình hội nhập toàn cầu và tiếp cận chuẩn mực quốc tế? 
– Hãy phân tích một quy định điều tiết/giám sát hệ thống tài chính, ngân hàng ở Việt Nam 
mà bạn cho là thành công hoặc chưa thành công so với mục tiêu điều tiết/giám sát đề ra 
ban đầu. 
Vai trò của tài chính đối với phát triển 
kinh tế 
Trần Thị Quế Giang 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_on_tap_cuoi_ky_tai_chinh_phat_trien.pdf