Bài giảng Sức bển vật liệu
Khi thiết kế các bộ phận cộng trình hoặc các chi ttiết máy ta phải bảo đảm
Chi tiết không bị phá hỏng tức là đủ bền
Chi tiết không bị biến dạng quá lớn tức là đủ cứng
Luôn giữ được hình dáng cân bằng ban đầu tức là đảm bảo điều kiện ổn định
Để đảm bảo được điều kiện đó trên cơ sở của cơ lý thuyết môn sức bền vật liệu có nhiệm vụ đưa ra phương pháp tính toán về độ bền , độ cứng , độ ổn định của các bộ phận công trình hoặc các chi tiết máy
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sức bển vật liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sức bển vật liệu
1 Chương I Bài 1 Sức bền vật liệu NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ SỨC BỀN VẬT LIỆU Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM Phần tiñh hoc̣: I. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu 1 Nhiệm vụ Khi thiết kế các bộ phận cộng trình hoặc các chi ttiết máy ta phải bảo đảm Chi tiết không bị phá hỏng tức là đủ bền Chi tiết không bị biến dạng quá lớn tức là đủ cứng Luôn giữ được hình dáng cân bằng ban đầu tức là đảm bảo điều kiện ổn định Để đảm bảo được điều kiện đó trên cơ sở của cơ lý thuyết môn sức bền vật liệu có nhiệm vụ đưa ra phương pháp tính toán về độ bền , độ cứng , độ ổn định của các bộ phận công trình hoặc các chi tiết máy 1.2 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của môn sức bền là các vật rắn biến dạng mà chủ yếu là các thanh Thanh là những vật thể có kích thước theo hai phương nhỏ hơn so với phương thứ 3 F diện tích mặt cắt ngang của thanh là giao của thanh với mặt phẳng vuông góc với trục thanh Mặt cắt ngang của thanh và trục trục thanh là yếu tố đặc trưng cho mô hình của thanh 1.2. Các khái niệm Thanh là một vật thể dược tạo ra do một hình phẳng F có tiết diện là hình tròn hay chữ nhật di chuyển trong không gian sao cho trọng tâm C của nó luôn ở trên một đoạn đường cong trong không gian, còn hình phẳng luôn vuông góc với đường cong . 2 2. Tải trọng 2.1. Định nghĩa Tập hợp tất cả các tác dụng bên ngoài , tác dụng vào vật khảo sát. 2.2. Phân loại Tải trọng gồm lực tập trung, lực phân bố, moment tập trung và phân bố 3 II Ngoại lực Nội lực và ứng suất 1 Ngoại lực 1.1Định nghĩa Ngoại lực là những lực tác động từ môi trường bên ngoài hay từ vật khác lên vật đang xét 1.2 Phân loại Ngoại lực gồm Tải trọng đã biết trước Phản lực phát sinh tại các liên kết 2 Nội lực Định nghĩa Dưới tác dụng của ngoại lực vật thể bị biến dạng , giữa các phần tử của vật xuất hiện thêm phần lực tác dụng tương hỗ để chống lại tác dụng của ngoại lực. Phần lực đó gọi là nội lực 2 Phương pháp mặt cắt 4 Khi vật thể chưa bị phá hoại thì nội lực cân bằng với ngoại lực . Vì thế để khảo sát nội lực ta dùng phương pháp mặt cắt như sau Vật chịu lực ở trạng thái cân bằng Để tìm nội lực tại C ta tưởng tượng dùng mặt phẳng qua C cắt vật ra làm hai phần A,B . Xét phần A cân bằng dưới tác dụng của các ngoại lực 1 2,P P và lực tác dụng tương hỗ từ các phần B tức là các nội lực Nội lực phân bố liên tục trên diện tích F của mặt cắt C BA P3 Pn P1 P2 A P1 P2 F 3. Ứng suất Cường độ của nội lực tại một điểm nào đó trên mặt cắt được gọi là ứng suất 5 Trong tính toán ta thường phân ứng suất toàn phần P ra làm hai thành phần P C P 1 P 2 P P3 Pn A B Thành phần vuông góc với mặt cắt gọi là ứng suất pháp , : ứng suất pháp Thành phần nằm trong mặt cắt gọi là ứng suất tiếp, : ứng suất tiếp 2 2 P 4. Các thành phàn nội lực trên mặt cắt ngang Lực dọc Nz; Lực cắt Qx, Qy; Mômen uốn Mx, My; Mômen xoắn Mz. 6 Nz Qy My X Y Qx Mx Mz 5. Biến dạng 5.1. Kéo nén Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một lực dọc Nz 5.2. Cắt trượt, dập Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một lực ngang Qy 5.3. Xoắn Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một ngẫu lực có mômen Mz nằm trong mặt cắt 7 5.4. Uốn Uốn thuần tuý: Hệ nội lực ở mặt cắt ngang tương đương với một ngẫu lực có mômen Mx (hoặc My). Uốn ngang: Qy, Mx (Qx, My) 6. Các giả thiết cơ bản về vật liệu 6.1. Tính đàn hồi của vật thể Vật rắn được gọi là đàn hồi (hay rõ hơn, đàn hồi tuyệt đối) nếu có khả năng phục hồi hoàn toàn hình dạng và kích thước vốn có sau khi ngoại lực thôi tác dụng, biến dạng được khôi phục hoàn toàn sau khi hết ngoại lực được gọi là biến dạng đàn hồi. - Vật đàn hồi tuyến tính là vật mà biến dạng là đàn hồi và tỉ lệ bậc nhất với nội lực. Những vật đàn hồi khác được gọi là vật đàn hồi phi tuyến. - Biến dạng bé có thể hiểu là nó nhỏ đến mức như những đại lượng vô cùng bé. Chuyển vị là rất bé so với kích thước của vật thể. 6.2. Các giả thuyết cơ bản Dưới tác dụng của ngoại lực mọi vật rắn thực đều bị biến dạng, nghĩa là biến đổi hình dạng và kích thước, đó là vì ngoại lực làm thay đổi vị trí tương đối vốn có giữa các phân tử cấu tạo nên vật rắn ấy. - Tính liên tục: vật rắn được gọi là liên tục nếu mỗi phân tố bé tuỳ ý của nó đều chứa vô số chất điểm sao cho trong vật thể không có lỗ rỗng. - Tính đồng nhất có nghĩa là tại mọi điểm trong vật thể, vật liệu có 8 tính chất lý - hoá như nhau. - Tính đẳng hướng là tính chất cơ - lý của vật liệu theo mọi phương đều như nhau. Bài 2 KÉO NÉN ĐÚNG TÂM 1 Định nghĩa P P 1 Thanh chịu kéo P P 9 Thanh chịu nén Thanh chịu kéo nén đúng tâm khi trên mặt cắt ngang của thanh chỉ có một thành phần nội lực là lực dọc Nz Qy Nz Z Mx P 1 0 n kz z k z F N P N P Qui ước dấu của Nz Nz ( + ): Khi thanh chịu kéo Nz ( - ) : Khi thanh chịu nén 2 Biểu đồ lực dọc Biểu đồ lực dọc là đường biểu diễn sự biến thiên ... ông 3.3Các giả thuyết Giả thuyết mặt cắt ngang phẳng và giả thuyết về các thớ dọc Các thớ dọc không tách ra cũng không ép nhau Xét một phân tố hình vuông sau biến dạng các góc vẫn giữ vuông Vậy phân tố không biến dạng trượt mà chỉ có Biến dạng dọc , nghĩa là trên mặt cắt ngang chỉ có phát sinh ứng suất pháp 4Công thức tínhứng suất pháp trên mặt cắt ngang . x z x M y J ( 11-1) x J : Mô men quán tính của mặt cắt ngang đối với trục trung hòa x Y : Khoảng cách từ điểm tính ứng suất đến trục trung hòa Ứng suất k éo lớn nhất max max . (11 2) kx x z k x x M M y J W max k x x k J W y max k y : tọa độ của điểm biên chịu kéo có trị số lớn nhất Wx : Mô đun chống uốn của mặt cắt ngang đối với trục x , phụ thuộc vào hình dáng và kích thước của mặt cắt ngang Hình chữ nhật 69 b h y x 2 2 . 6 h.b 6 x y b h W W 12 . 3hb J X 3 h.b 12 y j Mặt cắt hình tròn , đường kính D: 4 4 . 0,05. 64 X D J D 3 3 0,1 32 x y D W W D x y D + Mặt cắt hình vành khăn, 70 x y D d đường kính ngoài D Đường kính trong d Tỷ số d D 3 4 3 4 3 4 (1 ) 0,1 (1 ) 32 0,1 (1 ) x y x y D W W D W W D 4 4 4 4 . (1 ) 0,05. (1 ) 64 X D J D Ứng suất nén lớn nhất min max . nx x z n x x M M y J W max n x x n J W y max n y : tọa độ của điểm biên chịu nén có trị số lớn nhất 5Điều kiện bền Trạng thái ứng suất tại điểm nguy hiểm là trạng thái ứng suất đơn Vật liệu dẻo max x z x M W ( 11-4 ) 71 Vật liệu dòn max x z k k x M W ( 11-5 ) min x z n n x M W ( 11-6 ) Dầm là vật liệu dẻo k n Chọn mặt cắt ngang có trục trung hòa cũng là trục đối xứng Dầm là vật liệu dòn k n nên max max k n Y Y mặt cắt ngang là mặt không đối xứng qua trục trung hòa và phải bố trí sao cho thỏa mãn điều kiện trên 6 Bài toán cơ bản 6.1 Kiểm tra bền max x z x M W max x z k k x M W min x z n n x M W 6.2 Chọn kích thước mặt cắt ngang x x M W 6.3 Tìm tải trọng cho phép maxx x M W VD Trên mặt caat81 ngang của dầm chữ T chịu mô men uốn Mx =7200Nm vật liệu của dầm có 2 2 20 / , 30 / k n MN m MN m 72 Kiểm tra bền cho dầm biết Jx = 5312 , 5 cm4 150 7 5 1 2 5 50 Mx C Z Y Bài giải Chúng ta có 2 max 2 max 75 7,5.10 125 12,5.10 k n y mm m y mm m 8 6 3 2 max 5312,5.10 708,3.10 7,5.10 k x x k J W m y 8 6 3 2 max 5312,5.10 425.10 12,5.10 n x x n J W m y Do đó 6 2 2 2 max 6 7200 10,17.10 / 10,17 / 20 / 708,3.10 x z k k x M N m MN m MN m W 6 2 2 2 min 6 7200 16,95.10 / 16,95 / 30 / 425.10 x z n n x M N m MN m MN m W Vậy dầm thỏa bền 7 Dầm chịu uốn ngang phẳng 73 7.1 Định nghĩa Dầm chịu uốn ngang phẳng khi trên mặt cắt ngang của nó có hai thành phần nội lực là lực cắt Q và mô men uốn M . Các thành phần nội lực này đều nằm trong mặt phẳng đối xứng của mặt cắt ngang 7.2 Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang . x z x M y J 7.3 Ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang . . c y x zy yz c x Q S J b Qy : Lực cắt tại mặt cắt đang xét Sx : Mô men tĩnh đối với trục x của phần ddiện tích mặt cắt ngang bị cắt bởi mặt phẳng song song với trục x , vuông góc với Qy và đi qua điểm A cần tính ứng suất Jx : Mô men quán tính chính trung tâm đối với trục x bC : bề rộng mặt cắt ngang bị cắt 74 Hình vẽ trên là biểu đồ phân bố ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang hình chữ nhật và hình tròn . Ứng suất của các điểm trên đường kính vuông góc với trục trung hòa biến thiên theo đường para pon bậc hai , điểm nằm trên trục tung hòa ( tung độ y=0) có ứng suất tiếp lớn nhất max 3. 2. y Q F ( 11-9 ) max 4. 3. y Q F ( 11-10) 8 Điều kiện bền Do mặt cắt ngang của dầm chịu uốn ngang phẳng có cả ứng suất pháp và tiếp , nên khi kiểm tra bền cần xét 3 trường hợp sau : 1 Kiểm tra điều kiện bền về ứng suất pháp Chúng ta đã kiểm tra ở điểm mép trên cùng và dưới cùng của mặt cắt, tại đây ứng suất tiếp bằng không nên trên phân tố chỉ có một loại ứng suất ( hoặc ứng suất kéo , hoặc ứng suất nén ) Trạng thái ứng suất như vậy . gọi là trạng thái ứng suất đơn , kiểm tra như dầm chịu uốn thuần túy phẳng 2 kiểm tra điều kiện bền về ứng suất tiếp Chúng ta sẽ kiểm tra ở điểm nằm trên trục trung hòa , tại đây ứng suất pháp bằng không nên trên mặt phân tố chỉ có ứng suất tiếp. trạng thái ứng suất như vậy gọi là trạng thái trượt thuấn túy . Điều kiện bền max 3kiểm tra điều kiện bền của điểm có , cùng lớn Trong trường hợp này trên các mặt của phân tố có cả ứng suất pháp và ứng suất tiếp trạng thái ứng suất như vậy gọi là trạng thái ứng suất phức tạp . Để kiểm tra bền chúng 75 ta dựa vào các thuyết bền , đưa trạng thái ứng suất phức tạp về trạng thái ứng suất đơn tương đương maxtd ( 11-12) td : Được tính theo các giả thuyết bền Theo thuett61 bền ứng suất tiếp lớn nhất ( thuyết bền 3 ) 2 2 4 td z ( 11-13) Theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng 2 2 3 td z ( 11-14) Theo thuyết bền Mohr ( dùng vật liệu dòn ) k n 2 2 1 1 . . 4 2 2 td z z ( 11-15) 9Kiểm tra bền uốn ngang phẳng cho thép định hình chữ I Khi kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất đơn ta chọn mặt cắt có Mxmax , Qymax Khi kiểm tra bền cho trạng thái ứng suất phức tạp thì chọn mặt cắt có Mx , Qy cùng lớn 2 ( ) . 2 y A x x Q d S y J d Nếu y=0 ( điểm trên trục trung hòa ) max . . y x x Q S J d ( 11-16 ) Tại điểm tiếp giáp giữa long và đế 1 2 1 .( ) 2 . . 2 2 x x y x x M h t J Q d h S t J d ( 11-17) VD 76 Xác định tải trọng cho phép P của dầm chịu lực theo sơ đồ trong hai trường hợp 1 Dầm làm thép chữ I số 10 đặt đứng 2 Dầm làm thép tròn có đường kính D=10 cm. Vật liệu của dầm có 2 2 16 / 8 / KN cm KN cm 77 78 Chương 3 Cơ cấu truyền chuyển động quay A Cơ cấu truyền động ăn khớp I Cơ cấu bánh răng 1 Khái niệm Cơ cấu bánh răng dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục theo một tỷ số truyền nhất định nhờ sự ăn khớp của hai khâu có răng , Khâu có răng gọi là bánh răng 2 Phân loại -Bánh răng trụ dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục song song -Bánh răng côn dùng để truyền chyển động quay giữa các trục cắt nhau 79 Bánh răng trụ Bánh răng côn 2 Tỷ số truyền động 2.1 Tỷ số truyền của một cặp bánh răng Tỷ số tốc độ góc giữa trục dẫn và trục bị dẫn của môt cặp bánh răng được gọi là tỷ số truyền i12 = 1 2 2 1 2 1 Z Z n n W W ( 3-1 ) W1 , W2 : Tốc độ góc của bánh răng 1,2 n1 , n2 Số vòng quay trong một phút của bánh răng 1,2 Z1 , Z2 Số răng của bánh răng 1,2 Dấu ( + ) khi ăn khớp trong quay cùng chiều 80 Dấu ( - ) khi ăn khớp ngoài quay ngược chiều Công thức này chỉ dung cho bánh răng trụ 2.2 Tỷ số truyền của hệ thống bánh răng thường I II III IV Tỷ số tuyền từ trục I đến trục IV I14 = I12 . I23 . I34 .'.'. .. )1( 321 432 ZZZ ZZZn ( 3-3 ) Bài tập ứng dụng Cho hộp giảm tốc 3 cấp Hãy tính tỷ số truyền của hộp , số vòng quay trong một phút của trục bị dẫn ? Biết n1= 1450 vòng / phút Z1 =18 ; Z2= 45; Z’2 = 25; Z3 = 50 ; Z’3=22; Z4=66 Bài giải Áp dụng côn thức Ta có I14 = = ( -1 ) n. .'.'. .. 321 432 ZZZ ZZZ = ( -1 )3 . (45/18) . (50/25) . ( 66/22) = -15 Dấu ( - ) chứng tỏ trục IV quay ngược chiều với trục 1 n4 = n1 /i14 =1450/15 = 97 vòng / phút 3 Ứng dụng Bánh răng được sử dụng phổ biến nhiều trong máy móc vì Truyền động chính xác , tỷ số truyền ổn định Tỷ số truyền lớn, đạt nhiều tỷ số truyền khác nhau - Ưu điểm 81 Gọn nhẹ , chiếm ít chỗ khả năng truyền tải lớn Hiệu suất truyền động cao Ứng dụng lâu dài , làm việc chắc chắn Dễ bảo quản thay thế - Nhược điểm Đòi hỏi chế tạo và lăp ghép phải chính xác Có nhiều tiếng ồn khi vận tốc lớn Chịu va đập kém II Cơ cấu xích 1 Khái niệm Cơ cấu xích dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục khá xa nhau nhờ sự của các mắt xích và răng của đĩa 2 Phân loại -Xích trục làm việc với vận tốc thấp, , tải trọng lớn , dùng trong các tời pa lăng -Xích kéo đề vận chuyển các vật nặng trong các máy trục , băng tải , thang máy, -Xích truyền động làm việc với vận tốc cao để truyền cơ năng từ trục này sang trục khác , xích răng 3 Tỷ số truyền động I12 = n1 /n2 = Z2 /Z1 ( 13-7 ) Trong đó n1 ,n2 là số vòng quay trong 1 phút của đĩa dẫn và đĩa bị dẫn 82 Z2 ,Z1 là số răng của đĩa dẫn và đĩa bị dẫn 4 Ứng dụng Cơ cấu xích được dung trong các trường hợp sau Yêu cầu kích thước nhỏ gọn và làm việc không trượt . Cơ cấu xích được dùng trong các máy vận chuyển , máy nông nghiệp Ưu điểm Khuôn khổ kích thước gọn, nhỏ Không bị trượt Hiệu suất cao Lực tác dụng lên trục nhỏ Có thể cug2 một lúc truyền động cho nhiều trục Khuyết điểm Chế tạo và lắp giáp chính xác Chóng mòn Có tiếng ồn khi làm việc , giá thành cao + Để tránh hư hỏng Cần bảo quản sử dụng cơ cấu xích chủ yếu là bôi trơn tốt , không để cát bụi bám , không để rơi vật cứng vào chỗ ăn khớp , phải che chắn xích truyền động có tốc độ lớn III Cơ cấu bánh vít – trục vít 1 khái niệm Truyền động trục vít thuộc loại truyền động bánh răng đặc biệt dùng để chuyển động quay giữa hai trục chéo nhau ( tường chéo 90 0 ) 2 tỷ số truyền động I12 =n1/ n2 = Z2/ Z1 ( 3-18 ) Trong đó Z1 Là số mối ren của trục vít Z2 Là số răng của bánh vít 3 Ứng dụng Cơ cấu này thường dùng trong các trục , máy cắt kim loại Ưu điểm 83 Tỷ số truyền lớn , làm việc êm, ít ồn Có khả năng tự hãm Nhược điểm Hiệu suất thấp , trong các bộ truyền tự hãm hiệu suất càng thấp Giá thành cao Lắp giáp và gai công chính các Để cơ cấu bánh vít – trục vít cần đảm bảo các điều kiện sau Đường tâm phải chính xác giữa bánh răng và trục phải có khe hở cần thiết Mặt cạnh tiếp xúc tốt , cơ cấu quay nhẹ nhàng , trơn B Cơ cấu truyền động ma sát Cơ cấu đai truyền 1 Khái niệm Cơ cấu đai truyền dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục đặt cách xa nhau Bộ truyền đơn giản gồm đai mềm bắt căng ôm qua hai bánh đai ghép cố định trên hai trục , nhờ ma sát giữa dây đai và bánh đai nên khi trục dẫn quay trục bị dẫn quay theo Bộ truyền đai dẹt , đai thang được dùng rộng rãi , đai tròn chỉ dùng trong các máy khâu 2 T ỷ số truyền động Trong truyền động đai có hai dạng trượt của đai trên bánh đai là trượt trơn và trượt đàn hồi Trượu trơn khi bộ truyền làm việc quá tải , trượt đàn hồi xảy ra do sự đàn hồi của dây đai khi làm việc Do trượt đàn hồi nên tỷ số của truyền đai không ổn định 84 I12 = n1/ n2 = )1(1 2 D D Trong đó n1, n2 Là số vòng quay trong một phút D1, D1, là đường kính của bánh đai ε hệ số trượt đàn hồi Trong phép tính gần đúng có thể bỏ qua hệ số trượt I12 = n1/ n2 = 1 2 D D Thông thường đai dẹt i < 5, đai thang i < 10 3 ứng dụng Cơ cấu đai có thể dữ được an toàn khi quá tải dùng để dẫn từ động cơ đến hộp số Ưu điểm Truyền động êm, không có tiếng ồn Giữ được an toàn cho các các thiết bị máy khác khi quá tải Chế tạo và lắp giáp đơn giản Nhược điểm Khuôn khổ và kích thước lớn Tỷ số truyền không ổn định Có lực căng lớn để tạo ra ma sát giữa đai và bánh đai Tuổi thọ thấp khi để dầu mỡ rơi vào Chương 14 Cơ cấu biến đổi chuyển động I Cơ cấu bánh răng – thanh răng 1 Khái niệm 85 Cơ cấu bánh răng – thanh răng là biến thể của cơ cấu bánh răng , gồm bánh răng ăn khớp với thanh răng và giá Thanh răng là một phần của bánh răng có đường kính vô cùng lớn . Khi bánh răng quay theo chiều vận tốc góc w quanh tâm O của giá , thanh răng chuyển động tịnh tiến trên giá theo chiều vận tốc 2 ứng dụng Cơ cấu bánh răng – thanh răng biến chuyển động quay của bánh răng thành chuyển động tịnh tiến của thanh răng được dùng nhiều trong thiết bị máy móc . Như máy tiện II Cơ cấu tay quay con trượt 1 Khái niệm Cơ cấu tay quay con trượt gồm có 4 khâu , tay quay , thanh truyền , con trượt , và giá . Khi tay quay quay , thanh truền truyền chuyển động quay từ tay quay đến con trượt làm con trượt chuyển động tịnh tiến thẳng trong rãnh trượt . Khi con trượt ở vị trí thấp nhất hoặc cao nhất thì tay quay và thanh truyền nằm trên một đường thẳng tại các vị trí đó con trượt chuyển sang hành trình ngược lại . 2 Ứng dụng Cơ cấu tay quay con trượt có khả năng truyền tải lớn nên được dùng nhiều trong kỹ thuật như động cơ đốt trong III Cơ cấu vít- đai ốc 1 Khái niệm Cơ cấu vít đai ốc gồm có 3 khâu , vít , đai ốc , và giá vít có cấu tạo như một trục , trục đó được gia công ren hình thang hoặc hình vuông trên chiều dài truyền động và được gọi là vít truyền động Đai ốc cũng được gia công loại ren tương ứng với ren của vít , có thể là đai ốc liền hay đai ốc ghép 2 nửa tùy theo công dụng của cơ cấu vít – đai ốc 2 ứng dụng Cơ cấu vít đai ốc dùng thích hợp trong các truyền động gián đoạn như vít me máy tiện đeeể thực hiện chuyển động đi lại của bàn xe dao, vít kích để nân hạ vật . 86 IV Cơ cấu cam cần đẩy 1 khái niệm cơ cấu cam cần đẩy gồm có 3 khâu , Khâu thứ nhất là cam thường có chuyển động quay đều , trueyn62 động cho khâu bị dẫn , gọi là cần đẩy , có chuyển động tịnh tiến thẳng đi lại thông qua con lăn tỳ trên mặt cam , khâu còn lại là giá . Nếu quỹ đạo của cần đẩy đi qua tâm quay của cam , ta có cơ cấu cam – cần đẩy trùng tâm , nếu quỹ đạo của cần cách tâm quay của cam một khoảng e thì gọi là cơ cấu cam – cần đẩy lệch tâm . Khoảng cách e gọi là tâm sai 2 Ứng dụng Cơ cấu cam – cần đẩy biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. Được dùng trong các máy cắt kim loại tự động , trong cơ cấu điều tiết nhiên liệu của động cơ đốt trong , trong các máy dệt và các máy công nghiệp khác V Cơ cấu cu lít 1 Khái niệm Cơ cấu cu lít gồm 4 khâu bản lề dùng để biến chuyển động quay của khâu dẫn thành chuyển động lắc qua lại một góc nhất định của khâu dẫn 2 Ứng dụng 87 Cơ cấu cu lítđược sử dụng phổ biến trong các ;loại máy bào và máy bơm dầu kểu pít tông VI Cơ cấu cóc 1 Khái niệm Cơ cấu bánh răng cóc gồm khâu dẫn là cần lắc , lắc qua lại quanh trục o ( cùng trục hình học với bánh răng cóc ) trên cần lắc đặt một con cóc quay được quanh bản lề , khâu bị dẫn bánh răng cóc , cóc hãm , khâu còn lại là giá 2 Ứng dụng Cơ cấu bánh răng cóc biến chuyển động quay của khâu dẫn thành chuyển động quay giãn đoạn của khâu bị dẫn , thường được dùng trong các máy đóng đồ hộp VII Cơ cấu malte 1 Khái niệm Cơ cấu man tơ là một cơ cấu có 3 khâu , gồm khâu dẫn là tay quay trên đều có lắp chốt , khâu bị dẫn là một bánh răng có nhiều rãnh hướng tâm , gía là các trục quay , tay quay đều quanh trục o 2 Ứng dụng Cơ cấu biến đổi chuyển động quay liên tục của khâu dẫn thành chuyển động quay giãn đoạn của khâu bị dẫn , thường được dùng trong các máy tự động và bán tự động
File đính kèm:
- bai_giang_suc_ben_vat_lieu.pdf