Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú

Đại cương- Phân bố: phức hợp được dự trữ trong các hạt của mastocyte,

BC ái kiềm, TB niêm mạc dạ dày ruột, da, khí phế quản, TB

thần kinh

-Các yếu tố giải phóng histamin: dị ứng, thuốc, hóa chất, nọc

côn trùng, yếu tố vật lý, hóa học. Gây hoạt hóa tế bào mast

giải phóng các hạt chứa histamin gây nên p/ư dị ứng.- Hiện phát hiện 4 receptor

Loại

receptor

Phân bố Chất đối kháng

H1 Cơ trơn, tế bào nội mô,

não, da

Các thuốc kháng

H1

H2 Niêm mạc dạ dày, cơ tim,

tế bào mastocyte, não

Các thuốc kháng

H2

H3 Tiền synap ở các neuron

trong não, đám rối nội

tạng và các neuron khác

Đang nghiên cứu

H4 Tủy xương và các tế bào

sinh máu ngoại vi

Đang nghiên cứu

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 1

Trang 1

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 2

Trang 2

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 3

Trang 3

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 4

Trang 4

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 5

Trang 5

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 6

Trang 6

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 7

Trang 7

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 8

Trang 8

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 9

Trang 9

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 26 trang baonam 16240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú

Bài giảng Sử dụng kháng Histamin ở phụ nữ có thai và cho con bú
Bs. Trần Thị Vân Anh
1.Histamin:
- L{ 1 trong những chất trung gian hóa học quan trọng 
trong phản ứng viêm v{ dị ứng
Decarboxylase
HistaminHistadin
-Bình thường : histamin tích điện (+) liên kết với chất 
tích điện (-) như protein -, heparin- .. tạo phức hợp 
không có hoạt tính sinh học
Đại cương
- Phân bố: phức hợp được dự trữ trong các hạt của mastocyte, 
BC ái kiềm, TB niêm mạc dạ dày ruột, da, khí phế quản, TB 
thần kinh
-Các yếu tố giải phóng histamin: dị ứng, thuốc, hóa chất, nọc 
côn trùng, yếu tố vật lý, hóa học.. Gây hoạt hóa tế bào mast 
giải phóng các hạt chứa histamin gây nên p/ư dị ứng.
- Hiện phát hiện 4 receptor
Loại 
receptor
Phân bố Chất đối kháng
H1 Cơ trơn, tế bào nội mô, 
não, da
Các thuốc kháng 
H1
H2 Niêm mạc dạ dày, cơ tim, 
tế bào mastocyte, não
Các thuốc kháng 
H2
H3 Tiền synap ở các neuron 
trong não, đám rối nội 
tạng và các neuron khác
Đang nghiên cứu
H4 Tủy xương và các tế bào 
sinh máu ngoại vi
Đang nghiên cứu
Tác dụng sinh học của Histamin
Thuốc kháng histamin :
- Ức chế có cạnh tranh với histamin tại R giảm hoặc hết triệu chứng
- Dựa vào tác dụng lên R có các loại thuốc kháng histamin:
+ Thuốc kháng histamin H1: có >40 loại
+ Thuốc kháng histamin H2 : có 4 loại
+ Thuốc kháng histamin H3,H4: hiện đang nghiên cứu.
Cơ chế tác dụng chống viêm và chống dị ứng của thuốc kháng H1
Kháng histamin H1
Receptor 
H1
Kênh 
canxi
Ức chế phóng 
thích cytokine 
từ tế b{o mast 
v{ tế b{o bazơ
Yếu tố
kappa B 
nhân
Chống
viêm, dị
ứng, giảm
ngứa, giảm
mày đay, sổ
mũi.
Giảm trình diện
kháng nguyên, giảm
trình diện phân tử
kết dính, giảm tiết
cytokine gây viêm, 
giảm hóa ứng động
Phân loại kháng histamin: 2 thế hệ
- Thế hệ 1: gây ngủ
+Tan trong mỡ,xâm nhập được qua hàng rào máu não 
nên có tác dụng an thần,gây buồn ngủ
+ Thời gian tác dụng ngắn dùng nhiều lần trong 
ngày
- Thế hệ 2: Không an thần. xuất hiện từ 1980, khắc phục 
được 2 bất lợi trên
Thế hệ 1
Thuốc Liều lượng cách dùng
Clorpheniramine NL: 4mgx3-4 lần/ngày, TE: 0,35 mg/kg/24h
không dùng cho trẻ sơ sinh
Diphenhydramine NL: 25-50 mgx3-4 lần/ngày, TE: 5mg/kg/24h
không dùng TE<2t
Doxepin NL: 25-50 mgx3 lần/ngày
Hydroxyzine NL: 25-50 mgx3 lần/ngày
TE: 2 mg/kg/24h
Ketotifen NL: 2 mg x2 lần/ngày
TE>3 tuổi: 1mgx2 lần/ngày
Pronethatin NL: 25 mgx2-3 lần/ngày
Không nên dùng cho TE<2t
Acrivastine NL: 8 mgx3 lần/ngày
Thuốc Liều lượng cách dùng
Cetirizine NL và TE >6 tuổi:5-10 mg 1lần/ngày
TE< 6 tuổi: 5mg/ngày
Desloratadine NL: 5 mg 1 lần/ngày
không dùng TE<2t
Ebastine NL: 10-20 mg 1 lần/ngày
Fexofenadine NL: 60 mg 2 lần/ngày hoặc 180 mg 1 lần/ngày 
Không dùng TE< 12t
Levocetirizine NL: 5 mg 1 lần/ngày
Loratadine NL và TE>= 30 Kg:10 mg 1 lần/ngày
TE< 30kg: 5 mg/ngày
không dùng TE<2 t
Mizolastine NL: 10 mg 1 lần/ngày
Thế hệ 2
Tác dụng không mong muốn
Tương tác thuốc
Thuốc dùng cùng khángH1 Biểu hiện tác dụng
Thuốc ức chế thần kinh TW:
-Rượu ethylic
- Thuốc ức chế TW ( Thuốc ngủ, an 
thần, giảm đau có nguồn gốc TW)
Làm tăng tác dụng TW 
của thuốc kháng H1
Thuốc kháng Cholinergic
-Atropin
-Thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng
- Thuốc ức chế MAO
Làm tăng tác dụng 
kháng Cholinergic của 
thuốc kháng H1
Các kháng sinh Erythoromycin, 
clarithormycin, ketoconazol, 
itraconazol ức chế cytocrom-P450
Tăng tác dụng phụ trên 
tim của terfenadin và 
astemizol
Mặc dù ngứa không gây nguy hiểm tính mạng nhưng gây ảnh 
hưởng nhiều đến CLCS
PNCT: thai nghén thường làm năng thêm triệu chứng dị ứng 
(mày đay, chàm)> Giảm chất lượng cuộc sống của mẹ Ảnh 
hưởng không tốt đối với thai
20-30% PNCT bị các tình trạng dị ứng cần sử dụng kháng 
Histamin
Không một loại kháng Histamin nào là an toàn tuyệt đối với 
phụ nữ có thai
Kháng Histamin ở PN có thai
Phân loại FAD về dùng thuốc cho PNCT
A Các NC có đối chứng cho thấy không có nguy cơ cho
thai. Có thể sử dụng mà không có hại cho thai
B NC trên động vật không thấy có nguy cơ dị tật thai 
nhưng không có bằng chứng trên người.
C NC trên đv cho thấy nguy cơ dị tật thai nhưng chưa thấy
ở các NC trên người. Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn
nguy cơ
D Có bằng chứng về nguy cơ dị tật trên người. Chỉ sử dụng 
khi trong tình trạng đe dọa tính mạng, khi các thuốc 
khác không có tác dụng
X Chống chỉ định cho PNCT 
- Từ năm 1993, Hiệp hội phòng chống hen khuyến cáo nên sử 
dựng thế hệ 1 cho PNCT
- Hội sản khoa Mỹ và hiệp hội phòng chống hen Mỹ khuyến 
cáo dùng chlorpheniramin cho PNCT
- Theo NC trên 200 000 TH, không thấy có thuốc nào trong 
nhóm báo cáo là có tăng nguy cơ bất thường trong thai kỳ
- Không nên sử dụng kéo dài vì gây nhiều tác dụng phụ: ức chế 
thần kinh, chán ăn, mệt mỏi
Phân loại FAD thế hệ 1
Chlopheniramin
 Là thuốc thường được sử dụng cho PN có thai
 Được xếp vào nhóm B theo phân loại của FDA
 NC trên động vật không thấy có báo cáo liên quan đến dị tật 
thai. Chưa có NC nào thực hiện trên người.
 Một NC theo dõi trên 1070 PNCT sử dụng chlopheniramin 
trong quý I, 3931 sử dụng ở tuổi thai bất kỳ không phát hiện 
thấy tăng nguy cơ dị tật thai.
 Là thuốc duy nhật được khuyến cáo sử dụng cho PNCT khi 
lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Diphenhydramine (Dimedrol)
 Được FDA phân loại thuộc nhóm B
 NC trên 595 PNCT quý I, 2948 PNCT bất kỳ dùng thuốc > 
không thấy có mối liên quan tới dị tật thai
 Một số trường hợp báo cáo thấy sử dụng thuốc ở quý I thai kỳ 
có liên quan đến tật khe hở môi vòm miệng.
 Tuy nhiên, diphenhydramine thấy có tác dụng gây co tử cung ở 
người và động vật, làm tăng nguy cơ dị tật xơ hóa võng mạc ở 
trẻ sinh non mà mẹ có dùng thuốc lên 21% so với 11% số trẻ 
sinh non mà mẹ không dùng thuốc
PHÂN LOẠI FDA Thế hệ 2
- Lựa chọn khi phải dùng kéo dài, thay thế do tác dụng phụ của 
TH1
Cetirizine, Levocetizine
 Biệt dược Zyrtec 10mg, Xyzal 5mg.
 Được FDA phân loại trong nhóm B
 Là chất chuyển hóa của hydroxyzine, nên có tác dụng an thần 
nhẹ. Ít hơn hydroxyzine, nhiều hơn fexofenadin, loratadin
 NC So sánh trên 120 PNCT ( 37bn quý 1) dùng hydroxyzin 
và cetirizine không thấy có sự khác biệt về nguy cơ giữa hai 
nhóm.
 Một NC khác của Kallen 2002 trên 917 bn dùng cetirizine, 
NC của Nato 2004 trên 196 PN ở bất kỳ tuổi thai nào, cũng 
không thấy có bất thường bẩm sinh hay tác dụng phụ nào.
Loratadin, Desloratadin
 Loratadin, clarytin
 FDA : B
 Đa số các NC trên số lượng lớn không thấy có 
nguy cơ khi sử dụng trong thai kỳ
 NC Kallen 2002, thấy tăng nguy cơ dị tật lỗ dái 
lệch thấp lên 1% ở nhưng bà mẹ dùng loratadin
 Không nên sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ, 
và chỉ nên sử dụng khi các thuốc khác không có 
hiệu quả.
Fexofenadin
 Hay được sử dụng: telfast, fexotil..
 Là chất chuyển hóa của terfenadin
 Nhóm C theo FDA
 Không có NC nào trên động vật cho thấy nguy cơ khi dùng 
Fexofenadin
 NC năm 2001 trên 23 trẻ có mẹ sử dụng fexofenadin trong 
thai kỳ, không thấy có bất thường nghiêm trọng, mặc dù có 
1TH bị tật bàn chân vẹo
 NC Kallen 2002 trên 1164 PN điều trị bằng Fexofenadin 
trong gđ đầu của thai kỳ không thấy tăng tỷ lệ dị tật bẩm 
sinh so với dân số nói chung
 Nhóm C
 Ít có dữ liệu được công bố
Lựa chọn trên PH có thai
 First line: Thế hệ 1: chlorpheniramin
 Secondline: Cetirizine, Levocetirizine
 ThirdLine: Loratadin
 Final: Desloratadin, Fexofenadin
Các nhóm khác không nên dùng vì không có dữ liệu được công 
bố.
Không nên sử dụng liều tối đa hoặc phối hợp kháng 
Histamin trên PNCT vì làm tăng nguy cơ dị tật
PN cho con bú- Thế hệ 1
 Thế hệ 1: Bài tiết được qua sữa mẹ, không nên sử dụng cho 
PN cho con bú 
 Nc cho thấy 10% số TH trẻ có mẹ dùng thế hệ 1 có biểu hiện 
kích động, đau bụng và 1,6% TH có biểu hiện chóng mặt. 
Clopheniramin, diphenhydramine có thể gây giảm tiết sữa.
 Zyrtec ( Cetirizine): NC trên động vật thấy thuốc bài tiết 
được qua sữa, chưa có dữ liệu NC trên người > không nên sử 
dụng cho PN cho con bú
 Liều nhỏ có thể không có tác dụng phụ, liều lớn có thể tác 
dụng phụ ở trẻ như kích thích, chóng mặt, tăng nhu động ruột. 
Liều cao có thể ức chế tiết sữa.
PN cho con bú – Thế hệ 2
 Loratadin, Desloratadin: Rất ít bài tiết qua sữa, không có tác 
dụng an thần nên không thấy có tác dụng phụ được báo cáo
 NC cho thấy khi dùng 40mg loratadin, chỉ có 11,7mcg loratadin 
và các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, nồng độ thuốc cao 
nhất trong 2h đầu dùng thuốc
 NC khác cũng chỉ ta chỉ có 0,46%lượng loratadin và 1,1,% 
lượng desloratadin bài tiết qua sữa mẹ
 Khi dùng với liều thấp thông thường, bài tiết rất ít qua sữa mẹ
 Có thế sử dụng cho PN cho con bú
PN cho con bú – Thế hệ 2
 Fexofenadin: rất ít bài tiết qua sữa mẹ
 NC khi dùng Fexofenadin 60mg/ ngày, thấy chỉ có 0,1% 
lượng thuốc bài tiết qua sữa mẹ, không gây an thần, hay 
tác dụng phụ nào ở trẻ
 Có thể sử dụng cho PN cho con bú
Với PN cho con bú nên sử dụng kháng histamin thế hệ 2 
vì rất ít bài tiết qua sữa và ít ảnh hưởng đến khả năng 
tiết sữa

File đính kèm:

  • pdfsu_dung_khang_histamin_o_phu_nu_co_thai_va_cho_con_bu.pdf