Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà
Chương 1: Môi trường tài
chính quốc tế
Các công ty đa quốc gia
Mục tiêu của các MNC là gì?
Các lý thuyết giải thích về kinh doanh quốc tế
Các hình thức kinh doanh quốc tế
Thị trường tài chính quốc tế
Gồm những thị trường nào?
So sánh các thị trường tài chính quốc tế
Các lý thuyết kinh doanh quốc tế
Lý thuyết về lợi thế so sánh
Lý thuyết về thị trường không hoàn hảo
Lý thuyết chu kỳ sản phẩm
Các hình thức kinh doanh
quốc tế
Thương mại quốc tế (Int’l trade)
Cấp phép (Licensing)
Nhượng quyền thương mại (Franchising)
Liên doanh
Mua lại (Acquisitions)
Thành lập chi nhánh ở nước ngoài
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 1 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - 5 QU Ả NT RỊ TÀ I C HÍ NH QU Ả NT RỊ TÀ I C HÍ NH QU Ố C TẾ QU Ố C TẾ ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN Mục tiêu Hiểu rõ hơn về môn học Ứng dụng lý thuyết vào phân tích thực tế Chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kỳ vào tuần sau Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 2 Chúng ta đã học gì? Chương 1: Môi trường tài chính quốc tế Chương 2: Các nhân tố tác động đến TGHĐ Chương 3: Thị trường ngoại hối phái sinh Chương 4: Kinh doanh chênh lệch giá và ngang bằng lãi suất quốc tế Chương 5: Quan hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giá Chương 1: Môi trường tài chính quốc tế Các công ty đa quốc gia Mục tiêu của các MNC là gì? Các lý thuyết giải thích về kinh doanh quốc tế Các hình thức kinh doanh quốc tế Thị trường tài chính quốc tế Gồm những thị trường nào? So sánh các thị trường tài chính quốc tế Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 3 Mục tiêu của MNC Các lý thuyết kinh doanh quốc tế Lý thuyết về lợi thế so sánh Lý thuyết về thị trường không hoàn hảo Lý thuyết chu kỳ sản phẩm Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 4 Các hình thức kinh doanh quốc tế Thương mại quốc tế (Int’l trade) Cấp phép (Licensing) Nhượng quyền thương mại (Franchising) Liên doanh Mua lại (Acquisitions) Thành lập chi nhánh ở nước ngoài Các dòng tiền của các MNC MNC tham gia vào hoạt động XNK, các thỏa thuận và đầu tư nước ngoài Cty cung ứng ở Mỹ Cty NK nước ngoài Cty khách hàng ở Mỹ Cty XK nước ngoài Các cty nước ngoài Chi nhánh ở nước ngoài MNC của Mỹ Nhận tiền từ chi nhánh Đầu tư cho các chi nhánh Thu phí dịch vụ T/toán các chi phí Thu tiền hàng T/toán cho Cty cung ứng Thu tiền từ Cty NK T/toán cho Cty XK Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 5 Rủi ro trong kinh doanh quốc tế Biến động tỷ giá hối đoái Điều kiện kinh tế ở nước ngoài thay đổi. Các rủi ro chính trị Các thị trường tài chính quốc tế Thị trường ngoại hối (Foreign Exchange Market) Thị trường tiền tệ quốc tế (Eurocurrency Market) Thị trường tín dụng quốc tế (Eurocredit Market) Thị trường trái phiếu quốc tế (Eurobond Market) Thị trường cổ phiếu quốc tế (International Stock Markets) Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 6 Sơ đồ dòng tiền của MNCs MNC mẹ Các chi nhánh nước ngoài Các khách hàng KD nước ngoài Thị trường Eurocurrency Thị trường Eurocredit & Eurobond Các thị trường chứng khoán quốc tế Thị trường ngoại hối XK-NK XK-NK Đầu tư và tài trợ ngắn hạn Tài trợ dài hạn Các giao dịch ngoại hối Tài trợ trung và dài hạn Chuyển cổ tức và tài trợ Tài trợ dài hạn Tài trợ trung và dài hạn Đầu tư và tài trợ Ngắn hạn Foreign Cash Flow Chart of an MNC MNC Parent Foreign Subsidiaries Foreign Business Clients Eurocurrency Market Eurocredit & Eurobond Markets International Stock Markets Foreign Exchange Markets Export/Import Export/Import Short-Term Investment & Financing Long-TermFinancing Foreign Exchange Transactions Medium- & Long-Term Financing Dividend Remittance & Financing Long-Term Financing Medium- & Long-Term Financing Short-Term Investment & Financing Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 7 Chương 2: Các nhân tố tác động đến TGHĐ TGHĐ là gì? Phương thức yết giá? Phân loại tỷ giá? Xác định TGHĐ? Tác động của chính phủ lên TGHĐ? Bài tập 1 (Bài 3 lần 1) Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng Euro là 1,07 USD, tỷ giá giao ngay của đồng euro là 1,05 USD. Hãy tính điểm kỳ hạn (phần bù) trong khoảng thời gian 1 năm. Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 8 Đo lường biến động của TGHĐ %∆ = (S - St-1)/ St-1 x 100% %∆ > 0 đồng tiền yết giá lên giá (appreciation) %∆ < 0 đồng tiền yết giá giảm giá (depreciation) Bài tập 2 Giả định tỷ giá giao ngay của GBP là $1.73 và tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là $1.66. GBP và USD đã giảm giá/tăng giá bao nhiêu phần trăm? Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 9 Các yếu tố tác động đến tỷ giá • ∆INF: thay đổi mức lạm phát tương đối (~E) • ∆INT: thay đổi mức lãi suất tương đối (1/~E) • ∆INC: thay đổi mức thu nhập tương đối (~E) • ∆GC: thay đổi chính sách quản lý của nhà nước • ∆EXP: thay đổi về kỳ vọng ((~E)) ∆ ER= f (∆INF, ∆INT, ∆INC, ∆GC, ∆EXP) ... Thay đổi trong lãi suất -1% -2% -4% Thay đổi trong lạm phát +2% -3% -6% Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 12 Đầu cơ dựa trên mức tỷ giá dự kiến – Bài tập 7 Đồng tiền Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay Đô la Mỹ 8% 8.3% Yuan Trung Quốc 8.5% 8.7% Ngân hàng Blue Demon dự kiến rằng CNY sẽ giảm giá so với USD từ mức hiện tại là $0.15/CNY còn $0.14/CNY trong 10 ngày tới. Lãi suất tiền gửi và cho vay của thị trường liên ngân hàng hiện nay như sau: Nếu ngân hàng Blue Demon có khả năng vay 10 triệu USD hoặc 70 triệu CNY ở thị trường liên ngân hàng thì làm thế nào để ngân hàng này có thể kiếm lời được? Lợi nhuận từ chiến lược này là bao nhiêu nếu ngân hàng Blue Demon dự đoán đúng? Tác động của chính phủ lên TGHĐ Các hệ thống TGHĐ? Các biện pháp can thiệp? Ảnh hưởng của việc can thiệp? Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 13 Can thiệp của chính phủ vào TGHĐ Can thiệp của chính phủ lên FX Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ Mức lãi suất tương đối Mức lạm phát tương đối Mức thu nhập tương đối Các dòng vốn quốc tế Tỷ giá hối đoái Thương mại quốc tế Luật thuế Thuế quan, hạn ngạch Mua bán các đồng tiền của chính phủ Can thiệp của chính phủ vào TGHĐ • khi NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối nhưng không điều chỉnh lại sự thay đổi của cung tiền. Can thiệp không vô hiệu hóa • NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối, đồng thời tiến hành giao dịch trên thị trường trái phiếu chính phủ để giữ nguyên cung tiền. Can thiệp vô hiệu hóa 26 Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 14 Can thiệp vô hiệu Cục Dự trữ liên bang Các NH tham gia vào TT ngoại hối $ C$Để tăng giá C$ Cục Dự trữ liên bang Các NH tham gia vào TT ngoại hối $ C$Để giảm giá C$ Can thiệp hữu hiệu Cục Dự trữ liên bang Các NH tham gia vào TT ngoại hối $ C$Để tăng giá C$ Cục Dự trữ liên bang Các NH tham gia vào TT ngoại hối $ C$Để giảm giá C$ $ Các công ty tài chính đầu tư vào trái phiếu chính phủ Trái phiếu Các công ty tài chính đầu tư vào trái phiếu chính phủ $ Trái phiếu Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 15 Chương 3: Thị trường ngoại tệ phái sinh Thị trường ngoại tệ kỳ hạn Thị trường ngoại tệ tương lai Quyền chọn ngoại tệ Thị trường ngoại hối kỳ hạn Phần bù (p) F = S(1+p) p= [(F-S)/S]*100% p<0 : điểm kỳ hạn khấu trừ p>0 : điểm kỳ hạn gia tăng Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 16 Mục đích tham gia FX kỳ hạn? Bảo hiểm cho các khoản ngoại tệ phải thu hoặc phải trả. Lựa chọn đồng tiền đầu tư / lựa chọn đồng tiền vay Kinh doanh chênh lệch lãi suất Bài tập 8 + 9 Tỷ giá giao ngay của CHF là $0.90 và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là $0.80. Đồng CHF được bán với phần bù hoặc chiết khấu bằng bao nhiêu? Biết những thông tin sau: S($/€) = 0.85, F($/€) 1 tháng = 0.86, F($/€) 2 tháng = 0.87, F ($/€) 3 tháng = 0.88. Điều nào sau đây là ĐÚNG a) Đồng EUR chắc chắn sẽ tăng giá so với USD trong 6 tháng tới b) Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với USD trong 6 tháng tới c) Đồng EUR được giao dịch với một khoản chiết khấu kỳ hạn d) Đồng EUR được giao dịch với một phần bù kỳ hạn Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 17 FX tương lai – Bài tập 10 Giả sử vào ngày 01/11 tỷ giá giao ngay của GBP là $1.58 và giá trên hợp đồng giao sau tháng 12 là $1.59/£. Nếu đồng bảng Anh giảm giá trong suốt tháng 11 và đến ngày 30/11 là $1.51/£ Điều gì xảy ra với giá giao sau của GBP trong suốt tháng 11? Tại sao? Nếu như bạn biết điều này sẽ xảy ra thì bạn sẽ mua hay bán hợp đồng giao sau tháng 12 đồng bảng Anh vào ngày 01/11? Giải thích? Giả sử hợp đồng giao sau tháng 3 của đồng MXP vào tháng 01 với tỷ giá là $0.09/MXP. Nếu hợp đồng kỳ hạn cho MXP với cùng một ngày đáo hạn có tỷ giá là $0.092 thì các nhà đầu cơ sẽ hành động như thế nào (giả sử chi phí giao dịch bằng không)? Hoạt động đầu cơ này sẽ tác động như thế nào đến chênh lệch giữa giá hợp đồng kỳ hạn và giá giao sau? FX tương lai – Ghi điểm thị trường Bài tập 11 Sáng thứ 2 một nhà đầu tư mua hợp đồng futures về GBP và đóng trạng thái hợp đồng vào chiều ngày thứ 4. Giá lúc mở hợp đồng là 1.78$/£. Hợp đồng có khối lượng 62500£. Vào giờ đóng cửa giao dịch ngày thứ 2 giá tăng lên 1.79$/£. Vào giờ đóng cửa giao dịch ngày thứ 3, giá tiếp tục tăng lên 1.80$/£. Vào giờ đóng cửa giao dịch ngày thứ 4 giá giảm còn 1.785$/£, hợp đồng đến hạn. Nhà đầu tư thực hiện hợp đồng ở mức giá 1.785$/£. Hãy tính mức thay đổi trên tài khoản ký quỹ hàng ngày theo thị trường và cho biết số dư tài khoản ký quỹ khi hợp đồng đến hạn biết rằng mức ký quỹ là 2500$. Nhà đầu tư lời hay lỗ ở hợp đồng này? Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 18 Bài tập 12 (Bài 4 lần 1) Giả sử nhà đầu cơ tiến hành mua quyền chọn bán đồng GBP với mức giá quyền chọn là 1,5 USD, phí quyền chọn là 5 cents cho 1 GBP. Trị giá hợp đồng chọn bán là 31,250 GBP. Tại thời điểm mua quyền chọn bán, tỷ giá giao ngay của GBP là 1,51 USD. Tỷ giá này tiếp tục tăng lên mức USD/GBP =1,62 khi hợp đồng đến hạn. Với thông tin trên, hãy tính lợi nhuận cao nhất mà nhà đầu cơ có thể nhận được. Bài tập 13 (bài 5 lần 1) Tỷ giá giao ngay của CAD là 0,82 USD. Phí hợp đồng quyền chọn mua CAD là 0,04USD/đơn vị. Tỷ giá quyền chọn là 0,81 USD. Quyền chọn chỉ được thực hiện vào ngày hết hạn hợp đồng. Nếu tỷ giá giao ngay vào thời điểm hết hạn hợp đồng là USD/CAD=0,87USD, hãy tính lợi nhuận cho một CAD trong giao dịch. (Các phí giao dịch khác không đáng kể). Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 19 Bài tập 14 (bài 6 lần 1) Giả sử bạn là nhà đầu cơ tiến hành mua hợp đồng quyền chọn bán France Thụy sĩ với mức phí là 0,02 USD và mức giá quyền chọn là 0,61 USD. Quyết định thực hiện quyền chọn chỉ được đưa ra vào ngày hết hạn hợp đồng. Nếu tỷ giá giao ngay của đồng France Thụy sĩ vào thời điểm hợp đồng hết hạn là 0,58 USD. Hãy tính lợi nhuận thu được cho mỗi đồng France trong giao dịch. Bài tập 15 Giả sử có một hợp đồng quyền chọn mua 50000CAD với giá thực hiện $0.60 và phí quyền chọn là $0.06. Nếu tỷ giá C$ tại thời điểm thực hiện quyền chọn là $0.65 thì nhà người mua hợp đồng quyền chọn này lỗ hay lãi? Lợi nhuận ròng tính trên 1C$ và trên hợp đồng đối với người mua quyền chọn này là bao nhiêu? Đối với người bán quyền chọn này là bao nhiêu? Tỷ giá giao ngay tại thời điểm thực hiện quyền chọn là bao nhiêu thì người mua quyền chọn hòa vốn? Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 20 Chương 4: Kinh doanh chênh lệch giá và IRP Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế Kinh doanh chênh lệch giá địa phương (2 bên) Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa Ngang giá lãi suất Bài tập 16 Tỷ giá USD/NZD được niêm yết tại các ngân hàng như sau: TG mua vào TG bán ra Ngân hàng X 0,33 0,335 Ngân hàng Y 0,32 0,325 Hãy tính lợi nhuận thu được nếu nhà đầu tư có 1.000.000 USD Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 21 Bài tập 17 1USD = 3 NZ $, 1 NZ $= 2MXP, and 1USD = 5 MXP. Nếu nhiều người cùng tiến hành kinh doanh chênh lệch tỷ giá 3 bên, hãy dự báo biến động giá trị của NZD so với USD và giá trị của đồng MXP so với USD. Bài tập 18 Tỷ giá được niêm yết tại 1 ngân hàng như sau TG mua vào TG bán ra Giá trị đồng £ so với US$: 1,61 USD 1,62 USD Giá trị NZ$ so với US $: 0,55 USD 0,56 USD Giá trị đồng £ so với NZ$: 2,95 NZ$ 2,96 NZ$ Giả sử bạn có 10.000 USD, hãy tính lợi nhuận thu được tự hoạt động kinh doanh chênh lệch tỷ giá 3 bên. Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 22 Ngang giá lãi suất quốc tế chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay giữa hai đồng tiền bằng đúng mức chênh lệch lãi suất giữa hai nước p = (1 + iH )/ (1+iF) - 1 = (iH – iF)/ (1+iF) p ≈ (iH - iF) Ngang giá lãi suất quốc tế IH - IF (%) p (%) -2 -4 2 4 1 3-3 -1 IRP Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 23 Bài tập 19 (bài 2 lần 2) Lãi suất ở Singapore là 11%/năm. Lãi suất ở Mỹ là 6%/năm. Tỷ giá giao ngay của đồng SGD là 0,5 USD, tỷ giá kỳ hạn 1 năm của SGD là 0,46 USD. Giả sử chi phí giao dịch bằng 0. Hãy nhận định xem ngang giá lãi suất có tồn tại không Liệu những nhà đầu tư Mỹ có thu lợi từ hoạt động kinh doanh kiếm chênh lệch lãi suất có bảo hiểm của tỷ giá. Bài tập 20 (Bài 3 lần 2) Tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại của NZD là 0,41 USD Tỷ giá giao ngay của NZD được dự báo sau 1 năm là 0,43 USD Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của NZD là 0,42 USD Lãi suất của đồng NZD là 8%/năm Lãi suất của đồng USD là 9%/năm Nếu có 500.000 USD để đầu tư, hãy tính mức lợi nhuận cao nhất có thể thu được. Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 24 Bài tập 21 Lãi suất một năm ở New Zealand là 6%, ở Mỹ là 10%. Tỷ giá giao ngay của đô la New Zealand là $0.50, tỷ giá kỳ hạn là $0.54. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi cho các nhà đầu tư Mỹ hay không? Cho các nhà đầu tư New Zealand hay không? Giải thích tại sao? Chương 5: Quan hệ giữa lạm phát, lãi suất và TGHĐ Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) Lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) So sánh IRP, PPP và IFE Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 25 Lý thuyết ngang giá sức mua • Ih > If ef > 0 đồng ngoại tệ tăng giá • Ih < If ef < 0 đồng ngoại tệ mất giá ) I (1 I-I e) I (1 ) I (1 e f fh f f h f + =⇒− + + = 1 • Sự thay đổi trong TGHĐ giao ngay giữa hai đồng tiền chính bằng chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia Phân tích PPP bằng đồ thị Đường PPP Ih-If e -2 -4 2 4 1 3-1-3 A B C D Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 26 Hiệu ứng Fisher quốc tế Theo (IFE), tại một quốc gia có lãi suất cao thì đồng tiền của nước đó sẽ bị mất giá ef = (1 + ih)/ (1 + if ) - 1 Hay ef = (ih - if)/ (1 + if ) • ih > if ⇒ ef > 0 đồng tiền nước ngoài lên giá • ih < if ⇒ ef < 0 đồng tiền nước ngoài bị mất giá Phân tích IFE bằng đồ thị IFE ih-if e -2 -4 2 4 1 3-1-3 A B C D Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 27 So sánh lý thuyết IRP, PPP và IFE Kỳ vọng về TGHĐ Chênh lệch lạm phát Điểm kỳ hạn Chênh lệch lãi suất Ngang giá sức mua (PPP) Ngang bằng lãi suất (IRP) Fisher Effect Hiệu ứng Fisher qtế (IFE) So sánh lý thuyết IRP, PPP và IFE IRP Điểm kỳ hạn p Chênh lệch lãi suất ih – if ( ) ( ) fhf h ii i ip −≅− + + = 1 1 1 PPP % ∆ trong TG giao ngay ef Chênh lệch lạm phát Ih – If ( ) ( ) fhf h f III I e −≅− + + = 1 1 1 IFE % ∆ trong tỷ giá giao ngay ef Chênh lệch lãi suất ih – if ( ) ( ) fhf h f iii i e −≅− + + = 1 1 1 Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 28 Bài tập 22 Giả sử có các thông tin sau: Mỹ Châu Âu Lãi suất danh nghĩa 4% 6% Lạm phát dự kiến 2% 5% Tỷ giá giao ngay USD/EUR = 1,13 Tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/EUR = 1,10 Hãy xác định IRP có tồn tại không? Theo PPP tỷ giá giao ngay của đồng euro sau 1 năm là bao nhiêu? Theo IFE tỷ giá giao ngay của đồng euro sau 1 năm là bao nhiêu? Bài tập 23 Giả sử đồng bảng Anh bị giảm giá từ $1.25 xuống còn $1.00 vào cuối năm. Lạm phát trong năm ở Anh là 15% và ở Mỹ là 5%. Hỏi giá trị thực mà đồng bảng Anh tăng giá hoặc giảm giá là bao nhiêu? Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 29 Bài tập 24 Giả sử có các thông tin sau: S (USD/GBP) = 1,6 F 1 năm USD/GBP= 1,58004 S (USD/AUD) = 0,7 F1 năm USD/AUD= 0,71 Tỷ giá chéo AUD/GBP= 2,28 Lãi suất 1 năm ở Mỹ, Anh và Úc lần lượt là 8%, 9,09% và 7% Hãy xác định phương thức kinh doanh chênh lệch tỷ giá ba bên Nếu công ty đang có dư tiền AUD và GBP, hãy xác định thị trường đầu tư các đồng tiền này Bài tập 25 Giả sử có các thông tin sau: S (USD/GBP) = 1,6 F 1 năm USD/GBP= 1,58004 S (USD/AUD) = 0,7 F1 năm USD/GBP= 0,71 Tỷ giá chéo AUD/GBP= 2,28 Lãi suất ở Mỹ, Anh và Úc lần lượt là 8%, 9.09% và 7% Dựa vào lý thuyết IFE, hãy xác định mức độ biến động của đồng GBP trong vòng 1 năm. Giả sử lạm phát ở Mỹ và Anh lần lượt là 4% và 6%/năm. Hãy xác định mức độ biến động của GBP trong vòng 1 năm Đồng GBP tăng giá khiến Ngân hàng trung ương phải có biện pháp can thiệp trực tiếp. Hãy giải thích biện pháp can thiệp này. Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 30 Bài tập 26 Giá trị đơn hàng: 320000GBP Điều kiện thanh toán: 3 tháng kể từ khi ký hợp đồng, thanh toán bằng FRF Biết tỷ giá giao ngay FRF/GBP=7,8790; tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/GBP = 1,5458 và FRF/USD = 5,0826. Hãy tính trị giá hợp đồng nếu công ty ký hợp đồng với công ty của Pháp trong ngày hôm nay. Với thông tin trên, là người quản lý của công ty bạn sẽ làm gì để bảo hiểm cho khoản phải thu? Bài tập 27 Giá ô tô: 35000GBP, thanh toán trong vòng 3 tháng. Có đủ tiền trả xe nhưng đang gửi ngân hàng NY với lãi suất gộp 0.35%/tháng Biết S là $1,45/£. F là $1,40/£. Tại Luân Đôn, lãi suất = 2% cho các khoản đầu tư trong 3 tháng Có hai phương án thanh toán. Giữ tiền trong tài khoản và mua kỳ hạn 35.000 bảng Anh Mua một số lượng bảng Anh, đầu tư 3 tháng tại Luân đôn, lúc đáo hạn sẽ thu được 35.000 bảng Anh và dùng số tiền này để thanh toán. Hãy xác định số tiền USD cần sử dụng trong từng phương án và cho biết phương án nào hiệu quả hơn. Không cần tính và so sánh số tiền USD cần sử dụng trong từng trường hợp, bạn có thể cho biết phương án nào hiệu quả hơn không? Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 31 Mệt chưa các em ơi? Chúc các em học tốt Cô thì mệt lắm rồi!!! Cảm ơn các em đã lắng nghe và làm bài tập đầy đủ Chúc các em tuần sau làm bài kiểm tra giữa kỳ tốt!
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_quoc_te_on_tap_tu_chuong_1_den.pdf