Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà

Chương 1: Môi trường tài

chính quốc tế

 Các công ty đa quốc gia

 Mục tiêu của các MNC là gì?

 Các lý thuyết giải thích về kinh doanh quốc tế

 Các hình thức kinh doanh quốc tế

 Thị trường tài chính quốc tế

 Gồm những thị trường nào?

 So sánh các thị trường tài chính quốc tế

Các lý thuyết kinh doanh quốc tế

 Lý thuyết về lợi thế so sánh

 Lý thuyết về thị trường không hoàn hảo

 Lý thuyết chu kỳ sản phẩm

Các hình thức kinh doanh

quốc tế

 Thương mại quốc tế (Int’l trade)

 Cấp phép (Licensing)

 Nhượng quyền thương mại (Franchising)

 Liên doanh

 Mua lại (Acquisitions)

 Thành lập chi nhánh ở nước ngoài

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 31 trang baonam 14760
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà

Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Ôn tập từ chương 1 đến chương 5 - Nguyễn Thị Vũ Hà
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 1
ÔN TẬP
CHƯƠNG 1 - 5
QU
Ả
NT
RỊ
TÀ
I C
HÍ
NH
QU
Ả
NT
RỊ
TÀ
I C
HÍ
NH
QU
Ố
C 
TẾ
QU
Ố
C 
TẾ
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà 
Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Mục tiêu
 Hiểu rõ hơn về môn học
 Ứng dụng lý thuyết vào phân tích thực tế
 Chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kỳ vào tuần 
sau
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 2
Chúng ta đã học gì?
 Chương 1: Môi trường tài chính quốc tế
 Chương 2: Các nhân tố tác động đến TGHĐ
 Chương 3: Thị trường ngoại hối phái sinh
 Chương 4: Kinh doanh chênh lệch giá và ngang 
bằng lãi suất quốc tế
 Chương 5: Quan hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giá
Chương 1: Môi trường tài 
chính quốc tế
 Các công ty đa quốc gia
 Mục tiêu của các MNC là gì?
 Các lý thuyết giải thích về kinh doanh quốc tế
 Các hình thức kinh doanh quốc tế
 Thị trường tài chính quốc tế
 Gồm những thị trường nào?
 So sánh các thị trường tài chính quốc tế
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 3
Mục tiêu của MNC
Các lý thuyết kinh doanh quốc tế
 Lý thuyết về lợi thế so sánh
 Lý thuyết về thị trường không hoàn hảo
 Lý thuyết chu kỳ sản phẩm
 
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 4
Các hình thức kinh doanh 
quốc tế
 Thương mại quốc tế (Int’l trade)
 Cấp phép (Licensing)
 Nhượng quyền thương mại (Franchising)
 Liên doanh
 Mua lại (Acquisitions) 
 Thành lập chi nhánh ở nước ngoài
Các dòng tiền của các MNC
MNC tham gia vào hoạt động XNK, 
các thỏa thuận và đầu tư nước ngoài
Cty cung ứng ở Mỹ
Cty NK nước ngoài
Cty khách hàng ở Mỹ
Cty XK nước ngoài
Các cty nước ngoài
Chi nhánh
ở nước ngoài
MNC 
của 
Mỹ
Nhận tiền từ chi nhánh
Đầu tư cho các chi nhánh
Thu phí dịch vụ
T/toán các chi phí
Thu tiền hàng
T/toán cho Cty cung ứng
Thu tiền từ Cty NK
T/toán cho Cty XK
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 5
Rủi ro trong kinh doanh quốc tế
 Biến động tỷ giá hối đoái
 Điều kiện kinh tế ở nước ngoài thay đổi.
 Các rủi ro chính trị
Các thị trường tài chính quốc tế
 Thị trường ngoại hối (Foreign Exchange Market)
 Thị trường tiền tệ quốc tế (Eurocurrency Market)
 Thị trường tín dụng quốc tế (Eurocredit Market)
 Thị trường trái phiếu quốc tế (Eurobond Market)
 Thị trường cổ phiếu quốc tế (International Stock 
Markets)
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 6
Sơ đồ dòng tiền của MNCs
MNC mẹ
Các chi nhánh 
nước ngoài
Các khách 
hàng KD nước 
ngoài
Thị trường
Eurocurrency
Thị trường
Eurocredit & 
Eurobond
Các thị trường
chứng khoán 
quốc tế
Thị trường
ngoại hối
XK-NK
XK-NK
Đầu tư và tài 
trợ ngắn hạn Tài trợ dài hạn
Các giao dịch 
ngoại hối
Tài trợ trung 
và dài hạn
Chuyển cổ tức
và tài trợ
Tài trợ dài hạn
Tài trợ trung và dài hạn 
Đầu tư và tài trợ
Ngắn hạn
Foreign Cash Flow Chart of an MNC
MNC Parent
Foreign 
Subsidiaries
Foreign 
Business 
Clients
Eurocurrency 
Market
Eurocredit & 
Eurobond 
Markets
International 
Stock Markets
Foreign 
Exchange 
Markets
Export/Import
Export/Import
Short-Term
Investment
& Financing Long-TermFinancing
Foreign
Exchange
Transactions
Medium- &
Long-Term
Financing
Dividend
Remittance
& Financing
Long-Term Financing
Medium- & Long-Term Financing
Short-Term
Investment & Financing
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 7
Chương 2: Các nhân tố tác 
động đến TGHĐ
 TGHĐ là gì?
 Phương thức yết giá?
 Phân loại tỷ giá?
 Xác định TGHĐ?
 Tác động của chính phủ lên TGHĐ?
Bài tập 1 (Bài 3 lần 1)
 Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng Euro là 1,07 USD, tỷ 
giá giao ngay của đồng euro là 1,05 USD. 
 Hãy tính điểm kỳ hạn (phần bù) trong khoảng thời 
gian 1 năm.
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 8
Đo lường biến động của TGHĐ
 %∆ = (S - St-1)/ St-1 x 100%
 %∆ > 0  đồng tiền yết giá lên giá 
(appreciation)
 %∆ < 0  đồng tiền yết giá giảm giá 
(depreciation)
Bài tập 2
 Giả định tỷ giá giao ngay của GBP là $1.73 và tỷ giá 
giao ngay dự kiến một năm sau là $1.66. 
 GBP và USD đã giảm giá/tăng giá bao nhiêu phần 
trăm?
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 9
Các yếu tố tác động đến tỷ giá
• ∆INF: thay đổi mức lạm phát tương đối (~E)
• ∆INT: thay đổi mức lãi suất tương đối (1/~E)
• ∆INC: thay đổi mức thu nhập tương đối (~E)
• ∆GC: thay đổi chính sách quản lý của nhà 
nước
• ∆EXP: thay đổi về kỳ vọng ((~E))
∆ ER= f (∆INF, ∆INT, ∆INC, ∆GC, ∆EXP)
 ... 
Thay đổi trong lãi suất -1% -2% -4%
Thay đổi trong lạm phát +2% -3% -6%
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 12
Đầu cơ dựa trên mức tỷ giá dự 
kiến – Bài tập 7
Đồng tiền Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
Đô la Mỹ 8% 8.3%
Yuan Trung Quốc 8.5% 8.7%
 Ngân hàng Blue Demon dự kiến rằng CNY sẽ giảm giá so với 
USD từ mức hiện tại là $0.15/CNY còn $0.14/CNY trong 10 
ngày tới. Lãi suất tiền gửi và cho vay của thị trường liên ngân 
hàng hiện nay như sau:
 Nếu ngân hàng Blue Demon có khả năng vay 10 triệu USD hoặc 
70 triệu CNY ở thị trường liên ngân hàng thì làm thế nào để ngân 
hàng này có thể kiếm lời được? Lợi nhuận từ chiến lược này là 
bao nhiêu nếu ngân hàng Blue Demon dự đoán đúng?
Tác động của chính phủ lên 
TGHĐ
 Các hệ thống TGHĐ?
 Các biện pháp can thiệp?
 Ảnh hưởng của việc can thiệp?
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 13
Can thiệp của chính phủ vào 
TGHĐ
Can thiệp của chính phủ 
lên FX
Chính sách tài khóa 
và chính sách tiền tệ
Mức lãi suất
tương đối
Mức lạm phát 
tương đối
Mức thu nhập 
tương đối
Các dòng vốn 
quốc tế Tỷ giá hối đoái
Thương mại
quốc tế
Luật thuế Thuế quan,
hạn ngạch
Mua bán các đồng tiền 
của chính phủ 
Can thiệp của chính phủ vào 
TGHĐ
• khi NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối 
nhưng không điều chỉnh lại sự thay đổi của 
cung tiền.
Can thiệp không vô hiệu hóa
• NHTW can thiệp vào thị trường ngoại hối, 
đồng thời tiến hành giao dịch trên thị trường 
trái phiếu chính phủ để giữ nguyên cung tiền.
Can thiệp vô hiệu hóa
26
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 14
Can thiệp vô hiệu
Cục Dự trữ liên bang
Các NH tham gia vào 
TT ngoại hối
$ C$Để tăng 
giá C$
Cục Dự trữ liên bang
Các NH tham gia vào 
TT ngoại hối
$ C$Để giảm 
giá C$
Can thiệp hữu hiệu
Cục Dự trữ liên bang
Các NH tham gia vào TT 
ngoại hối
$ C$Để tăng giá 
C$
Cục Dự trữ liên bang
Các NH tham gia vào TT 
ngoại hối
$ C$Để giảm giá 
C$
$
Các công ty tài 
chính đầu tư 
vào trái phiếu 
chính phủ
Trái phiếu
Các công ty tài 
chính đầu tư 
vào trái phiếu 
chính phủ
$
Trái phiếu
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 15
Chương 3: Thị trường ngoại tệ 
phái sinh
Thị trường ngoại tệ kỳ hạn
Thị trường ngoại tệ tương lai
Quyền chọn ngoại tệ
Thị trường ngoại hối kỳ hạn
 Phần bù (p)
 F = S(1+p)
 p= [(F-S)/S]*100%
 p<0 : điểm kỳ hạn khấu trừ
 p>0 : điểm kỳ hạn gia tăng
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 16
Mục đích tham gia FX kỳ hạn?
 Bảo hiểm cho các khoản ngoại tệ phải thu 
hoặc phải trả.
 Lựa chọn đồng tiền đầu tư / lựa chọn đồng 
tiền vay
 Kinh doanh chênh lệch lãi suất
Bài tập 8 + 9
 Tỷ giá giao ngay của CHF là $0.90 và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 
$0.80. Đồng CHF được bán với phần bù hoặc chiết khấu bằng bao 
nhiêu?
 Biết những thông tin sau: S($/€) = 0.85, F($/€) 1 tháng = 0.86, 
F($/€) 2 tháng = 0.87, F ($/€) 3 tháng = 0.88. Điều nào sau đây là 
ĐÚNG
 a) Đồng EUR chắc chắn sẽ tăng giá so với USD trong 6 tháng tới
 b) Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với USD trong 6 tháng tới
 c) Đồng EUR được giao dịch với một khoản chiết khấu kỳ hạn
 d) Đồng EUR được giao dịch với một phần bù kỳ hạn
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 17
FX tương lai – Bài tập 10
 Giả sử vào ngày 01/11 tỷ giá giao ngay của GBP là $1.58 và giá 
trên hợp đồng giao sau tháng 12 là $1.59/£. Nếu đồng bảng Anh 
giảm giá trong suốt tháng 11 và đến ngày 30/11 là $1.51/£
 Điều gì xảy ra với giá giao sau của GBP trong suốt tháng 11? 
Tại sao?
 Nếu như bạn biết điều này sẽ xảy ra thì bạn sẽ mua hay bán 
hợp đồng giao sau tháng 12 đồng bảng Anh vào ngày 01/11? 
Giải thích? 
 Giả sử hợp đồng giao sau tháng 3 của đồng MXP vào tháng 01 
với tỷ giá là $0.09/MXP. Nếu hợp đồng kỳ hạn cho MXP với 
cùng một ngày đáo hạn có tỷ giá là $0.092 thì các nhà đầu cơ sẽ 
hành động như thế nào (giả sử chi phí giao dịch bằng không)? 
Hoạt động đầu cơ này sẽ tác động như thế nào đến chênh lệch 
giữa giá hợp đồng kỳ hạn và giá giao sau?
FX tương lai – Ghi điểm thị trường
Bài tập 11
 Sáng thứ 2 một nhà đầu tư mua hợp đồng futures về GBP và đóng 
trạng thái hợp đồng vào chiều ngày thứ 4. 
 Giá lúc mở hợp đồng là 1.78$/£. Hợp đồng có khối lượng 62500£. 
 Vào giờ đóng cửa giao dịch ngày thứ 2 giá tăng lên 1.79$/£. 
 Vào giờ đóng cửa giao dịch ngày thứ 3, giá tiếp tục tăng lên 
1.80$/£. 
 Vào giờ đóng cửa giao dịch ngày thứ 4 giá giảm còn 1.785$/£, hợp 
đồng đến hạn. 
 Nhà đầu tư thực hiện hợp đồng ở mức giá 1.785$/£. Hãy tính mức 
thay đổi trên tài khoản ký quỹ hàng ngày theo thị trường và 
cho biết số dư tài khoản ký quỹ khi hợp đồng đến hạn biết rằng 
mức ký quỹ là 2500$. Nhà đầu tư lời hay lỗ ở hợp đồng này?
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 18
Bài tập 12 (Bài 4 lần 1)
 Giả sử nhà đầu cơ tiến hành mua quyền chọn bán 
đồng GBP với mức giá quyền chọn là 1,5 USD, phí 
quyền chọn là 5 cents cho 1 GBP. Trị giá hợp đồng 
chọn bán là 31,250 GBP. Tại thời điểm mua quyền 
chọn bán, tỷ giá giao ngay của GBP là 1,51 USD. Tỷ 
giá này tiếp tục tăng lên mức USD/GBP =1,62 khi 
hợp đồng đến hạn. 
 Với thông tin trên, hãy tính lợi nhuận cao nhất mà 
nhà đầu cơ có thể nhận được.
Bài tập 13 (bài 5 lần 1)
 Tỷ giá giao ngay của CAD là 0,82 USD. Phí hợp 
đồng quyền chọn mua CAD là 0,04USD/đơn vị. Tỷ 
giá quyền chọn là 0,81 USD. Quyền chọn chỉ được 
thực hiện vào ngày hết hạn hợp đồng. 
 Nếu tỷ giá giao ngay vào thời điểm hết hạn hợp đồng 
là USD/CAD=0,87USD, hãy tính lợi nhuận cho một 
CAD trong giao dịch. (Các phí giao dịch khác không 
đáng kể).
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 19
Bài tập 14 (bài 6 lần 1)
 Giả sử bạn là nhà đầu cơ tiến hành mua hợp đồng 
quyền chọn bán France Thụy sĩ với mức phí là 0,02 
USD và mức giá quyền chọn là 0,61 USD. Quyết 
định thực hiện quyền chọn chỉ được đưa ra vào ngày 
hết hạn hợp đồng. 
 Nếu tỷ giá giao ngay của đồng France Thụy sĩ vào 
thời điểm hợp đồng hết hạn là 0,58 USD. Hãy tính lợi 
nhuận thu được cho mỗi đồng France trong giao 
dịch.
Bài tập 15
 Giả sử có một hợp đồng quyền chọn mua 50000CAD 
với giá thực hiện $0.60 và phí quyền chọn là $0.06. 
 Nếu tỷ giá C$ tại thời điểm thực hiện quyền chọn là 
$0.65 thì nhà người mua hợp đồng quyền chọn này 
lỗ hay lãi? 
 Lợi nhuận ròng tính trên 1C$ và trên hợp đồng đối 
với người mua quyền chọn này là bao nhiêu? Đối với 
người bán quyền chọn này là bao nhiêu? 
 Tỷ giá giao ngay tại thời điểm thực hiện quyền chọn 
là bao nhiêu thì người mua quyền chọn hòa vốn? 
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 20
Chương 4: Kinh doanh chênh 
lệch giá và IRP
 Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế
 Kinh doanh chênh lệch giá địa phương (2 bên)
 Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên
 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
 Ngang giá lãi suất
Bài tập 16 
 Tỷ giá USD/NZD được niêm yết tại các ngân hàng 
như sau:
TG mua vào TG bán ra
Ngân hàng X 0,33 0,335
Ngân hàng Y 0,32 0,325
 Hãy tính lợi nhuận thu được nếu nhà đầu tư có 
1.000.000 USD
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 21
Bài tập 17
 1USD = 3 NZ $, 1 NZ $= 2MXP, and 1USD = 5 MXP.
 Nếu nhiều người cùng tiến hành kinh doanh chênh 
lệch tỷ giá 3 bên, hãy dự báo biến động giá trị của 
NZD so với USD và giá trị của đồng MXP so với 
USD.
Bài tập 18
 Tỷ giá được niêm yết tại 1 ngân hàng như sau
TG mua vào TG bán ra
Giá trị đồng £ so với US$: 1,61 USD 1,62 USD
Giá trị NZ$ so với US $: 0,55 USD 0,56 USD
Giá trị đồng £ so với NZ$: 2,95 NZ$ 2,96 NZ$
 Giả sử bạn có 10.000 USD, hãy tính lợi nhuận thu 
được tự hoạt động kinh doanh chênh lệch tỷ giá 3 
bên.
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 22
Ngang giá lãi suất quốc tế
 chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay 
giữa hai đồng tiền bằng đúng mức chênh lệch lãi 
suất giữa hai nước
 p = (1 + iH )/ (1+iF) - 1 = (iH – iF)/ (1+iF)
  p ≈ (iH - iF)
Ngang giá lãi suất quốc tế
IH - IF (%)
p (%)
-2
-4
2
4
1 3-3
-1
IRP 
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 23
Bài tập 19 (bài 2 lần 2)
 Lãi suất ở Singapore là 11%/năm. Lãi suất ở Mỹ là 
6%/năm. Tỷ giá giao ngay của đồng SGD là 0,5 
USD, tỷ giá kỳ hạn 1 năm của SGD là 0,46 USD. Giả 
sử chi phí giao dịch bằng 0.
 Hãy nhận định xem ngang giá lãi suất có tồn tại 
không
 Liệu những nhà đầu tư Mỹ có thu lợi từ hoạt động 
kinh doanh kiếm chênh lệch lãi suất có bảo hiểm của 
tỷ giá.
Bài tập 20 (Bài 3 lần 2)
 Tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại của NZD là 0,41 
USD
 Tỷ giá giao ngay của NZD được dự báo sau 1 năm là 0,43 
USD
 Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của NZD là 0,42 USD
 Lãi suất của đồng NZD là 8%/năm
 Lãi suất của đồng USD là 9%/năm
 Nếu có 500.000 USD để đầu tư, hãy tính mức lợi nhuận 
cao nhất có thể thu được.
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 24
Bài tập 21
 Lãi suất một năm ở New Zealand là 6%, ở Mỹ là 
10%. Tỷ giá giao ngay của đô la New Zealand là 
$0.50, tỷ giá kỳ hạn là $0.54. 
 Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có 
khả thi cho các nhà đầu tư Mỹ hay không? Cho các 
nhà đầu tư New Zealand hay không? Giải thích tại 
sao?
Chương 5: Quan hệ giữa lạm 
phát, lãi suất và TGHĐ
 Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP)
 Lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
 So sánh IRP, PPP và IFE
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 25
Lý thuyết ngang giá sức mua
• Ih > If  ef > 0 đồng ngoại tệ tăng giá
• Ih < If  ef < 0 đồng ngoại tệ mất giá
) I (1
I-I
 e) I (1
) I (1
 e
f
fh
f
f
h
f
+
=⇒−
+
+
= 1
• Sự thay đổi trong TGHĐ giao ngay giữa hai đồng tiền 
chính bằng chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia 
Phân tích PPP bằng đồ thị
Đường
PPP 
Ih-If
e
-2
-4
2
4
1 3-1-3
A
B
C
D
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 26
Hiệu ứng Fisher quốc tế
 Theo (IFE), tại một quốc gia có lãi suất cao thì đồng 
tiền của nước đó sẽ bị mất giá
 ef = (1 + ih)/ (1 + if ) - 1
 Hay ef = (ih - if)/ (1 + if )
• ih > if ⇒ ef > 0 đồng tiền nước ngoài lên giá 
• ih < if ⇒ ef < 0 đồng tiền nước ngoài bị mất giá
Phân tích IFE bằng đồ thị 
IFE
ih-if
e
-2
-4
2
4
1 3-1-3
A
B
C
D
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 27
So sánh lý thuyết IRP, PPP và IFE 
Kỳ vọng về TGHĐ
Chênh lệch lạm phát
Điểm kỳ hạn
Chênh lệch lãi suất
Ngang giá 
sức mua (PPP)
Ngang bằng lãi suất
(IRP)
Fisher
Effect
Hiệu ứng
Fisher qtế (IFE)
So sánh lý thuyết IRP, PPP và IFE 
IRP
Điểm kỳ hạn p
Chênh lệch lãi suất ih – if
( )
( ) fhf
h ii
i
ip −≅−
+
+
= 1
1
1
PPP
% ∆ trong TG giao ngay ef
Chênh lệch lạm phát Ih – If
( )
( ) fhf
h
f III
I
e −≅−
+
+
= 1
1
1
IFE
% ∆ trong tỷ giá giao ngay ef
Chênh lệch lãi suất ih – if
( )
( ) fhf
h
f iii
i
e −≅−
+
+
= 1
1
1
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 28
Bài tập 22
 Giả sử có các thông tin sau:
Mỹ Châu Âu
Lãi suất danh nghĩa 4% 6%
Lạm phát dự kiến 2% 5%
Tỷ giá giao ngay USD/EUR = 1,13
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm USD/EUR = 1,10
 Hãy xác định IRP có tồn tại không?
 Theo PPP tỷ giá giao ngay của đồng euro sau 1 năm là bao 
nhiêu?
 Theo IFE tỷ giá giao ngay của đồng euro sau 1 năm là bao 
nhiêu?
Bài tập 23
 Giả sử đồng bảng Anh bị giảm giá từ $1.25 xuống 
còn $1.00 vào cuối năm. Lạm phát trong năm ở Anh 
là 15% và ở Mỹ là 5%. 
 Hỏi giá trị thực mà đồng bảng Anh tăng giá hoặc 
giảm giá là bao nhiêu?
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 29
Bài tập 24
 Giả sử có các thông tin sau:
S (USD/GBP) = 1,6 F 1 năm USD/GBP= 1,58004
S (USD/AUD) = 0,7 F1 năm USD/AUD= 0,71
Tỷ giá chéo AUD/GBP= 2,28
 Lãi suất 1 năm ở Mỹ, Anh và Úc lần lượt là 8%, 9,09% và 
7%
 Hãy xác định phương thức kinh doanh chênh lệch tỷ giá 
ba bên
 Nếu công ty đang có dư tiền AUD và GBP, hãy xác định thị 
trường đầu tư các đồng tiền này
Bài tập 25
 Giả sử có các thông tin sau:
S (USD/GBP) = 1,6 F 1 năm USD/GBP= 1,58004
S (USD/AUD) = 0,7 F1 năm USD/GBP= 0,71
Tỷ giá chéo AUD/GBP= 2,28
Lãi suất ở Mỹ, Anh và Úc lần lượt là 8%, 9.09% và 7%
 Dựa vào lý thuyết IFE, hãy xác định mức độ biến động của 
đồng GBP trong vòng 1 năm.
 Giả sử lạm phát ở Mỹ và Anh lần lượt là 4% và 6%/năm. Hãy 
xác định mức độ biến động của GBP trong vòng 1 năm
 Đồng GBP tăng giá khiến Ngân hàng trung ương phải có biện 
pháp can thiệp trực tiếp. Hãy giải thích biện pháp can thiệp này.
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 30
Bài tập 26
 Giá trị đơn hàng: 320000GBP
 Điều kiện thanh toán: 3 tháng kể từ khi ký hợp đồng, 
thanh toán bằng FRF
 Biết tỷ giá giao ngay FRF/GBP=7,8790; tỷ giá kỳ hạn 
90 ngày USD/GBP = 1,5458 và FRF/USD = 5,0826.
 Hãy tính trị giá hợp đồng nếu công ty ký hợp đồng 
với công ty của Pháp trong ngày hôm nay.
 Với thông tin trên, là người quản lý của công ty bạn 
sẽ làm gì để bảo hiểm cho khoản phải thu?
Bài tập 27
 Giá ô tô: 35000GBP, thanh toán trong vòng 3 tháng. Có đủ tiền trả 
xe nhưng đang gửi ngân hàng NY với lãi suất gộp 0.35%/tháng
 Biết S là $1,45/£. F là $1,40/£. Tại Luân Đôn, lãi suất = 2% cho các 
khoản đầu tư trong 3 tháng
 Có hai phương án thanh toán.
 Giữ tiền trong tài khoản và mua kỳ hạn 35.000 bảng Anh
 Mua một số lượng bảng Anh, đầu tư 3 tháng tại Luân đôn, lúc đáo hạn 
sẽ thu được 35.000 bảng Anh và dùng số tiền này để thanh toán.
 Hãy xác định số tiền USD cần sử dụng trong từng phương án và 
cho biết phương án nào hiệu quả hơn.
 Không cần tính và so sánh số tiền USD cần sử dụng trong từng 
trường hợp, bạn có thể cho biết phương án nào hiệu quả hơn 
không?
Ôn tập giữa kỳ - Quản trị TCQT 3/6/2013
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa 
KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 31
 Mệt chưa các em ơi?
 Chúc các em học tốt
 Cô thì mệt lắm rồi!!!
 Cảm ơn các em đã lắng nghe và làm bài tập đầy đủ
 Chúc các em tuần sau làm bài kiểm tra giữa kỳ tốt!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_quoc_te_on_tap_tu_chuong_1_den.pdf