Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Chương 6: Dự báo tỷ giá và đo lường rủi ro tỷ giá - Nguyễn Thị Vũ Hà
Tại sao MNCs cần dự
báo TGHĐ?
Để phòng ngừa rủi ro (hedging decisions)
Một công ty của Mỹ dự định thanh toán tiền nhập khẩu
quần áo từ Mexico trong 90 ngày. Nếu tỷ giá dự kiến
của đồng peso là cao hơn nhiều so với kỳ hạn 90 thì
công ty có phải quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá
không?
Để ra các quyết định tài trợ ngắn hạn (short-term
financing decisions)
Nếu một công ty Mỹ vay nợ bằng đồng Yên Nhật và
đồng Yên Nhật tăng giá so với đô la trong thời gian
vay nợ thì công ty này sẽ được lợi hay bị thiệt?
Tại sao MNCs cần dự
báo TGHĐ?
Để quyết định đầu tư ngắn hạn (short-term investment
decisions)
Giả sử một công ty Mỹ có tiền mặt thặng dư ký gửi ở tài
khoản một ngân hàng Anh. Nếu đồng bảng Anh giảm giá so
với đô la vào cuối kỳ thì công ty này sẽ được lợi hay bị thiệt?
Để quyết định lập ngân sách vốn (capital budgeting
decisions)
Khi một công ty dự định thiết lập một dự án đầu tư ở nước
ngoài thì công ty cần phải lập ngân sách vốn
Ngân sách vốn phụ thuộc vào TGHĐ như thế nào?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Chương 6: Dự báo tỷ giá và đo lường rủi ro tỷ giá - Nguyễn Thị Vũ Hà
Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 1 Chương 6 DỰ BÁO TỶ GIÁ & ĐO LƯỜNG RỦI RO TỶ GIÁ QU Ả NT RỊ TÀ I C HÍ NH QU Ả NT RỊ TÀ I C HÍ NH QU Ố C TẾ QU Ố C TẾ ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN Mục tiêu Giải thích tại sao MNCs cần dự báo về tỷ giá Mô tả các kỹ thuật phổ biến được sử dụng để dự báo Phân tích và đo lường các loại rủi ro tỷ giá Cách thức quản trị rủi ro tỷ giá Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 2 Nội dung Dự báo tỷ giá hối đoái • Lý do các công ty đa quốc gia phải dự báo tỷ giá hối đoái • Các kỹ thuật dự báo • Đánh giá hoạt động dự báo Đo lường rủi ro tỷ giá hối đoái • Các loại rủi ro tỷ giá • Đo lường rủi ro giao dịch • Đo lường rủi ro kinh tế • Đo lường rủi ro chuyển đổi Quản trị rủi ro tỷ giá hối đoái • Quản trị rủi ro giao dịch • Quản trị rủi ro kinh tế • Quản trị rủi ro chuyển đổi Tại sao MNCs cần dự báo TGHĐ? Để phòng ngừa rủi ro (hedging decisions) Một công ty của Mỹ dự định thanh toán tiền nhập khẩu quần áo từ Mexico trong 90 ngày. Nếu tỷ giá dự kiến của đồng peso là cao hơn nhiều so với kỳ hạn 90 thì công ty có phải quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá không? Để ra các quyết định tài trợ ngắn hạn (short-term financing decisions) Nếu một công ty Mỹ vay nợ bằng đồng Yên Nhật và đồng Yên Nhật tăng giá so với đô la trong thời gian vay nợ thì công ty này sẽ được lợi hay bị thiệt? Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 3 Tại sao MNCs cần dự báo TGHĐ? Để quyết định đầu tư ngắn hạn (short-term investment decisions) Giả sử một công ty Mỹ có tiền mặt thặng dư ký gửi ở tài khoản một ngân hàng Anh. Nếu đồng bảng Anh giảm giá so với đô la vào cuối kỳ thì công ty này sẽ được lợi hay bị thiệt? Để quyết định lập ngân sách vốn (capital budgeting decisions) Khi một công ty dự định thiết lập một dự án đầu tư ở nước ngoài thì công ty cần phải lập ngân sách vốn Ngân sách vốn phụ thuộc vào TGHĐ như thế nào? Tại sao MNCs cần dự báo TGHĐ? Để quyết định tài trợ dài hạn (long-term financing decisions) Để thiết lập nguồn tài trợ dài hạn MNCs cần làm gì? Các công ty thích vay các loại ngoại tệ có xu hướng giảm giá so với các loại tiền nhận được từ bán hàng. Đúng hay sai? Để đánh giá thu nhập (earnings assessment) Khi MNCs lập báo cáo thu nhập, thu nhập của các công ty con có cần được hợp nhất và chuyển sang đồng bản tệ của công ty mẹ không? Khi TGHĐ thay đổi có ảnh hưởng tới báo cáo thu nhập của các công ty con không? Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 4 Lý do phải dự báo tỷ giá Dự báo Tỷ giá HĐ 1QA\Tăng giá trị Cty 1QA\Dòng thu nhập Chi phí vốn Quyết định nhận tài trợ bằng ngoại tệ Quyết định phòng ngừa rủi ro Quyết định tài trợ ngắn hạn Quyết định chuyển thu nhập Có các kỹ thuật dự báo nào? Các kỹ thuật dự báo Có rất nhiều phương pháp khác nhau để dự báo TGHĐ, tuy nhiên có thể xếp thành 4 nhóm Dự báo kỹ thuật Dự báo cơ bản Dự báo dựa vào thị trường Dự báo tổng hợp Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 5 Dự báo kỹ thuật Sử dụng số liệu tỷ giá lịch sử để dự báo tỷ giá tương lai Bao gồm: Mô hình phân tích thống kê Mô hình chuỗi thời gian Thường được các nhà đầu cơ sử dụng nhằm kiếm lời mỗi ngày từ sự thay đổi tỷ giá Mô hình này chỉ tập trung vào dự báo tỷ giá trong ngắn hạn, không chỉ ra biên độ biến động của tỷ giá Đối với MNCs, dự báo kỹ thuật không được sử dụng nhiều Dự báo cơ bản Dựa trên các mối quan hệ cơ bản giữa các biến số kinh tế và TGHĐ để đưa ra dự báo Ví dụ lạm phát cao ở một quốc gia có thể dẫn tới sự giảm giá đồng tiền của quốc gia đó Dựa vào đánh giá chủ quan về sự biến động của các biến số kinh tế ảnh hưởng như thế nào đến TGHĐ Có thể dựa trên các mô hình định lượng như Mô hình hồi quy Mô hình phân tích độ nhạy Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 6 Dự báo cơ bản Nhìn chung, dự báo cơ bản có những hạn chế như Không biết rõ thời điểm tác động Không dự báo được các tác động tức thời lên TGHĐ Bỏ qua các yếu tố khác có liên quan do không thể lượng hóa các yếu tố này (đình công, lấy dấu vân tay của cư dân các nước Ả rập khi nhập cư vào Mỹ sau 11/9) Chưa tính đến độ nhạy cảm của đồng tiền đối với mỗi nhân tố theo thời gian Dự báo dựa trên cơ sở thị trường Dựa vào các chỉ số thị trường để đưa ra các dự báo. Ví dụ: tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn Các nhà đầu cơ có thể sử dụng tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ... ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 14 Currency 1981-1993 1994-1998 British pound 0.0309 0.0148 Canadian dollar 0.0100 0.0110 Indian rupee 0.0219 0.0168 Japanese yen 0.0279 0.0298 New Zealand dollar 0.0289 0.0190 Swedish krona 0.0287 0.0195 Swiss franc 0.0330 0.0246 Singapore dollar 0.0111 0.0174 Đo lường rủi ro giao dịch Độ lệch chuẩn của mức biến động tỷ giá Dựa theo số liệu hàng tháng Hệ số tương quan của một số đồng tiền GBP CAD EUR JPY SKR GBP CAD EUR JPY SKR 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 .35 .91 .71 .48 .83 .12 .57 .67 .92 .64 Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 15 Phương pháp định giá theo rủi ro (VAR) kết hợp độ lệch chuẩn và hệ số tương quan để xác định các khoản lỗ tối đa có thể xảy ra trong một ngày cụ thể Đối với 1 đồng tiền, mức lỗ tối đa trong một ngày = E (ex) – z[P] × σ x E(ex) = mức độ biến động của đồng tiền trong ngày kế tiếp z[P] = u ~ N(0,1), Prob (u < z[P] ) = P với độ tin cậy 95%, z[.95] = 1.65 σx = Độ lệch chuẩn so với mức biến động trong ngày Đo lường rủi ro giao dịch Đo lường rủi ro giao dịch - Bài tập 1 Công ty B&M sử dụng mô hình hồi quy để dự báo giá trị của EUR trong thời gian tới như sau: Єt = 0.5 + 0.9INFt-1 + 0.7INCt-1 Trong đó Єt : mức độ biến động của EUR INFt-1: chênh lệch lạm phát giữa Mỹ và Châu Âu (%) INCt-1: chênh lệch thu nhập giữa Mỹ và Châu Âu (%) Trong quý gần đây nhất, lạm phát của Mỹ tăng 1% trong khi đó lạm phát ở Châu Âu là 2%; thu nhập của Mỹ tăng 1.5% và của Châu Âu tăng 2%. Dự vào những thông tin trên, biến động dự kiến của EUR là bao nhiêu? Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 16 Đo lường rủi ro giao dịch – Bài tập 2 Giả sử mô hình hồi quy sau được áp dụng cho số liệu lịch sử của quý et = a0 + a1INTt + a2INFt-1 + µt Trong đó, et là tỷ lệ thay đổi % trong tỷ giá của JPY trong thời kỳ t INTt: chênh lệch lãi suất thực trung bình (iUS – iJP) trong thời kỳ t INFt-1: chênh lệch lạm phát (IUS – IJP) trong kỳ trước a0, a1, a2 là các hệ số hồi quy, là µt sai số Giả sử chênh lệch lạm phát kỳ gần đây nhất là 3%, chênh lệch lãi suất thực trong kỳ tới được dự báo như sau: Chênh lệch lãi suất 0%, 1%, 2% tương ứng với xác suất 30%, 60%, 10% Nếu công ty Unilever sử dụng thông tin này để dự báo tỷ giá của đồng Yên thì hãy lập bảng phân phối xác xuất % thay đổi đồng Yên trong kỳ tới? Đo lường rủi ro kinh tế Rủi ro kinh tế có thể được đo lường bằng cách đo độ nhạy cảm của thu nhập đối với tỷ giá. Quy trình Phân loại dòng tiền theo các khoản mục thu nhập khác nhau và dự đoán chủ quan mỗi khoản mục trên cơ sở dự báo tỷ giá Lập các kịch bản tỷ giá khác nhau để phân tích báo cáo thu nhập Đánh giá ảnh hưởng của tỷ giá lên thu nhập và dòng tiền Quy trình này đặc biệt có ích cho các công ty có chi phí sx cao hơn doanh thu về một loại ngoại tệ nào đó Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 17 Rủi ro kinh tế còn có thể đo lường bằng độ nhạy cảm của các dòng tiền đối với biến động tỷ giá thông qua các mô hình hồi quy. PCFt = a0 + a1et + µt PCFt = mức độ biến đổi (%) của dòng tiền trong thời kỳ t. et = %thay đổi tỷ giá trong thời kỳ t Mô hình này có thể sử dụng để đánh giá tác động của nhiều đồng tiền đến sự thay đổi của dòng tiền trong nước. Ngoài ra, nếu đặt giá trị của công ty, thu nhập, kim ngạch xuất khẩu, doanh số bán hàng là biến phụ thuộc, mô hình trên có thể đánh giá tác động của thay đổi tỷ giá đến các biến nói trên Rủi ro kinh tế Ước lượng doanh thu và chi phí của công ty Madison Biết rằng, ứng với mỗi mức tỷ giá doanh số tại Mỹ lần lượt là 300tr$ (0.75$/C$); 304tr$ (0.80$/C$); 307tr$ (0.85$/C$). Còn doanh số kinh doanh tại Canada là 4trC$ Giá vốn hàng bán lần lượt ở Mỹ là 50tr$, ở Canada là 200trC$ Chi phí hoạt động ở Mỹ bao gồm: Chi phí cố định: 30tr $ Chi phí biến đổi: 10% tổng doanh thu Lãi vay phải trả lần lượt là ở Mỹ: 3tr$, ở Canadan: 10trC$ Xây dựng các báo cáo thu nhập theo từng kịch bản tỷ giá? Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 18 Tác động của sự thay đổi tỷ giá lên lợi nhuận của công ty Madison Chỉ tiêu Các kịch bản tỷ giá (giá trị C$) 0.75$ 0.80$ 0.85$ Doanh số (1) Mỹ (2) Canada Giá vốn hàng bán (1) Mỹ (2) Canada Lãi gộp Chi phí hoạt động (1) Chi phí cố định (2) Biến phí (10% doanh thu) Lãi vay (1) Mỹ (2) Canada Lợi nhuận trước thuế Ảnh hưởng của biến động TG đến thu nhập của Madison, Inc. (triệu USD) Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 19 Quản trị rủi ro tỷ giá Rủi ro giao dịch Rủi ro kinh tế Rủi ro chuyển đổi Quản trị rủi ro tỷ giá • Là sự thay đổi TGHĐ giữa thời điểm hiện tại và thanh toán làm cho giá trị tiền tệ tương ứng thay đổi, dẫn đến lời hoặc lỗ trên giao dịch Rủi ro giao dịch • Là những rủi ro phát sinh từ sự biến động của tỷ giá làm thay đổi dòng tiền của công ty Rủi ro kinh tế • Rủi ro chuyển đổi thể hiện ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến báo cáo tài chính hợp nhất của một công ty Rủi ro chuyển đổi Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 20 Quản trị rủi ro giao dịch Khi rủi ro giao dịch xảy ra, các hãng phải làm gì? Xác định mức độ rủi ro giao dịch Quyết định có sử dụng các biện pháp phòng ngừa hay không Lựa chọn công cụ phòng ngừa nếu quyết định bảo hiểm Các biện pháp để phòng ngừa/giảm bớt rủi ro giao dịch mà MNC có thể thực hiện là gì? Bằng hợp đồng tương lai/ Bằng hợp đồng kỳ hạn Bằng thị trường tiền tệ/ Bằng hợp đồng quyền chọn Phòng ngừa rủi ro giao dịch bằng hợp đồng tương lai và kỳ hạn Để bảo hiểm cho các khoản phải thu, phải trả các hãng sẽ tham gia thị trường tương lai như thế nào? Để phòng ngừa rủi ro giao dịch MNCs có thể sử dụng hợp đồng kỳ hạn không? Bằng cách nào? Phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn khác với phòng ngừa bằng hợp đồng tương lai ở điểm nào? Các hợp đồng kỳ hạn được sử dụng cho các giao dịch có khối lượng lớn hay nhỏ? Các hợp đồng tương lai thì sao? Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 21 Phòng ngừa rủi ro giao dịch bằng HĐ kỳ hạn và HĐ tương lai – Lưu ý Trước khi ra quyết định phòng ngừa rủi ro giao dịch, MNCs cần tính toán: Chi phí thực tế của việc bảo hiểm khoản phải trả (RCHp) = chi phí danh nghĩa khoản phải trả khi có bảo hiểm - chi phí danh nghĩa của khoản phải trả khi không bảo hiểm Chi phí thực tế của việc bảo hiểm khoản phải thu (RCHr) = doanh thu tính bằng nội tệ khi không bảo hiểm – doanh thu tính bằng nội tệ khi có bảo hiểm Nếu chi phí thực tế của việc bảo hiểm < 0 thì các hãng nên làm gì? Chi phí DN chi phí DN chi phí thực Xác suất có bảo hiểm không bảo hiểm của bảo hiểm 5 % $1.40 $1.30 $0.10 10 $1.40 $1.32 $0.08 15 $1.40 $1.34 $0.06 20 $1.40 $1.36 $0.04 20 $1.40 $1.38 $0.02 15 $1.40 $1.40 $0.00 10 $1.40 $1.42 - $0.02 5 $1.40 $1.45 - $0.05 RCHp (ước tính) = Σ Pi×RCHi = $0.0295 Chi phí thực tế cho việc bảo hiểm 1 £ phải trả Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 22 Chỉ có 15% khả năng xảy ra chi phí thực tế của việc bảo hiểm < 0 Chi phí thực tế cho việc bảo hiểm 1 £ phải trả 0% 5% 10% 15% 20% 25% -$0.05 -$0.02 $0.00 $0.02 $0.04 $0.06 $0.08 $0.10 Xá c su ấ t Phòng ngừa rủi ro giao dịch bằng thị trường tiền tệ Tham gia thị trường tiền tệ có phòng ngừa được rủi ro giao dịch không? Tại sao? MNCs thường làm gì để phòng ngừa rủi ro giao dịch? Đi vay trên thị trường tiền tệ để bảo hiểm các các khoản phải thu và phải trả trong tương lai Cụ thể Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 23 Phòng ngừa rủi ro giao dịch bằng thị trường tiền tệ TGHĐ hiệu lực $0.6513/NZ$ 2. Nắm giữ NZ$995,025 Đổi sang NZ$ với $0.6500/NZ$ 1. Đi vay $646,766 Đi vay tại mức lãi suất 8.40%/năm trong 30 ngày 3. Phải trả $651,293 3. Nhận được NZ$1,000,000 Cho vay với mức lãi 6.00%/năm trong 30 ngày Một công ty cần phải trả NZ$1,000,000 sau 30 ngày Phòng ngừa rủi ro giao dịch bằng thị trường tiền tệ TGHĐ hiệu lực $0.5489/S$ 2. Nắm giữ $215,686 TGHĐ $0.5500/S$ 1. Đi vay S$392,157 Đi vay với ls 8.00%/năm cho 90 ngày 3. Phải thu S$400,000 3Nhận được $219,568 Cho vay với ls 7.20% trong 90 ngày Một hãng dự kiến thu được S$400,000 trong 90 ngày Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 24 Sử dụng HĐ quyền chọn để bảo hiểm khoản phải trả Với mỗi £ : Chi phí DN Chi phí DN Trường hợp không bảo hiểm có bảo hiểm = Spot Rate = Min(Spot,$1.60)+$.04 1 $1.58 $1.62 2 $1.62 $1.64 3 $1.66 $1.64 HĐ quyền chọn mua GBP: Tỷ giá quyền chọn = $1.60, Phí = $.04. MNCs sẽ quyết định như thế nào tại mỗi trường hợp? Sử dụng HĐ quyền chọn để bảo hiểm khoản phải thu Đối với mỗi NZ$ : Thu nhập DN Thu nhập DN Trường hợp không bảo hiểm có bảo hiểm = Spot Rate = Max(Spot,$0.50)- $.03 1 $0.44 $0.47 2 $0.46 $0.47 3 $0.51 $0.48 HĐ quyền chọn bán New Zealand Dollar Tỷ giá quyền chọn= $0.50, Phí = $.03. MNCs sẽ quyết định như thế nào tại mỗi trường hợp? Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 25 Các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro giao dịch Biện pháp BH khoản phải trả BH khoản phải thu Bằng HĐ tương lai Bằng HĐ kỳ hạn Bằng thị trường tiền tệ Bằng HĐ quyền chọn Các biện pháp phòng ngừa rủi ro giao dịch – Lưu ý Các hãng cần so sánh kết quả của việc bảo hiểm trên thị trường tiền tệ và kết quả của việc bảo hiểm trên thị trường kỳ hạn hoặc tương lai và quyền chọn để từ đó xác định biện pháp bảo hiểm tốt nhất Nếu IRP thỏa mãn và chi phí giao dịch = 0, bảo hiểm trên thị trường tiền tệ sẽ có kết quả như bảo hiểm trên thị trường kỳ hạn. Vì sao? Phần bù kỳ hạn phản ánh sự khác biệt lãi suất giữa hai đồng tiền Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 26 Hạn chế của các biện pháp phòng ngừa rủi ro giao dịch Năm Tỷ giá kỳ hạn Tỷ giá giao ngay Chi phí tăng dần Mặc dù có được tiết kiệm từ bảo hiểm. Bảo hiểm vượt quá (hoặc ít hơn) số tiền cần bảo hiểm Hạn chế của bảo hiểm ngắn hạn Phòng ngừa rủi ro giao dịch trong dài hạn MNCs mà có các dòng tiền được định danh bằng ngoại tệ trong một thời gian dài có thể sử dụng chiến lược bảo hiểm dài hạn Có 3 biện pháp thường được sử dụng là: 1. Sử dụng hợp đồng kỳ hạn dài hạn 2. Hoán đổi ngoại tệ 3. Vay nợ giáp lưng Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 27 TG giao ngay Năm0 1 2 3 TG kỳ hạn 1 năm TG KH 2 năm TG KH 3 năm Tiết kiệm từ BH Phòng ngừa rủi ro giao dịch trong dài hạn Bảo hiểm khoản phải trả trong dài hạn khi ngoại tệ lên giá Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro giao dịch khác Đôi khi, do không thể sử dụng các biện pháp bảo hiểm, công ty có thể sử dụng một số biện pháp khác để loại bỏ rủi ro giao dịch: 1. Tiến hành thu nợ và trả nợ sớm hơn hoặc muộn hơn. 2. Bảo hiểm chéo. 3. Đa dạng hóa dòng tiền Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 28 Rủi ro kinh tế thể hiện tác động của biến động tỷ giá đến dòng tiền trong tương lai của công ty. Lưu ý dòng tiền của có thể bị ảnh hưởng do tỷ giá thay đổi mặc dù không trực tiếp liên quan đến các giao dịch với nước ngoài. Rủi ro kinh tế HĐ kinh doanh Rủi ro kinh tế Giá trị của công ty Giá trị của TS nợ và TS có tính bằng đồng nội tệ Dòng tiền trong tương lai Biến động tỷ giá Tài sản Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 29 Ảnh hưởng của biến động TG đến thu nhập của Madison, Inc. (triệu USD) Tác động của sự thay đổi tỷ giá lên lợi nhuận của công ty Madison Công ty Madison nên làm gì để giảm bớt rủi ro kinh tế? Tăng doanh số tại Canada Giảm bớt giá vốn hàng bán ở Canada Vay mượn ít hơn từ các ngân hàng của Canada Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 30 tăng/giảm doanh số bán hàng ở thị trường nước ngoài Tăng/giảm sự phụ thuộc vào nguồn cung ứng nước ngoài Thành lập/chấm dứt hoạt động sản xuất ở nước ngoài Tăng/giảm mức nợ tính bằng ngoại tệ Quyết định tái cấu trúc hoạt động Các chiến lược phòng ngừa rủi ro kinh tế Về nhà làm Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 31 Rủi ro chuyển đổi thể hiện ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến báo cáo tài chính hợp nhất của một công ty. Làm thế nào để phòng ngừa rủi ro này? Rủi ro chuyển đổi Sử dụng hợp đồng kỳ hạn và tương lai để bảo hiểm cho các khoản lợi nhuận dự định chuyển về nước. Ví dụ Một MNC Mỹ đang có nguồn lợi nhuận từ Anh chuyển về có thể ký hợp đồng bán bảng Anh Đến thời điểm chuyển lợi nhuận về, nếu bảng Anh giảm giá lợi ích từ hợp đồng kỳ hạn sẽ bù đắp thiệt hại giao dịch Phòng ngừa rủi ro chuyển đổi Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 32 Hạn chế của các biện pháp bảo hiểm rủi ro chuyển đổi Dự báo thu nhập không chính xác Không có hợp đồng kỳ hạn cho một số đồng tiền Phương pháp kế toán Lỗ từ rủi ro chuyển đổi không được trừ thuế nhưng lãi thu được từ hợp đồng kỳ hạn lại bị đánh thuế Kết hợp các rủi ro Công ty Minesota Minning and Manufacturing (3M) có doanh số tại Châu Á chiếm 17% tổng doanh số toàn cầu của công ty. Trong thời kỳ khủng hoảng tài chính Châu Á, 3M đã gặp phải các rủi ro tỷ giá như sau: Các khoản phải thu của 3M bằng các đồng tiền châu Á khi chuyển sang đồng đôla bị giảm đi đáng kể do các đồng tiền châu Á bị mất giá Nhu cầu về về sản phẩm của 3M tại các nước Châu Á giảm đi do giá tính bằng đồng tiền của các nước Châu Á tăng Thu nhập của các công ty con ở Châu Á khi chuyển sang đôla bị giảm do tỷ giá thấp trên các báo cáo tài chính hợp nhất Hãy xác định các loại rủi ro tỷ giá mà 3M gặp phải? Chương 6 - Quản trị tài chính quốc tế 3/6/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 33 Chương 6 Ý kiến Bình luận Thắc mắc???
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_quoc_te_chuong_6_du_bao_ty_gia.pdf