Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Chương 3, Phần 1: Các thị trường ngoại hối phái sinh - Nguyễn Thị Vũ Hà
Thanh toán ngoại hối giữa các
ngân hàng
Ngân hàng X (US) Ngân hàng Y (Anh)
Trung tâm thanh toán bù trừ
USD: CHIPS (Clearing House Interbank
Payment System)
1. Đồng ý bán cho cty A 1tr GBP
2. Giao dịch trên interbank để mua lại số GBP nhằm cân bằng
trạng thái nghối tìm được NH C (Anh) có giá rẻ nhất
3. Mua 1tr GBP từ NH C chuyển số tiền này về TK của mình ở
NH Y (Anh)
Thanh toán ngoại hối giữa các
ngân hàng
Ngân hàng X (US) Ngân hàng Y (Anh)
Trung tâm thanh toán bù trừ
USD: CHIPS (Clearing House Interbank
Payment System)
Cụ thể: vào ngày 18/5
- NH X nhập mã số của mình và lượng USD trả cho NH C vào CHIPS
- Đồng thời, NH C cũng nhập mã số của mình và lượng USD sẽ nhận từ
NH X
Đến ngày 22/5
CHIPS gửi các báo cáo tới các ngân hàng (cho đến 4h30 chiều) nếu
không có tranh chấp, cho đến 5h30 chiều, NH X phải gửi lệnh chi cho NH
Dự trữ liên bang tại NY dể ghi nợ cho NH X và ghi có cho NH C thông
qua hệ thống Fedwire (lệnh có hiệu lực cho đến 6h chiều)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế - Chương 3, Phần 1: Các thị trường ngoại hối phái sinh - Nguyễn Thị Vũ Hà
QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 1 CHƯƠNG 3 CÁC THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI PHÁI SINH ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN QU Ả NT RỊ TÀ I C HÍ NH QU Ả NT RỊ TÀ I C HÍ NH QU Ố C TẾ QU Ố C TẾ Mục tiêu Biết được một số nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường ngoại hối Hiểu và biết cách áp dụng một số nghiệp vụ ngoại hối phái sinh vào thực tế Hiểu và lý giải được tại sao các MNCs, các nhà đầu cơ lại tham gia vào thị trường ngoại hối 2 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 2 Nội dung • Những vấn đề cơ bản về thị trường ngoại hối kỳ hạn • Sử dụng hợp đồng ngoại hối kỳ hạn • Nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối (SWAP) Thị trường ngoại hối kỳ hạn • Những vấn đề cơ bản về thị trường ngoại hối tương lai • So sánh hợp đồng ngoại hối tương lai và hợp đồng ngoại hối kỳ hạn • Sử dụng hợp đồng ngoại hối tương lai Thị trường ngoại hối tương lai • Một số khái niệm cơ bản về quyền chọn tiền tệ • Sử dụng hợp đồng quyền chọn tiền tệ Quyền chọn tiền tệ 3 Một số điểm cần lưu ý Thế nào là ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối? Quy trình thanh toán giao dịch ngoại hối diễn ra ntn? Giao dịch giữa ngân hàng và nhà môi giới diễn ra ntn? QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 3 Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối CD (contract date): ngày ký kết hợp đồng VD (value date): ngày giá trị - Ngày thực hiện giao dịch hay ngày mà các luồng tiền xảy ra giữa các bên đối tác SVD (spot value date): ngày giá trị giao ngay = CD + 2 ngày làm việc FVD (forward value date): ngày giá trị kỳ hạn = (CD + 2) + n, n là thời hạn của hợp đồng kỳ hạn Tom (tomorrow value date): ngày giá trị ngày mai = CD + 1 Tod (today value date): ngày giá trị hôm nay = CD = same day value date (sớm hơn 02 ngày so với SVD) CD CD + 1 CD + 2 (CD + n)+ 2 Tod Tom SVD FVD Quy trình thanh toán giao dịch ngoại hối Công ty A (US) Công ty B (Anh) Ngân hàng X (US) Ngân hàng Y (Anh) Alo: 1triệu GBP cho công ty B Giấy xác nhận đặt mua Thứ 5, ngày 18/5 Tỷ giá bán, thông tin chi tiết để thanh toán SWIFT Phải thanh toán 1tr GBP Thông báo, 22/5 (thứ 2): ghi có trên TK của cty B 1 tr GBP USD/GBP = 1,6000, 22/5: ghi nợ 1,6 tr USD NH X và NH Y thanh toán với nhau như thế nào? QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 4 Thanh toán ngoại hối giữa các ngân hàng Ngân hàng X (US) Ngân hàng Y (Anh) Trung tâm thanh toán bù trừ USD: CHIPS (Clearing House Interbank Payment System) 1. Đồng ý bán cho cty A 1tr GBP 2. Giao dịch trên interbank để mua lại số GBP nhằm cân bằng trạng thái nghối tìm được NH C (Anh) có giá rẻ nhất 3. Mua 1tr GBP từ NH C chuyển số tiền này về TK của mình ở NH Y (Anh) Số GBP được chuyển từ NH C sang NH Y do TT thanh toán bù trừ ở London thực hiện Thanh toán ngoại hối giữa các ngân hàng Ngân hàng X (US) Ngân hàng Y (Anh) Trung tâm thanh toán bù trừ USD: CHIPS (Clearing House Interbank Payment System) Cụ thể: vào ngày 18/5 - NH X nhập mã số của mình và lượng USD trả cho NH C vào CHIPS - Đồng thời, NH C cũng nhập mã số của mình và lượng USD sẽ nhận từ NH X Đến ngày 22/5 CHIPS gửi các báo cáo tới các ngân hàng (cho đến 4h30 chiều) nếu không có tranh chấp, cho đến 5h30 chiều, NH X phải gửi lệnh chi cho NH Dự trữ liên bang tại NY dể ghi nợ cho NH X và ghi có cho NH C thông qua hệ thống Fedwire (lệnh có hiệu lực cho đến 6h chiều) QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 5 Giao dịch giữa các ngân hàng và các nhà môi giới Mongobank: Mongobank with a USD – SGD please? Loans’n Things: 20 – 30 (SGD/USD = 2,1020 – 2,1030) M: Two mine L: My SGD to Loans’n Things Singapore M: My dollar to Mongobank New York Mongbank: What is sterling, please? Fonmeister (môi giới): I deal 40 – 42, one by two (USD/GBP = 1,7440 - 1,7442) M: I sell one at 40, to whom? F: Loans’n Things London Thị trường ngoại hối có kỳ hạn 10 Thị trường kỳ hạn Là thị trường trao đổi các hợp đồng kỳ hạn về ngoại tệ Hợp đồng kỳ hạn là một bản thỏa thuận giữa một công ty và một ngân hàng thương mại nhằm trao đổi một số lượng ngoại tệ nhất định tại một mức tỷ giá nhất định (gọi là TGHĐ kỳ hạn) vào một ngày nhất định trong tương lai Trên cơ sở dự đoán về các khoản phải thu và phải trả bằng ngoại tệ, MNC sẽ ký kết các hợp đồng kỳ hạn để cố định TGHĐ Các hợp đồng kỳ hạn thường có giá trị hơn 1 triệu $ và thường được các công ty lớn sử dụng QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 6 Khái niệm và đặc điểm Thời hạn trong hợp đồng kỳ hạn Thường là hơn 1 tháng (1 tháng = 30 ngày không kể tháng thừa hay thiếu) Các NH th ... F là tỷ giá kỳ hạn S là tỷ giá giao ngay P là điểm kỳ hạn 12 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 7 Điểm kỳ hạn P > 0 Phần bù kỳ hạn hay điểm kỳ hạn gia tăng (Forward Premium) • tỷ giá kỳ hạn > tỷ giá giao ngay • đồng tiền định giá sẽ giảm giá kỳ hạn • đồng tiền yết giá sẽ lên giá kỳ hạn P < 0 Chiết khấu kỳ hạn hay điểm kỳ hạn khấu trừ (Forward Discount) • tỷ giá kỳ hạn < tỷ giá giao ngay • đồng tiền định giá sẽ lên giá kỳ hạn • đồng tiền yết giá sẽ giảm giá kỳ hạn Điểm kỳ hạn tương đối Điểm kỳ hạn tương đối p (phần bù) (theo %) 14 % 100x S SFp −= %100 360 x n x S SFp nn −= Lưu ý: trong thực tế, các ngân hàng thường yết phần bù kỳ hạn trên cơ sở hàng năm, khi đó, (1) được điều chỉnh lại thành (2) với n là thời hạn của hợp đồng kỳ hạn (theo ngày) (1) (2) QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 8 Ví dụ 15 Tỷ giá giao ngay là 2$ = 1£ Tỷ giá kỳ hạn ba tháng (90 ngày) là: 1.98$ = 1 £ Phần bù kỳ hạn là ??? %4%100 3 12 2 21.98%10012 −=−=−= xxx t x S SFp t Tỷ giá kỳ hạn ba tháng (90 ngày) là: 2.02$ = 1 £ Phần bù kỳ hạn là ??? %4%100 3 12 2 22.02%10012 +=−=−= xxx t x S SFp t Ứng dụng nghiệp vụ kỳ hạn 16 Bảo hiểm tỷ giá MNCs tham gia FX kỳ hạn để bảo vệ những khoản có và khoản nợ trước những thay đổi của tỷ giá hối đoái Gồm có những loại sau: Bảo hiểm thanh toán nhập khẩu; Bảo hiểm khoản thu xuất khẩu; Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệ; Bảo hiểm khoản vay bằng ngoại tệ Đầu cơ tỷ giá Các nhà đầu cơ tham gia FX có kỳ hạn với mục đích kiếm lợi nếu như sự thay đổi TGHĐ đúng với dự đoán của họ đồng thời sẵn sàng chấp nhận rủi ro nếu dự đoán của họ là sai. QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 9 Bảo hiểm thanh toán nhập khẩu 17 Ví dụ: Nhà nhập khẩu Việt Nam phải trả 4 tr$ cho nhà xuất khẩu Mỹ sau thời gian 3 tháng kể từ hôm nay. Biết: S (VND/USD) = 15959/15961, F3 (VND/USD) = 15980/15990 Tính chi phí thực tế mà nhà nhập khẩu VN phải trả nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng lần lượt là 15900, 16000, 16100? Ứng dụng nghiệp vụ kỳ hạn để bảo hiểm tỷ giá Nhà nhập khẩu VN có thể thực hiện bảo hiểm một phần giá trị khoản phải trả không? Tính chi phí phải trả nếu anh ta chỉ bảo hiểm 50% giá trị nhập khẩu? Bảo hiểm thanh toán nhập khẩu Khoản phải trả 3 tháng sau là: Nhận xét và bình luận??? 18 S3 (VND/USD) Giá trị khoản phải trả hôm nay (tr VND) Giá trị khoản phải trả sau 3t (tr VND) Chênh lệch (tr VND) 15900 16000 16100 S(VND/USD)=15959/15961, F3(VND/USD)= 15980/15990 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 10 Bảo hiểm thanh toán nhập khẩu Nhận xét: Nếu S3 > S giá trị khoản phải trả sau 3t > giá trị khoản phải trả hôm nay nhà nhập khẩu Việt Nam phải chịu nhiều chi phí hơn. Rủi ro tỷ giá đối với khoản phải trả! 19 S3 (VND/USD) Giá trị khoản phải trả hôm nay (tr VND) Giá trị khoản phải trả sau 3t (tr VND) Chênh lệch (tr VND) 15900 63 844 63 600 - 244 16000 63 844 64 000 156 16100 63 844 64 400 556 Bảo hiểm thanh toán nhập khẩu Trạng thái ngoại hối ròng của nhà nhập khẩu VN là gì? Trạng thái đoản USD (- 4 triệu USD). Để hạn chế rủi ro tỷ giá biến động sau 3 tháng, nhà NK VN tham gia thị trường kỳ hạn ntn? Mua USD kỳ hạn 3 tháng. Điều này làm thay đổi trạng thái ngoại hối ròng của nhà NK VN ntn? Nội dung hợp đồng kỳ hạn: Ký mua 4 tr USD kỳ hạn 3 tháng với F3 (VND/USD) = 15990. Tại ngày giá trị, nhà NK phải trả: 4 x 15990 = 63.690 triệu VND và nhận được 4 triệu USD. (Nhà Nk sẽ dùng 4 triệu USD để thanh toán nhập khẩu theo hợp đồng thương mại) 20 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 11 Bảo hiểm thanh toán nhập khẩu S3 (VND/USD) G/trị khoản phải trả sau 3t (tr VND) G/trị khoản phải trả nếu BH 100% trên FX (tr VND) G/trị khoản phải trả nếu BH 50% trên FX (tr VND) 15900 63 600 63960 (lỗ 360) 63780 (lỗ 180) 16000 64 000 63960 (lãi 40) 63980 (lãi 20) 16100 64 400 63960 (lãi 440) 64180 (lãi 220)21 Bảo hiểm 50% giá trị khoản phải trả 50% giá trị khoản phải trả = 2 triệu USD. Nhà Nk Việt nam ký mua kỳ hạn 2 triệu USD tại ngày giá trị phải thanh toán: 2 x 15.990 = 31.980 trVND 50% giá trị khoản phải trả không được bảo hiểm là 2 triệu USD, sẽ được mua giao ngay sau 3 tháng. Thảo luận về vấn đề bảo hiểm tỷ giá của công ty 2003 Lợi nhuận sụt giảm 50% Tổng thiệt hại: 1,5 tỷ USD Nguyên nhân Biến động tỷ giá Thay đổi tỷ lệ bảo hiểm 22 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 12 23 Chi phí: 14.000 EUR Doanh thu: 15.000 USD 1EUR= 1USD Lợi nhuận: 1.000 EUR 1 EUR= 1,25 USD Lỗ: 2.000 EUR 1EUR = 0,8 USD Lợi nhuận: 4, 750 EUR Tỷ lệ BH 70/30 Tỷ lệ BH 30/70 Thảo luận về vấn đề bảo hiểm tỷ giá của công ty Bảo hiểm khoản thu xuất khẩu Ví dụ: Công ty IRG của Việt Nam xuất khẩu gạo sang Châu Phi với giá trị 3tr USD và sẽ được thanh toán sau 3 tháng kể từ ngày hôm nay. Biết: S (VND/USD)= 15959/15961, F3 (VND/USD) = 16000/16020 1) Tính thu nhập bằng VND trong trường hợp TGHĐ giao ngay sau 3 tháng lần lượt là 15900, 16000, 16100 2) Nếu công ty IRG dự đoán là USD sẽ giảm giá so với VND trong tương lai thì để bảo vệ khoản thu xuất khẩu của mình, công ty IRG sẽ tham gia FX kỳ hạn như thế nào? Tính thu nhập bằng VND mà công ty này nhận được? 3) Tính thu nhập bằng VND khi công ty IRG chỉ bảo hiểm rủi ro tỷ giá 50% giá trị xuất khẩu? 24 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 13 Bảo hiểm khoản thu xuất khẩu 25 S (VND/USD)= 15959/15961, F3 (VND/USD) = 16000/16020 S3 (VND/US D) Giá trị khoản thu hôm nay (tr VND) G/trị khoản thu sau 3t (tr VND) G/trị khoản thu nếu BH 100% trên FX (tr VND) G/trị khoản thu nếu BH 50% trên FX (tr VND) 15900 16000 16100 Bảo hiểm khoản thu xuất khẩu S (VND/USD)= 15959/15961, F3 (VND/USD) = 16000/16020 S3 (VND/US D) Giá trị khoản thu hôm nay (tr VND) G/trị khoản thu sau 3t (tr VND) G/trị khoản thu nếu BH 100% trên FX (tr VND) G/trị khoản thu nếu BH 50% trên FX (tr VND) 15900 47877 47700 48000 (lãi 300) 47850 (lãi 150) 16000 47877 48000 48000 (kô lỗ, kô lãi) 48000 (kô lỗ, kô lãi) 16100 47877 48300 48000 (lỗ 300) 48150 (lỗ 150) QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 14 Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngtệ Khi các NH hoặc các cá nhân huy động đồng nội tệ để đầu tư vào ngtệ thì sẽ làm phát sinh trạng thái ngoại hối có thể phải chịu rủi ro tỷ giá NH hay các cá nhân có thể tham gia FX kỳ hạn để bảo vệ khoản đầu tư bằng ngoại tệ của mình 27 Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngtệ BTVN: VCB dùng vốn huy động 1 tỷ VND để đầu tư vào EURO thời hạn 6 tháng. Biết: S (VND/EURO) = 22875/23397 Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của VND: 7.56 – 11.40%/năm Lãi suất kỳ hạn 6 tháng của EURO: 2.25 – 4.75%/năm Câu hỏi: 1. VCB tiến hành nghiệp vụ trên như thế nào? 2. Tính tỷ giá kỳ hạn 6 tháng theo các thông số thị trường trên? 3. Tính số EURO thu được sau 6 tháng? 4. Tính gốc và lãi bằng VND nếu tỷ giá giao ngay sau 6 tháng là 22000, 23000 và 24000? 5. VCB sẽ tiến hành bảo hiểm rủi ro tỷ giá như thế nào? Tính gốc và lãi quy về VND trong trường hợp có bảo hiểm? Nhận xét giữa bảo hiểm và không bảo hiểm 28 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 15 Bảo hiểm khoản vay bằng ngoại tệ BTVN: Một công ty Việt Nam vay 1 triệu Yên Nhật, thời hạn 6 tháng và sau đó bán giao ngay JPY lấy VND để chi tiêu trong nước. Các thông số thị trường hiện hành như sau: S (VND/JPY) = 143.06/148.14 F (VND/JPY) = 138.25/142.00 Mức lãi suất kỳ hạn 6 tháng của JPY là: 1.00 – 3.25%/năm Câu hỏi: 1) Tính gốc và lãi phải trả bằng JPY 2) Tính số VND thu được từ việc bán 1 tr JPY 3) Tính số gốc và lãi quy về VND nếu S6 (VND/JPY) là 140.00, 145.00, 150.00. Nhận xét 4) Tính số VND phải trả trong trường hợp có bảo hiểm tỷ giá 5) Tính mức lãi suất đi vay quy về VND khi BHTG và nhận xét 29 Đầu cơ - SPECULATION Các nhà đầu cơ tham gia FX có kỳ hạn với mục đích kiếm lợi nếu như sự thay đổi TGHĐ đúng với dự đoán của họ đồng thời sẵn sàng chấp nhận rủi ro nếu dự đoán của họ là sai. Ví dụ: Biết F180(¥/$) = 105. Để đầu tư, nhà đầu cơ phải dự đoán Se180(¥/$) Nếu dự đoán Se180(¥/$) > F180(¥/$) nhà đầu cơ sẽ bán ¥ Nếu dự đoán Se180(¥/$) < F180(¥/$) nhà đầu cơ sẽ mua ¥ 30 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 16 Payoff Profiles – Sơ lược về lãi lỗ Lỗ 0 S180(¥/$) F180(¥/$) = 105 Long position-F180(¥/$) F180(¥/$) short position Lãi Lãi do mua ¥ Lỗ do bán ¥ Lỗ do mua ¥ Lãi do bán ¥ Kinh doanh chênh lệch giá - ARBITRAGES Tham gia thị trường ngoại hối có kỳ hạn nhằm kiếm lời từ sự khác biệt giữa chênh lệch lãi suất và phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn Sẽ học cụ thể sau 32 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 17 33 NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI • Các khái niệm và đặc điểm • Tỷ giá hoán đổi Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối • Tuần hoàn trạng thái thái tiền tệ (kéo dài/rút ngắn) • Ác bít lãi suất (kinh doanh chênh lệch giá) Một số ứng dụng nghiệp vụ hoán đổi trong thực tiễn 34 Khái niệm và đặc điểm Sự ra đời của nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối do nhu cầu thực tiễn việc thanh toán thu chi ngoại tệ có thể phát sinh trước hoặc sau khi hợp đồng kỳ hạn đáo hạn. Khi đó, việc sử dụng hợp đồng kỳ hạn tỏ ra hạn chế. Giao dịch hoán đổi ngoại hối (SWAP) là hoạt động đồng thời mua và bán ngoại hối, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra khác nhau. QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 18 35 Khái niệm và đặc điểm Đặc điểm Trong nghiệp vụ SWAP, luôn có một vế mua, một vế bán. Mua và bán cùng 1 loại tiền; với lượng mua/bán thường như nhau. Ngày giá trị của giao dịch mua và giao dịch bán là khác nhau tạo ra độ lệch thời gian về các luồng tiền Không phát sinh trạng thái ngoại hối ròng Trạng thái nội tệ phụ thuộc vào độ lớn của điểm tỷ giá kỳ hạn Phân loại – Theo ngày giá trị Spot – Forward Swap: bao gồm một hợp đồng giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn Forward + Forward: bao gồm 2 hợp đồng kỳ hạn nhưng có ngày giá trị khác nhau Mua /bán USD giao ngay Bán/mua USD kỳ hạn t0 t1 Ký kết hợp đồng Mua/bán USD kỳ hạn theo HĐ F1 t0 t1 Bán/mua USD kỳ hạn theo HĐ 2 t2 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 19 37 Phân loại Theo cách thức giao dịch giao dịch hoán đổi đồng nhất: vế giao ngay và vế kỳ hạn thuộc 1 hợp đồng hoán đổi giao dịch hoán đổi không đồng nhất: vế giao ngay và vế kỳ hạn thuộc 2 hợp đồng độc lập Theo đối tượng trong từng vế hợp đồng Hợp đồng kiểu 1: Mua ngoại tệ giao ngay + Bán ngoại tệ kỳ hạn Hợp đồng kiểu 2: Bán ngoại tệ giao ngay + Mua ngoại tệ kỳ hạn 38 Tỷ giá hoán đổi Tỷ giá hoán đổi: SP = F – S = P (điểm kỳ hạn). Tỷ giá hoán đổi mua vào - bán ra: cho biết tỷ giá kỳ hạn (yết theo kiểu Swap) từ đó xác định tỷ giá kỳ hạn (theo kiểu Outright). Ví dụ: Trên thị trường niêm yết: S(VND/USD) = (16000 – 16050); SP 3 tháng : 100 – 150 TGHĐ kỳ hạn là bao nhiêu? Tỷ giá giao ngay trong hợp đồng Swap: do ngân hàng yết giá quyết định có thể là SB, SO, hay STB = (SB + So)/2 và thường là STB QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 20 39 Ứng dụng nghiệp vụ Swap Kéo dài trạng thái tiền tệ Rút ngắn trạng thái tiền tệ Ác bít lãi suất có bảo đảm 40 Kéo dài trạng thái tiền tệ Công ty X có 1 hợp đồng kỳ hạn mua 1 triệu USD với F(VND/USD) = 16000, đáo hạn là 25/09/2011. Tuy nhiên, sau đó công ty X không có nhu cầu USD trong ngày 25/09/11 và muốn có USD vào ngày 30/09/11. Công ty X muốn tình trạng dư thừa USD và thiếu hụt 16 tỷ VND tại 25/09/11được duy trì tới 30/09/11 (kéo dài trạng thái tiền tệ). Vậy X sẽ làm như thế nào??? Các phương án??? QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 21 41 Kéo dài trạng thái tiền tệ Nghiệp vụ Swap Do X dư thừa USD 5 ngày, nên thực hiện hợp đồng Swap: bán USD giao ngay, mua kỳ hạn USD 5 ngày. Trạng thái ngoại hối của X tại 25/09/11: + 1 triệu USD. Trạng thái ngoại hối của X tại 30/09/11: + 1 triệu USD. Swap đã kéo dài trạng thái tiền tệ của công ty X một cách hoàn hảo Bài tập thực hành Swap với các thông số thị trường tại ngày 25/09/11 là S(VND/USD) = 16020; tỷ giá hoán đổi 5 ngày: 10 - 15 42 Kéo dài trạng thái tiền tệ - BTVN Cách đây 3 tháng, công ty X ký mua kỳ hạn 3 tháng 1tr USD để bảo hiểm cho khoản thanh toán bằng USD tại tỷ giá kỳ hạn F3 (VND/USD) = 20000. Do tàu chở hàng đến muộn, nên công ty chưa phải thanh toán tiền hàng bằng USD trong thời hạn 30 ngày. Biết: Tỷ giá giao ngay 20000 Điểm kỳ hạn 30 ngày: 17 – 19 Mức lãi suất kỳ hạn 30 ngày: Đầu tư bằng USD: 10%/năm và Đi vay VND: 12%/năm Phí tín dụng: 1%/năm Công ty có những phương án nào để xử lý trạng thái dư thừa USD và thiếu hụt VND trong thời hạn 30 ngày? Nhận xét từng phương án? QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 22 43 Rút ngắn trạng thái tiền tệ Công ty X có 1 hợp đồng kỳ hạn bán 1 triệu USD với F(VND/USD) = 16000, đáo hạn là 25/09/2011. Tuy nhiên, đến 20/09/11, công ty X muốn bán luôn số USD này. Nghiệp vụ Swap có thể giúp X đạt được trạng thái luồng tiền tại 20/09 giống như 25/09/11 (rút ngắn trạng thái tiền tệ) không? Các phương án??? Swap: tại 20/09/11: X bán USD giao ngay, mua USD kỳ hạn 5 ngày với S = 16020; Sp: 10 – 15. Rút ngắn trạng thái tiền tệ - BTVN Một công ty XK ký hợp đồng bán 1tr USD kỳ hạn 3 tháng cho VCB tại F = 15478. Còn 5 ngày nữa hợp đồng kỳ hạn mới đến hạn nhưng hôm nay công ty đã nhận được 1tr USD và muốn có VND ngay để sd. Hỏi công ty này có những phương án nào để đạt được mong muốn của mình, biết: Tỷ giá giao ngay VND/USD = 15469 – 15477 Tỷ giá hoán đổi 5 ngày: 1 – 3 Mức lãi suất 5 ngày của VND: 10.68 – 10.84%/năm Mức lãi suất 5 ngày của USD: 8.82% - 8.96%/năm 44 QTTCQT - Chương 3 (phần 1) 2/26/2013 ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà - Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 23 Câu hỏi? Thắc mắc? Bình luận? 45
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_quoc_te_chuong_3_phan_1_cac_thi.pdf