Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính
Nội dung trình bày
Rủi ro và quản trị rủi ro
Ứng dụng các sản phẩm phái sinh trong
quản trị rủi ro
Các chiến lược quản trị rủi ro trong thực tiễn
Quản trị rủi ra và giá trị của doanh nghiệp
Quản trị rủi ro là gì?
Quản trị rủi ro là xác định mức độ rủi ro mà một công
ty mong muốn, nhận diện mức độ rủi ro hiện nay của
công ty đang gánh chịu và sử dụng các công cụ phái
sinh hoặc các công cụ tài chính khác để điều chỉnh
mức độ rủi ro thực sự mong muốn.
Tổng quan về rủi ro
Rủi ro hệ thống Systematic risk Rủi ro liên quan đến toàn bộ thị
trường hay toàn bộ nền kinh tế.
Rủi ro kế toán Accounting risk Rủi ro liên quan đến những nghiệp
vụ kế toán không phù hợp đối với một giao dịch, có thể xảy ra khi qui
trình và qui định về kế toán thay đổi hay chưa được xây dựng.
Rủi ro kiệt giá tài chính Financial risk Rủi ro liên quan đến những
thay đổi của những nhân tố như lãi suất, giá cổ phiếu, giá hàng hóa
và tỷ giá.
Rủi ro kinh doanh Business risk Rủi ro liên quan đến một hoạt
động đặc trưng của doanh nghiệp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 1 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Quản trị rủi ro tài chính Financila Risk Management 2011 Bộ môn Tài Chính Quốc Tế Nội dung trình bày Rủi ro và quản trị rủi ro Ứng dụng các sản phẩm phái sinh trong quản trị rủi ro Các chiến lược quản trị rủi ro trong thực tiễn Quản trị rủi ra và giá trị của doanh nghiệp Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Quản trị rủi ro là gì? Quản trị rủi ro là xác định mức độ rủi ro mà một công ty mong muốn, nhận diện mức độ rủi ro hiện nay của công ty đang gánh chịu và sử dụng các công cụ phái sinh hoặc các công cụ tài chính khác để điều chỉnh mức độ rủi ro thực sự mong muốn. Mục tiêu của QTRR Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Tổng quan về rủi ro Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất Tổng quan về rủi ro Rủi ro hệ thống Systematic risk Rủi ro liên quan đến toàn bộ thị trường hay toàn bộ nền kinh tế. Rủi ro kế toán Accounting risk Rủi ro liên quan đến những nghiệp vụ kế toán không phù hợp đối với một giao dịch, có thể xảy ra khi qui trình và qui định về kế toán thay đổi hay chưa được xây dựng. Rủi ro kiệt giá tài chính Financial risk Rủi ro liên quan đến những thay đổi của những nhân tố như lãi suất, giá cổ phiếu, giá hàng hóa và tỷ giá. Rủi ro kinh doanh Business risk Rủi ro liên quan đến một hoạt động đặc trưng của doanh nghiệp. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 4 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Tổng quan về rủi ro Rủi ro mô hình Model risk Rủi ro liên quan đến việc sử dụng mô hình không đúng hoặc không phù hợp, hoặc trong một mô hình tồn tại các sai số hoặc giá trị đầu vào không đúng. Rủi ro pháp lý Regulatory risk Rủi ro mà các qui định và định hướng qui định quản lý hiện nay sẽ thay đổi, đem lại tác động bất lợi đối với công ty. Rủi ro pháp lý có thể dẫn đến việc xem một số các loại giao dịch hiện tại hoặc đang dự tính là bất hợp pháp và cản trở sự phát triển của các sản phẩm và giải pháp mới. Rủi ro qui mô Quantity risk Rủi ro của một chiến lược phòng ngừa rủi ro trong đó nhà phòng ngừa rủi ro không biết được mình sẽ sở hữu hoặc bán bao nhiêu đơn vị tài sản giao ngay. Tổng quan về rủi ro Rủi ro thanh khoản Liquidity risk Rủi ro liên quan đến một giao dịch do tình trạng thị trường chợ chiều, được thể hiện qua việc có ít các dealer và chênh lệch giá mua và giá bán khá lớn. Rủi ro thanh toán (Rủi ro Herstatt) Settlement risk Rủi ro thường gặp trong các giao dịch thanh toán quốc tế, trong đó một công ty có giao dịch hai chiều với một đối tác khác và gặp rủi ro là khoản thanh toán của mình đã được chuyển đi trong khi chưa nhận được khoản thanh toán của bên kia, điều này có thể là do nguyên nhân phá sản, không có khả năng thanh toán hay lừa đảo. Rủi ro tín dụng Credit risk (Default risk) Rủi ro một bên tham gia một hợp đồng phái sinh OTC sẽ không chi trả khi được yêu cầu. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 5 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Rủi Ro Tài Chính và Rủi Ro Kiệt Giá Tài Chính Rủi ro kiệt giá tài chính ám chỉ độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và chứng khoán tác động đến thu nhập của doanh nghiệp. Rủi ro tài chính vừa hàm ý các trạng thái rủi ro kiệt giá tài chính và còn nói lên những rủi ro do doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính – sử dụng nguồn vốn vay – trong kinh doanh. Khái niệm liên quan đến rủi ro tài chính chỉ hàm ý đến rủi ro kiệt giá tài chính. Giá giao ngay của tài sản cở sở Kết quả Lãi Lỗ Vị thế bán Vị thế mua Rủi ro kiệt giá tài chính Rủi ro kiệt giá tài chính Rủi Ro Tài Chính và Rủi Ro Kiệt Giá Tài Chính Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 6 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Sự hình thành và phát triển của các công cụ QTRR Từ nhu cầu phòng ngừa rủi ro đến mục đích đầu cơ trên biến động giá 12 Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 7 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 13 Thương mại và đầu tư (trade and investment): giao dịch vật chất (physical trading) Phòng ngừa rủi ro và đầu cơ (hedging and speculation): giao dịch vị thế (position trading) 15% 85% Theo BIS (Bank of International Settlement) Derivaties Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh 14 Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh Vị thế mua (Long position): “Bullish” Những nhà đầu tư đang ở trong trạng thái nắm giữ (sở hữu) tài sản được gọi là những người “đầu cơ giá lên”, họ có xu hướng đẩy giá lên cao vì giá càng tăng thì vị thế mua của họ càng lời. Giao dịch vị thế (position trading) là gì? Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 8 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 15 Sản phẩm phái sinh và thị trường phái sinh Giao dịch vị thế (position trading) là gì? Vị thế bán (Short position): “Bearish” Những nhà đầu tư đã thực hiện bá ... tín nhiệm khác. Trong thị trường phi tập trung, các quyền chọn có thể được thiết kế dành cho nhiều công cụ hơn chứ không chỉ cổ phiếu. Các quyền chọn có thể được dành cho trái phiếu, lãi suất, hàng hóa, tiền tệ, và nhiều loại tài sản khác. 50 Thị trường quyền chọn có tổ chức Sàn giao dịch quyền chọn có tổ chức đáp ứng việc thiếu chuẩn hóa và thanh khoản của thị trường quyền chọn phi tập trung. Sàn giao dịch sẽ qui định cụ thể điều kiện và qui định của các hợp đồng quyền chọn được chuẩn hóa. Hình thành một thị trường thứ cấp dành cho các hợp đồng đã được tạo lập. Điều này khiến cho quyền chọn dễ tiếp cận hơn và hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư. Việc cung cấp thiết bị tiện ích, qui định cụ thể các điều lệ, qui tắc và chuẩn hóa các hợp đồng giúp các quyền chọn có thể được mua bán như cổ phiếu. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 26 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 51 Thị trường quyền chọn có tổ chức Điều kiện niêm yết Qui mô hợp đồng Giá thực hiện Ngày đáo hạn Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện 52 Thị trường quyền chọn có tổ chức Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 27 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 53 Định giá quyền chọn Giá trị quyền chọn là gì? Giá trị quyền chọn là những gì mà người sở hữu quyền chọn nhận được thời điểm quyền chọn đáo hạn hoặc tại thời điểm người sở hữu quyền chọn thực hiện quyền chọn. Giá trị quyền chọn bao gồm: Giá trị nội tại (Instinct value) Giá trị thời gian (Time value) 54 Định giá quyền chọn Giá trị nội tại (Instinct value) Giá trị nội tại còn được gọi là giá trị nhỏ nhất của quyền chọn, đối với quyền chọn mua giá trị nội tại được tính theo công thức: Max(0, St – X) nghĩa là “Lấy giá trị cao nhất trong số hai tham số, 0 hoặc St – X ”. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 28 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 55 Định giá quyền chọn Giá trị thời gian (Time value) Giá trị thời gian là khoảng giá trị trừu tượng còn lại sau khi lấy giá trị quyền chọn trừ đi giá trị nội tại. Giá trị thời gian được cấu thành bởi các yếu tố sau đây: Thời gian đáo hạn Giá thực hiện Lãi suất phi rủi ro Độ bất ổn của tài sản cơ sở 56 Định giá quyền chọn Bản chất của việc đi tìm giá trị quyền chọn chính là xác định giá trị thời gian: Mô hình nhị phân Mô hình Black-Schole Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 29 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 57 Chiến lược ứng dụng quyền chọn 58 Chiến lược ứng dụng quyền chọn Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 30 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 59 Chiến lược ứng dụng quyền chọn 60 Chiến lược ứng dụng quyền chọn Vị thế nắm giữ: • Bán một quyền chọn mua • Mua một cổ phiếu Quyền chọn mua phòng ngừa Quyền chọn bán bảo vệ Vị thế nắm giữ: • Mua một cổ phiếu • Mua một quyền chọn bán Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 31 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 61 Chiến lược ứng dụng quyền chọn 5.000 4.000 3.000 2.000 1.000 0 (1.000) (2.000) (3.000)) (4.000) (5.000) (6.000) 75 85 95 105 115 125 135 145 155 165 175 Giá cổ phiếu khi đáo hạn AOL tháng 6 giá thực hiện 125; C=$13,50; S0=$125,9375 Lợi nhuận tối đa = $1.256,25 Điểm hòa vốn tại $112,4375 Lỗ tối đa = $11.243,75 Mua cổ phiếu 62 Chiến lược ứng dụng quyền chọn 5.000 4.000 3.000 2.000 1.000 0 (1.000) (2.000) (3.000) (4.000) (5.000) (6.000) 75 85 95 105 115 125 135 145 155 165 175 Giá cổ phiếu khi đáo hạn AOL tháng 6 giá thực hiện 125; P=$11,50; S0=$125,9375 Lợi nhuận tối đa = không xác định Điểm hòa vốn tại $137,4375 Lỗ tối đa = $1.243,75 Mua cổ phiếu Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 32 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 63 Chiến lược ứng dụng quyền chọn Long straddle 64 Chiến lược ứng dụng quyền chọn Short straddle Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 33 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 65 Hoán đổi (Swaps) Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào những ngày cụ thể. Các loại hoán đổi: Hoán đổi tiền tệ Hoán đổi lãi suất Hoán đổi chứng khoán Hoán đổi hàng hóa 66 Hoán đổi (Swaps) – đặc điểm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Ngày thanh toán là ngày mà việc thanh toán được thực hiện Kỳ thanh toán là khoản thời gian giữa các lần thanh toán Không có các khoản thanh toán trước bằng tiền mặt từ một bên này cho bên kia. Rủi ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk). Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 34 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 67 Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap) Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai phía. Mỗi tập hợp thanh toán được dựa trên lãi suất cố định hoặc thả nổi. Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà một bên thực hiện thanh toán theo lãi suất cố định còn bên còn lại thực hiện thanh toán theo lãi suất thả nổi. 68 Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap) Công ty XYZ thực hiện một hoán đổi với số vốn khái toán là 50 triệu đôla với ABSwaps. Ngày bắt đầu là 15/12. ABSwaps thanh toán cho cho XYZ dựa trên lãi suất LIBOR 90 ngày vào 15 của các tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai trong một năm. Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào thời điểm đầu của kỳ thanh toán còn việc thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ thanh toán. XYZ sẽ trả cho ABSwaps một khoản thanh toán cố định theo lãi suất 7,5% một năm. Tiền lãi thanh toán sẽ được tính toán dựa trên số ngày đếm chính xác giữa hai ngày thanh toán và giả định rằng một năm có 360 ngày. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 35 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 69 Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap) Bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi ngày thanh toán là: (Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360 hoặc 365) trong đó, LIBOR được xác định vào ngày thanh toán của kỳ trước. Từ góc độ của XYZ, khoản thanh toán sẽ là: 50.000.000(LIBOR – 0,075)(số ngày/360) 70 Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap) Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 36 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 71 Hoán đổi lãi suất (Interest rate swap) 72 Hoán đổi lãi suất – định giá Định giá hoán đổi là xác định lãi suất cố định sao cho hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất cố định cũng bằng với hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi vào thời điểm bắt đầu giao dịch. Do đó, nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với bên còn lại vào lúc bắt đầu giao dịch. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 37 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 73 Hoán đổi lãi suất – định giá Hoán đổi vanilla thuần nhất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi cố định và một chuỗi các thanh toán tiền lãi thả nổi. Tương đương với việc phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và dùng số tiền đó để mua một trái phiếu lãi suất thả nổi. 74 Hoán đổi lãi suất – định giá 0 n n 0 i i 1 1 B (t )1R q B (t ) 0 n n 0 n 1B (t ) t1 L (t ) 360 n FXRB 0 i 0 n i 1 V RqB (t ) B (t ) VFLRB = 1 VFLRB = VFXRB Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 38 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 75 Hoán đổi lãi suất – định giá 76 Hoán đổi lãi suất – định giá Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 39 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 77 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để chuyển khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay lãi suất cố định. 78 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất của ngân hàng xảy ra khi: Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất huy động thả nổi Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất huy động cố định Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 40 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 79 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là 8,25% Ngân hàng A Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu USD, thời hạn 5 năm 8.25% LIBOR + 0.5% Lãi suất thu : 8.25% Lãi suất chi : LIBOR + 0.5% Lợi nhuận : 8.25 – (LIBOR + 0.5%) Lỗ : nếu 8.25 – LIBOR – 0.5 < 0 hoặc LIBOR > 7.75 % Ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng Mục tiêu của A là tìm đối tác chịu trả theo LIBOR cho A 80 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là 8,25% Ngân hàng A Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu USD, thời hạn 5 năm 8.25% LIBOR + 0.5% Ngân hàng C X LIBOR Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 41 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 81 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Dòng tiền của ngân hàng A sau khi thực hiện hoán đổi: Nhận từ danh mục đầu tư: 8.25% Trả cho ngân hàng C: X Nhận từ ngân hàng C: LIBOR Trả nợ vay: LIBOR + 0.5 % Khóa chặt lãi suất thu: 8.25% + LIBOR – X – LIBOR – 0.5% = 7.75 – X 82 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = LIBOR + 0,75% Ngân hàng B Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = 7% 7% LIBOR + 0.75% Lãi suất thu : LIBOR + 0.75% Lãi suất chi : 7% Lợi nhuận : LIBOR + 0.75% – 7% Lỗ : nếu LIBOR + 0.75% – 7% < 0 hoặc LIBOR < 6.25 % Ngân hàng B lo sợ LIBOR giảm Mục tiêu của B là tìm đối tác chịu nhận theo LIBOR từ B Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 42 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 83 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = LIBOR + 0,75% Ngân hàng B Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = 7% 7% LIBOR + 0.75% Ngân hàng C LIBOR Y 84 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Dòng tiền của ngân hàng B sau khi thực hiện hoán đổi: Nhận từ khoảng cho vay: LIBOR + 0.75% Trả cho ngân hàng C: LIBOR Nhận từ ngân hàng C: Y Trả lãi trái phiếu phát hành: 7% Khóa chặt lãi suất thu: LIBOR + 0.75% + Y – LIBOR – 7% = Y – 6.25% Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 43 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 85 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Danh mục đầu tư 100 triệu USD, thời hạn 5 năm, TSSL kỳ vọng là 8,25% Ngân hàng A Đối tác cho vay theo LIBOR, 100 triệu USD, thời hạn 5 năm 8.25% LIBOR + 0.5% Ngân hàng C X LIBOR Cho vay 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = LIBOR + 0,75% Ngân hàng B Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu USD, thời hạn 5 năm với LS = 7% 7% LIBOR + 0.75% LIBOR Y 86 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Dòng tiền của ngân hàng C: Nhận: X% Trả: Y % Nhận: LIBOR Trả: LIBOR Kết quả: X + LIBOR – Y – LIBOR = X – Y Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 44 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH 87 Ứng dụng hoán đổi lãi suất để phòng ngừa rủi ro lãi suất Xác định lãi suất X và Y bằng cách giải hệ phương trình: 7.75 – X = 0.5 Y – 6.25 = 0.5 X – Y = 0.5 X = 7.25% Y = 6.75% QTRR và giá trị công ty Phân phối vốn có Giá trị của công ty hoặc của dòng tiền trước thuê ́ Phân phối sau khi quản trị rủi ro Quản trị rủi ro tài chính làm giảm độ biến động bất thường của giá trị công ty hoặc các dòng tiền thực của công ty. Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 45 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Lý thuyết 1: Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua tác động làm giảm thuế Lý thuyết 2: Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua tác động làm giảm chi phí kiệt quệ tài chính Lý thuyết 3: Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công ty thông qua việc tạo điều kiện cho các dự án đầu tư tự chọn QTRR và giá trị công ty Đường thuế tuyến tính Đường thuế lồi Thu nhập trước thuế Thuế thuế suất hiệu lực trung bình của công ty tăng khi thu nhập trước thuế (trên bảng báo cáo thu nhập) tăng QTRR và giá trị công ty Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 46 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Thu nhập trước thuế Thấp cao Xác suất 1 0,5 Không quản trị rủi ro QTRR và giá trị công ty Thu nhập trước thuế Thấp cao Xác suất 1 0,5 Trung bình QTRR và giá trị công ty Có quản trị rủi ro Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 47 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Phân phối vốn có Thu nhập Xác suất đương đầu với kiệt quệ tài chính Công ty không quản trị rủi ro QTRR và giá trị công ty Công ty có quản trị rủi ro Phân phối vốn có Thu nhập Xác suất đương đầu với kiệt quệ tài chính Phân phối sau khi QTRR QTRR và giá trị công ty Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 48 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Cổ đông Thực hiện các dự án có phương sai của tỷ suất sinh lợi cao nhằm chuyển sự giàu có từ trái chủ sang bản thân mình, đẩy trái chủ vào tình trạng phải gánh chịu tổn thất khi phá sản xảy ra. Trái chủ Giảm mức giá mà họ sẵn sàng trả để mua trái phiếu công ty, làm gia tăng chi phí sử dụng vốn và hạn chế khả năng sử dụng nợ của công ty. CFO QTRR và giá trị công ty Mâu thuẫn giữa cổ đông và trái chủ Hạn chế khả năng sử dụng nợ ĐẦU TƯ LỆCH LẠC Công ty không quản trị rủi ro QTRR và giá trị công ty Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 49 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Công ty có quản trị rủi ro Mâu thuẫn giữa cổ đông và trái chủ Hạn chế khả năng sử dụng nợ ĐẦU TƯ LỆCH LẠC QTRR giảm XS mất khả năng chi tra Trái chủ sẵn sàng mua trái phiếu. Tăng khả năng sử dụng nợ QTRR và giá trị công ty Các rào cản của ch.trình QTRR Quan niệm sai lầm về rủi ro và chi phí để quản trị rủi ro Lo sợ các khoản lỗ liên quan đến sản phẩm phái sinh Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 50 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Các nguyên tắc của ch.trình QTRR Phải chắc chắn rằng bạn biết là đang phải gánh chịu bao nhiêu rủi ro Phải chắc chắn rằng mọi người trong công ty hiểu biết như nhau Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn 1 2 Phân biệt quản trị rủi ro và đầu cơ 3 Đánh giá chi phí của hoạt động QTRR so với thiệt hại nếu không QTRR 4 Đánh giá hiệu quả của hoạt động QTRR 5 Chương trình QTRR không nên dựa vào quan điểm thị trường của bạn 6 Nắm rõ các công cụ quản trị rủi ro 7 Thiết lập hệ thống kiểm soát Nhận diện rủi ro Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp Bộ môn Tài Chính Quốc Tế 51 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Nhận dạng và định lượng độ nhạy cảm Đánh giá và kiểm soát Triết lý của QTRR Mục tiêu của QTRR Thông tin đầu vào về rủi ro Quy trình QTRR Quy trình xây dựng một ch.trình QTRR trong thực tiễn Thank you very much!
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_rui_ro_tai_chinh.pdf