Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 4+5: Định giá trái phiếu - Năm học 2013-2014
Trái phiếu thông thường
về kiểu hình ngân lưu
Đặc điểm của trái phiếu:
Mệnh giá trá phiếu: F
Lãi suất định kỳ cố định
hàng năm: c
Kỳ hạn (năm): n
Trả lãi: kỳ trả lãi là 1 lần/năm vào cuối kỳ
Trả nợ gốc: trả 1 lần bằng mệnh giá trái phiếu vào ngày đáo hạn
Kiểu hình ngân lưu trên quan điểm của nhà đầu tư trái phiếu
Ngân lưu ra: số tiền bỏ ra để mua trái phiếu, tức là giá trái phiếu (P)
Ngân lưu vào:
Ngân lưu lãi vay: C = cF (n lần)
Ngân lưu nợ gốc: F (1 lần)
Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu
Rủi ro lãi suất
Giá trái phiếu thay đổi khi lãi suất thị trường thay đổi
Rủi ro tái đầu tư
Lợi nhuận của việc tái đầu tư tiền lãi từ trái phiếu sẽ thay đổi khi lãi suất thị
trường thay đổi
Rủi ro tín dụng
Khả năng tổ chức phát hành trái phiếu không có khả năng trả lãi và/hay nợ
gốc
Rủi ro lạm phát
Lợi nhuận thực từ đầu tư trái phiếu thay đổi khi tỷ lệ lạm phát thay đổi
Rủi ro tỷ giá
Tỷ giá hối đoái thay đổi có thể làm cho lợi nhuận tính bằng đồng tiền chính
của nhà đầu tư thay đổi cho dù lợi nhuận tính theo đồng tiền của mệnh giá
trái phiếu không đổi.
Rủi ro thanh khoản
Khả năng trái phiếu có thể được chuyển đổi thành tiền mặt một cách dễ
dàng hay khó khăn.
Rủi ro thuế
Lợi nhuận sau thuế từ đầu tư trái phiếu thay đổi khi thuế suất đánh vào lợi
nhuận đầu tư trái phiếu thay đổi.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 4+5: Định giá trái phiếu - Năm học 2013-2014
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 1 Phân tích tài chính Bài 4 & 5: Định giá trái phiếu Phân tích Tài chính Học kỳ Xuân Năm 2013 Minh họa trái phiếu chính phủ Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 2 Phân tích tài chính Đặc điểm chính của một trái phiếu Trái phiếu (bond) là một chứng khoán kỳ hạn từ 1 năm trở lên trong đó chứng nhận người vay nợ một khoản tiền được xác định cụ thể cùng với các điều khoản liên quan tới việc hoàn trả khoản tiền này và lãi trong tương lai. Thuật ngữ liên quan tới trái phiếu: Tổ chức phát hành Issuer Tổ chức vay nợ Trái chủ Bondholder Nhà đầu tư/người nắm giữ trái phiếu Mệnh giá, nợ gốc Face value, par value, principal Giá trị mà bên phát hành cam kết hoàn trả khi đáo hạn; Giá trị làm cơ sở đế tính lãi coupon Lãi suất coupon Coupon rate Lãi suất mà tổ chức phát hành cam kết chi trả theo định kỳ Lãi coupon Coupon Lãi trả định kỳ tính bằng lãi suất coupon nhân với mệnh giá Ngày đáo hạn Maturity date Ngày hoàn trả nợ gốc cuối cùng Kỳ hạn Term to maturity Thời gian từ khi phát hành cho đến khi trái phiếu đáo hạn Giá (trị) trái phiếu Bond price (value) Giá trị hiện tại (PV) của trái phiếu Lợi suất đến khi đáo hạn Yield to Maturity (YTM) Suất sinh lợi nội tại (IRR) nếu mua trái phiếu bây giờ và giữ cho tới khi đáo hạn Phân loại trái phiếu Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính phủ Trái phiếu chính quyền địa phương Trái phiếu kho bạc Trái phiếu đầu tư Trái phiếu doanh nghiệp Trái phiếu có quyền chọn đi kèm Trái phiếu thường Trái phiếu có quyền bán lại Trái phiếu do chính phủ bảo lãnh Trái phiếu công trình trung ương Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu ngoại tệ Công trái xây dựng tổ quốc Trái phiếu có quyền mua lại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 3 Phân tích tài chính Minh họa trái phiếu đô thị Minh họa công trái Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 4 Phân tích tài chính Trái phiếu thông thường về kiểu hình ngân lưu Đặc điểm của trái phiếu: Mệnh giá trá phiếu: F Lãi suất định kỳ cố định hàng năm: c Kỳ hạn (năm): n Trả lãi: kỳ trả lãi là 1 lần/năm vào cuối kỳ Trả nợ gốc: trả 1 lần bằng mệnh giá trái phiếu vào ngày đáo hạn Kiểu hình ngân lưu trên quan điểm của nhà đầu tư trái phiếu Ngân lưu ra: số tiền bỏ ra để mua trái phiếu, tức là giá trái phiếu (P) Ngân lưu vào: Ngân lưu lãi vay: C = cF (n lần) Ngân lưu nợ gốc: F (1 lần) 0 1 2 3 n-1 n C . . . C C C C+F P Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu Rủi ro lãi suất Giá trái phiếu thay đổi khi lãi suất thị trường thay đổi Rủi ro tái đầu tư Lợi nhuận của việc tái đầu tư tiền lãi từ trái phiếu sẽ thay đổi khi lãi suất thị trường thay đổi Rủi ro tín dụng Khả năng tổ chức phát hành trái phiếu không có khả năng trả lãi và/hay nợ gốc Rủi ro lạm phát Lợi nhuận thực từ đầu tư trái phiếu thay đổi khi tỷ lệ lạm phát thay đổi Rủi ro tỷ giá Tỷ giá hối đoái thay đổi có thể làm cho lợi nhuận tính bằng đồng tiền chính của nhà đầu tư thay đổi cho dù lợi nhuận tính theo đồng tiền của mệnh giá trái phiếu không đổi. Rủi ro thanh khoản Khả năng trái phiếu có thể được chuyển đổi thành tiền mặt một cách dễ dàng hay khó khăn. Rủi ro thuế Lợi nhuận sau thuế từ đầu tư trái phiếu thay đổi khi thuế suất đánh vào lợi nhuận đầu tư trái phiếu thay đổi. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 5 Phân tích tài chính Đánh giá hệ số tín nhiệm Credit rating Đánh giá rủi ro tín dụng của trái phiếu. Aaa & AAA: an toàn cao nhất (prime) Aa & AA: chất lượng cao (high quality) A: hạng trung bình cao (upper-medium grade) Baa & BBB: trung bình (medium grade) Thấp hơn: mang tính đầu cơ (speculative) C: không trả lãi D: mất khả năng trả nợ (default) Moody’s S&P Bù rủi ro Aaa AAA 0 Aa1 AA+ 35 Aa2 AA 50 Aa3 AA- 60 A1 A+ 70 A2 A 80 A3 A- 85 Baa1 BBB+ 100 Baa2 BBB 115 Baa3 BBB- 135 Ba1 BB+ 200 Ba2 BB 250 Ba3 BB- 300 B1 B+ 350 B2 B 400 B3 B- 450 Caa1 CCC+ 600 Caa2 CCC 675 Caa3 CCC- 750 Kỳ hạn 1 2 5 10 15 AAA 0 0 0,19 1,06 1,06 AA 0 0,02 0,28 0,91 1,02 A 0,05 0,14 0,58 1,76 2,29 BBB 0,18 0,42 1,69 3,72 4,22 BB 0,9 2,97 9,28 15,08 16,77 B 4,72 9,86 19,66 25,51 26,39 CCC 19,09 26,21 39,25 42,96 42,96 Investment 0,07 0,18 0,77 2,01 2,39 Speculative 3,75 7,59 16,03 21,72 22,95 Xác suất mất khả năng trả nợ theo S&P (%) P o o r S p e cu la ti v e G ra d e I n v e st m e n t G ra d e Định giá trái phiếu Lãi suất trên thị trường của một khoản đầu tư cùng rủi ro và kỳ hạn như ... cách tính: Giá trái phiếu tính thủ công: P = 96,965 Giá trái phiếu tính bằng Excel: P = 94,746 Giá trái phiếu tính thủ công phản ánh đúng nguyên tắc chiết khấu ngân lưu và do vậy là giá thanh toán thực sự. Kết quả của Excel không phải là giá thanh toán thực sự mà là giá yết trên sàn giao dịch. Quy ước trên hầu hết các sàn giao dịch trái hiếu là giá yết không bao gồm khoản “lãi tích tụ” kể từ lần trả lãi trước cho đến ngày giao dịch. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 13 Phân tích tài chính Điều chỉnh giá tính bằng Excel Người mua là ngưởi hưởng trọn vẹn khoản lãi kế tiếp (vào ngày 18/11/09). Tuy nhiên, trong 365 ngày của kỳ tính lãi từ 18/11/08 đến 18/11/09, người mua chỉ nắm giữ trái phiếu trong 275 ngày, nên chỉ xứng đáng được hưởng một phần của khoản lãi trong kỳ. Cũng trong kỳ tính lãi đó, người bán nắm giữ trái phiếu 90 ngày, nhưng không hề được hưởng khoản lãi nào. Công thức PRICE trong Excel cho kết quả là giá yết. Giá yết không bao gồm khoản lãi tích tụ mà lẽ ra người bán phải được hưởng Giá yết được gọi là giá sạch (clean price) hay giá phẳng (flat price). Để tính giá thanh toán trên thực tế, ta phải cộng thêm khoản lãi tích tụ vào giá yết. 16/02/09 18/11/09 18/11/08 Lần trả lãi trước Ngày thanh toán hay ngày định giá Lần trả lãi kế tiếp 90 ngày 275 ngày Số ngày người bán nắm giữ TP Số ngày người mua nắm giữ TP Lãi tích tụ Ví dụ 3: Lãi tích tụ = 9*(90/365) = 2,219 Vì lãi tích tụ là khoản mà người bán được hưởng, nên bên cạnh việc chỉ trả giá yết (tức là giá theo như công thức PRICE của Excel), người mua còn phải trả thêm cho người bán một khoản bằng với lãi tích tụ. Giá thanh toán của trái phiếu = Giá yết + Lãi tích tụ Ví dụ 3: Giá thanh toán = 94,746 + 2,219 = 96,965 16/02/09 18/11/09 18/11/08 Lần trả lãi trước Ngày thanh toán hay ngày định giá Lần trả lãi kế tiếp 90 ngày 275 ngày Số ngày người bán nắm giữ TP Số ngày người mua nắm giữ TP (Lãi trong kỳ = 9%*100 = 9) Lãi thuộc người bán = 9*(90/365) = 2,219 Lãi thuộc người mua = 9*(275/365) =6,781 Lãi tích tụ (accrued interest) là khoản lãi mà người bán trái phiếu phải được hưởng do đã giữ trái phiếu kể từ lẫn trả lãi trước cho đến ngày thanh toán. lai lan tra hai giuangay So truoclai lan tra tu kengay So ky trongLai tich tu Lai Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 14 Phân tích tài chính Ví dụ 3: Định giá trái phiếu bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 16/02/2009 C4=DATE(2009,02,16) 5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18) 6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00% 7 Suất chiết khấu 9.80% 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 Cơ sở tính ngày 1 11 12 Kết quả 13 Giá yết (% mệnh giá) 94.746 C13=PRICE(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10) 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 90 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 365 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 2.219 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 Giá thanh toán (% mệnh giá) 96.965 C17=C13+C16 Ví dụ 4: Tính lợi suất đến khi đáo hạn Thông tin Giá giao dịch 25/10/07: 103.700 VND Lần trả lãi kế tiếp: 18/11/07 Số ngày từ 25/10 đến 18/11: 24 Số lần trả lãi cho đến khi đáo hạn: 13 YTM tính thủ công: Giải phương trình bằng phép thử hay dùng goal seek trong Excel: Mã TP4A4804 Mệnh giá 100.000 VND Lãi suất coupon 9%/năm Trả lãi 1 lần một năm (18/11) Ngày phát hành 18/11/2004 Ngày đáo hạn 18/11/2019 2 1 365 24 2 12 365 1 ... 1 (1 ) (1 ) 1 1 9 9 109 103,7 9 ... 1 (1 ) (1 ) 1 d n C C C F P C y y y y y y y y YTM = y = 9,674% Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 15 Phân tích tài chính Ví dụ 4: Tính YTM bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 25/10/2007 C4=DATE(2007,10,25) 5 Ngày đáo hạn 18/11/2019 C5=DATE(2019,11,18) 6 Lãi suất coupon hàng năm 9.00% 7 Giá yết (% mệnh giá) 95.292 C7=C13-C16 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 1 10 Cơ sở tính ngày 1 11 12 Kết quả 13 Giá phẳng (% mệnh giá) 103.700 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 341 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 365 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 8.408 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 YTM 9.674% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10) Giao dịch không hưởng lãi Các sở giao dịch trái phiếu thường quy định ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu khi gần tới ngày trả lãi coupon. Tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), ngày đăng ký cuối cùng được xác định trước ngày trả lãi 14 ngày. Khi trái phiếu được giao dịch trước ngày đăng ký cuối cùng (trường hợp thông thường), thì người mua được hưởng lãi trong lần trả lãi kế tiếp. Khi trái phiếu được giao dịch từ ngày đăng ký cuối cùng trở đi cho đến trước lần trả lãi kế tiếp (gọi là giao dịch ex-interest), thì người bán vẫn được hưởng lãi trong lần trã lãi kế tiếp. Đối với giao dịch này: Giá thanh toán = Giá yết – Lãi tích tụ Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 16 Phân tích tài chính Trái phiếu trả lãi bán niên Thời điểm định giá trùng với ngày trả lãi Lãi trả bán niên: C/2 Số lần trả lãi: 2*n nn y F y C y C y C P 222 2 1 2 1 2/ ... 2 1 2/ 2 1 2/ nn y F yy C P 22 2 1 2 1 1 1 0 1 2 3 2n-1 2n C/2 . . . C/2 C/2 C/2 C/2+F P Trong khi trái phiếu nội địa ở Việt Nam thường trả lãi thường niên (1 lần trong năm), trái phiếu ở nước ngoài (kể cả trái phiếu quốc tế của Việt Nam) thường trả lãi bán niên (2 lần trong năm) Ví dụ: lãi suất mệnh giá 1 triệu VND, trả lãi bán niên với lãi suất 8%/năm. Lãi trả bán niên: 1.000.000 8%/2 = 40.000 VND Ví dụ 5: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam Tổ chức phát hành Chính Phủ Việt Nam Tên trái phiếu Trái phiếu Việt Nam Lãi suất coupon 6,875% Trả lãi 2 lần/1 năm, 15/1 và 15/7 Trả nợ gốc 1 lần vào ngày đáo hạn Ngày phát hành 27/10/2005 Ngày đáo hạn 15/1/2016 Tiền USD Giá trị phát hành 750 triệu đô-la Ngày tính YTM: 15/1/06, ngay sau khi trả lãi lần đầu tiên • Giá yết: P = 103,625 • Số lần trả lãi đến khi đáo hạn: 20 • Lãi trả coupon: C/2 = 6,875%*100/2 = 3,4375 nn y F yy C P 22 2 1 2 1 1 1 2020 2 1 100 2 1 1 1 875,6 625,103 yyy YTM = 6,379% Lợi suất TPCP Hoa Kỳ cùng kỳ hạn ngày 16/1/06 là 4,340% Mức bù rủi ro quốc gia của Việt Nam = Chênh lệch lợi suất = 2,039% Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 17 Phân tích tài chính Ví dụ 5: Tính YTM bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 15/01/2006 C4=DATE(2006,01,15) 5 Ngày đáo hạn 15/01/2016 C5=DATE(2016,01,15) 6 Lãi suất coupon hàng năm 6.875% 7 Giá yết (% mệnh giá) 103.625 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 2 10 Cơ sở tính ngày 4 11 12 Kết quả 13 Giá thanh toán (% mệnh giá) 103.625 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 0 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 180 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 0.000 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 YTM 6.379% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10) Trái phiếu trả lãi bán niên giữa 2 thời điểm trả lãi Chiết khấu giá trị P1 về hiện tại với khoảng thời gian là d ngày: 122 1221 )2/1()2/1( 1 1 )2/1( )2/1( 2/ ... )2/1( 2/ 2/1 2/ 2/ nn n y F yy yC y FC y C y C CP 1 2 2 1 2 2 1 1 / 2 / 2 / 2 / 2 ... 1 / 2 (1 / 2) (1 / 2) 1 / 2 1 / 2 1 (1 / 2) 1 1 (1 / 2) (1 / 2) 1 / 2 d d n m m d n n m P C C C F P C y y y y y C y F y y y y Trước tiên, định giá tại thời điểm trả lãi kế tiếp: 0 1 2 2n-1 2n C/2 . . . C/2 C/2 C/2+F P d ngày P1 Ngày định giá nằm giữa 2 thời điểm trả lãi m ngày Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 18 Phân tích tài chính Ví dụ 6: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam Tên trái phiếu Trái phiếu Việt Nam Lãi suất coupon 6,875% Trả lãi 2 lần/1 năm, 15/1 và 15/7 Trả nợ gốc 1 lần vào ngày đáo hạn Ngày phát hành 27/10/2005 Ngày đáo hạn 15/1/2016 Tiền USD Ngày tính YTM: 5/10/07 • Giá yết: P = 105 • Giá thanh toán: Pd = 106,528 • Lần trả lãi kế tiếp: 15/1/08 • Số ngày từ 5/10/07-15/1/08: 100 • Số lần trả lãi đến khi đáo hạn: 17 • Lãi trả coupon: C/2 = 6,875%*100/2 = 3,4375 YTM = 6,095% 2 2 1 1 (1 / 2) 1 1 (1 / 2) (1 / 2) 1 / 2 d n n m C y F P y y y y 100 17 16 180 1 6,875(1 / 2) 1 100 106,528 1 (1 / 2) (1 / 2) 1 / 2 y y y y y Quy ước tính ngày: 30/360E Ví dụ 6: Trái phiếu quốc tế của Việt Nam Ngày tính YTM: 5/10/07 Giá yết: 105 • Lần trả lãi kế tiếp: 15/1/08 Số ngày từ 5/10/07-15/1/08: 100 • Lần trả lãi trước đây: 15/7/07 Số ngày từ 15/7/07-5/10/07: 80 Lãi tích tụ – Accrued Interest Trái phiếu quốc tế VN được giao dịch trên thị trường trái phiếu thứ cấp quốc tế, trong đó giá thanh toán cũng bằng giá yết cộng lãi tích tụ. Cụ thể, khi ngày mua bán nằm giữa 2 lần trả lãi thì giá niêm yết trên thị trường của trái phiếu quốc tế Việt Nam không phải là giá thực tế thanh toán giữa người mua và người bán. Người mua trái phiếu được nhận lãi trong kỳ trả lãi gần nhất. Nhưng người bán về nguyên tắc phải được hưởng lãi suất trong thời gian tính từ kỳ trả lãi trước đó đến ngày bán trái phiếu. Do vậy, người mua trái phiếu sẽ trả cho người bán khoản lãi phát sinh từ kỳ trả lãi trước đó đến ngày bán trái phiếu – gọi là lãi tích tụ. 15/7/07 5/10/07 15/1/08 80 ngày 100 ngày Lãi phát sinh trong 180 ngày (15/7/07-15/1/08): 3,4375 USD Người bán phải được hưởng khoản lãi tích tụ trong 80 ngày (15/7/07-5/10/07) Người mua được nhận lãi vào 15/1/08, nhưng phải hoàn trả khoản lãi tích tụ cho người bán. Lãi tích tụ = AI = 3,4375*(80/180) = 1,528 USD Giá thực tế thanh toán = Giá yết + Lãi tích tụ = 105,000 + 1,528 = 106,528 USD Quy ước tính ngày: 30/360E Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 19 Phân tích tài chính Ví dụ 6: Tính YTM bằng Excel B C D 1 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 2 3 Nhập dữ liệu 4 Ngày thanh toán 05/10/2007 C4=DATE(2007,10,05) 5 Ngày đáo hạn 15/01/2016 C5=DATE(2016,01,15) 6 Lãi suất hàng năm 6.875% 7 Giá yết (% mệnh giá) 105 8 Trả nợ gốc (% mệnh giá) 100 9 Số lần trả lãi trong năm 2 10 Cơ sở tính ngày 4 11 12 Kết quả 13 Giá thanh toán (% mệnh giá) 106.528 C13=C7+C16 14 Số ngày kể từ lần trả lãi trước 80 C14=COUPDAYBS(C4,C5,C9,C10) 15 Số ngày trong kỳ trả lãi 180 C15=COUPDAYS(C4,C5,C9,C10) 16 Lãi tích tụ 1.528 C16=(C14/C15)*C6*C8/C9 17 Giá thanh toán (% mệnh giá) 6.095% C17=YIELD(C4,C5,C6,C7,C8,C9,C10) Các loại ngân lưu của trái phiếu Trái phiếu thông thường Lãi trả định kỳ cố định Nợ gốc bằng mệnh giá trả một lần khi đáo hạn Trái phiếu có ngân lưu đặc biệt Lịch trả nợ gốc đặc thù Lãi trả đặc thù Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 20 Phân tích tài chính Lịch trả nợ gốc Trả một lần khi đáo hạn (bullet payment) Trả đều hàng kỳ Ân hạn trả nợ gốc trong một số năm đầu, rồi trả đều hằng kỳ cho tới khi đáo hạn Trả đều hàng kỳ trừ một số năm cuối phải trả theo mức lớn hơn. Hình thức trả lãi Lãi trả cố định hàng kỳ (fixed coupon): Lãi suất cố định theo tỷ lệ % mệnh giá Không trả lãi (zero-coupon bond): Chỉ trả vốn gốc khi đáo hạn. Trái phiếu được bán ở mức chiết khấu so với mệnh giá. Ân hạn trả lãi trong những năm đầu (deferred coupon) Lãi suất bậc thang (step-up coupon): Lãi suất cố định trong một số năm đầu sau đó tăng dần cho đến khi đáo hạn. Lãi trả theo lãi suất thả nổi (floating rate): Lãi suất tham chiếu + chênh lệch Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 21 Phân tích tài chính Ví dụ 7: Vietnam Discount Bond (tham khảo) Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Libor 6 tháng + 81,25 điểm cơ bản Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: Một lần khi đáo hạn Ngày đáo hạn: 12/3/2028 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: 100% nợ gốc được bảo đảm bằng trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ không trả lãi Bảo đảm lãi: Bảo đảm tiền lãi ‘cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng Giá trị phát hành: 25,8 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD) Ví dụ 8: Vietnam Par Bond (tham khảo) Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Tăng dần từ mức cố định 3%/năm 3/98 – 9/99: 3,00%; 3/00 – 9/01: 3,25%; 3/02 – 9/03: 3,50%; 3/04 – 9/06: 3,75%; 3/07 – 9/17: 4,00%; 3/18 – đáo hạn: 5,50%. Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: 30 lần bằng nhau (2 lần/năm), mỗi lần bằng 1,667% mệnh giá từ 12/3/2013 đến 12/9/2027, và 50% mệnh giá vào 12/3/2028. Ngày đáo hạn: 12/3/2028 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: 50% nợ gốc bảo đảm bằng TPKB Hoa Kỳ không trả lãi Bảo đảm lãi: ‘Cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng Giá trị phát hành: 238,9 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD) Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright MPP5, 2012-2014 Bài 4 & 5: Trái phiếu Nguyễn Xuân Thành 22 Phân tích tài chính Ví dụ 9: Vietnam Par Bond (tham khảo) Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Tăng dần từ mức cố định 3%/năm 3/98 – 9/99: 3,00%; 3/00 – 9/01: 3,25%; 3/02 – 9/03: 3,50%; 3/04 – 9/06: 3,75%; 3/07 – 9/17: 4,00%; 3/18 – đáo hạn: 5,50%. Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: 30 lần bằng nhau (2 lần/năm), mỗi lần bằng 1,667% mệnh giá từ 12/3/2013 đến 12/9/2027, và 50% mệnh giá vào 12/3/2028. Ngày đáo hạn: 12/3/2028 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: 50% nợ gốc bảo đảm bằng TPKB Hoa Kỳ không trả lãi Bảo đảm lãi: ‘Cuốn chiếu’ bằng cách ký quỹ tiền lãi phải trả cho 18 tháng Giá trị phát hành: 238,9 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD) Ví dụ 10: Vietnam Past Due Interest Bond (tham khảo) Tổ chức phát hành: Chính phủ Việt Nam Lãi suất: Tăng dần từ mức cố định 3%/năm 3/98 – 9/98: 3,00%; 3/99 – 9/99: 3,50%; 3/00 – 9/00: 3,75%; 3/01 – 9/04: 4,00%; 3/05 – đáo hạn: Libor 6 tháng + 81,25 điểm cơ bản Phương thức trả lãi: Hai lần một năm (vào 12/9 và 12/3). Trả nợ gốc: 23 lần bằng nhau (2 lần 1 năm) với giá trị bằng 4,3478% mệnh giá từ 12/3/2005 đến 12/3/2016. Ngày đáo hạn: 12/3/2016 Ngày phát hành: 12/3/1998 Bảo đảm nợ gốc: Không có Bảo đảm lãi: Không có Giá trị phát hành: 294,8 triệu USD Tiền tệ: Đô-la Mỹ (USD)
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_tai_chinh_bai_45_dinh_gia_trai_phieu_nam.pdf