Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ

Khuyến cáo sàng lọc chức năng tuyến giáp ở phụ

nữ mang thai

- Tuổi > 30, BMI ≥ 40kg/m2.

- Tiền sử (bản thân, gia đình) mắc bệnh tuyến giáp.

- Tiền sử sảy thai, sinh non, vô sinh. Tiền sử chiếu xạ

vùng đầu, cổ.

- Bệnh tự miễn : ĐTĐ typ 1, VKDT

- Đang điều trị với amiodarone, lithium.

- Triệu chứng nghi ngờ suy giáp.

- Bướu cổ.

- Kháng thể kháng giáp (+).

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

 Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang

 Cỡ mẫu: thuận tiện

Phương pháp lấy mẫu và xét nghiệm

 Thời điểm lấy máu: tĩnh mạch, lúc đói

 Định lượng FT4, TSH và anti-TPO pp miễn dịch điện hóa

phát quang

 Máy cobas 6000 modul e601 và cobas 411 của Roche

 Tại khoa Sinh hóa- BV Bạch Mai

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 1

Trang 1

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 2

Trang 2

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 3

Trang 3

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 4

Trang 4

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 5

Trang 5

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 6

Trang 6

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 7

Trang 7

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 8

Trang 8

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 9

Trang 9

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang baonam 10540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ

Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ
Nhận xét tình trạng rối loạn chức 
năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 
tháng đầu thai kỳ 
Ths. Bs: Đỗ Thị Tuyết 
Nhung. 
TS. Đinh Bích Thủy 
PGS. TS. Nguyễn Khoa 
Diệu Vân 
• Tuyến giáp có vai trò quan trọng. 
• Trong quá trình mang thai, thay đổi rõ rệt hormon tuyến 
giáp (đặc biệt trong 3 tháng đầu). 
• Suy giáp, cường giáp thai kì ảnh hưởng xấu đến mẹ và 
thai nhi đặc biệt trong 3 tháng đầu 
• Nghiên cứu trên thế giới: tầm soát RLCNTG trong thai 
kỳ. 
• Việt Nam: ít nghiên cứu 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
MỤC TIÊU 
 Xác định tỷ lệ rối loạn chức năng tuyến 
giáp và một số yếu tố liên quan ở đối 
tượng nghiên cứu. 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
Ảnh hưởng sinh lý của mang thai lên tuyến 
giáp (cấu trúc và chức năng) 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
CƯỜNG 
GIÁP 
0,1-0,4% 
SUY GIÁP 
2,5-16,5% 
TÌNH TRẠNG 
GIẢM FT4 
1-2% 
RLCNTG 
thai kỳ 
NHÂN GIÁP 
5-15% 
BỆNH TỰ 
MIỄN TUYẾN 
GIÁP 
10-20% 
Các rối loạn chức năng tuyến giáp trong thai kỳ 
HẬU QUẢ : 
•Sảy thai, đẻ non 
•Rau bong non 
•Tăng HA thai kỳ 
•Suy tim sung huyết 
•Cơn bão giáp 
•Viêm tuyến giáp sau sinh 
•Giảm phát triển tâm thần – 
thể chất ở trẻ 
Allan, Abalovich et al: tăng nguy cơ sảy thai ở bn suy giáp lâm sàng 
Vejbejerg: Hình ảnh tự miễn và TSH tăng => dấu hiệu sớm RLCNTG 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
Khuyến cáo sàng lọc chức năng tuyến giáp ở phụ 
nữ mang thai 
- Tuổi > 30, BMI ≥ 40kg/m2. 
- Tiền sử (bản thân, gia đình) mắc bệnh tuyến giáp. 
- Tiền sử sảy thai, sinh non, vô sinh. Tiền sử chiếu xạ 
vùng đầu, cổ. 
- Bệnh tự miễn : ĐTĐ typ 1, VKDT 
- Đang điều trị với amiodarone, lithium. 
- Triệu chứng nghi ngờ suy giáp. 
- Bướu cổ. 
- Kháng thể kháng giáp (+). 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 
7 
Đối tượng 
nghiên cứu 156 thai phụ mang thai 3 tháng đầu 
Địa điểm: 
 - Phòng Tái khám - Khoa Nội Tiết - ĐTĐ, BV Bạch Mai. 
- Phòng khám Theo yêu cầu, BV Phụ sản Trung ương. 
Thời gian: Tháng 11/2014 - tháng 7/2015 
 Tiêu chuẩn loại trừ 
 Phụ nữ mang thai sống 
 Đơn thai, tự nhiên 
 Tuần thai từ 6-13 tuần 
 Đồng ý tham gia nghiên 
cứu 
 Thụ thai bằng: IUI, IVF 
 Mắc bệnh cấp tính: NK, 
suy gan, suy thận... 
 Đang dùng thuốc: 
amiodarone, lithium, 
corticoid... 
 Tiêu chuẩn lựa chọn 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 
9 
 Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang 
 Cỡ mẫu: thuận tiện 
Phương pháp lấy mẫu và xét nghiệm 
 Thời điểm lấy máu: tĩnh mạch, lúc đói 
 Định lượng FT4, TSH và anti-TPO pp miễn dịch điện hóa 
phát quang 
 Máy cobas 6000 modul e601 và cobas 411 của Roche 
 Tại khoa Sinh hóa- BV Bạch Mai 
 Tiêu chí đánh giá: TSH, FT4, anti-TPO 
TSH (mIU/l)* FT4 (pmol/l)** 
Thấp < 0,1 < 12,0 
Bình thường 0,1 - 2,5 12,0 - 23,34 
Cao > 2,5 > 23,34 
Anti-TPO ≥ 34 IU/l => Dương tính 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 
* ATA 2011 
** Wang 2011 
Chẩn đoán các rối loạn chức năng tuyến giáp 
 (ATA 2011) 
Suy giáp 
Lâm sàng 
TSH ≥ 10 mIU/l 
 2,5 < TSH < 10 và FT4 < 12 pmol/l 
Dưới lâm sàng 2,5 < TSH < 10 và FT4 bình thường 
Cường 
giáp 
Lâm sàng TSH 23,34 
Dưới lâm sàng TSH < 0,1 và FT4 bình thường 
Tình trạng giảm hormon 
FT4 
0,1 < TSH < 2,5 và FT4 < 12 pmol/l 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 
Hình ảnh siêu âm tuyến giáp 
Hình ảnh tự miễn tuyến 
giáp 
 Giảm âm (nhẹ, vừa, nặng) 
 Âm không đồng đều 
Không có hình ảnh tự miễn Không có các hình ảnh trên 
Tuyến giáp bình thường 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 
 Theo: Phạm Minh Thông, Takashi Akamizu 
 Sơ đồ nghiên cứu 
m CK Sản 
m CK N i t 
Xét nghiệm TSH, FT4, anti-TPO 
Siêu âm tuyến giáp 
Đánh giá các yếu tố liên quan 
với RLCNTG 
Nhận xét theo 2 mục tiêu 
Thai 6 - 13 tuần 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
0 
10 
20 
30 
40 
50 
60 
70 
< 18,5 18,5 - 22,9 23,0 - 24,9 ≥ 25 
18.6 
65.4 
12.8 
3.2 
Tỉ lệ (%) 
Tuần thai trung bình: 11,42 1,97 tuần (6 - 13 tuần) 
Phân bố BMI trước mang thai Phân bố tuổi 
74.4 
25.6 
≤ 30 > 30 
Đặc điểm chung 
Nhóm các yếu tố liên quan đến RLCNTG 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Nồng độ TSH huyết thanh 
Nồng độ TSH (mIU/l) n Tỷ lệ (%) 
Thấp (< 0,1) 26 16,7 
Bình thường (0,1 - 2,5) 113 72,4 
Cao (> 2,5) 17 10,9 
Tổng 156 100 
x SD 1,194 1.32 mIU/l 
-Nguyễn Thị Tường Vân: 1,20 0,64 mIU/l 
-Kurioka : 1,1 mIU/l 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Nồng độ FT4 huyết thanh 
Các mức độ FT4 
(pmol/l) 
n Tỷ lệ (%) 
Thấp < 12,0 19 12,2 
Bình thường (12,0 - 23,34) 132 84,6 
Cao > 23,34 5 3,2 
Tổng 156 100 
χ SD 
14,84 5,50 pmol/l 
-Wang: 1,2% (FT4 thấp) pmol/l 
-Yang: 1,3% 
-Panesar et al: 16,2 pmol/l 
-Mawaha: 14,9 mIU/l 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Nồng độ anti-TPO huyết thanh 
n Tỷ lệ (%) 
Anti-TPO (+) 
(≥ 34 IU/ml) 
23 14,7 
Anti-TPO (-) 
(< 34 IU/ml) 
133 85,3 
Tổng 156 100 
-Lê Thị Mai Dung: 4,5% 
-Wang và cs : 9,6% 
- Spinger: 14,9 % 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Siêu âm tuyến giáp 
Hình ảnh siêu âm n Tỷ lệ (%) 
Bình thường 38 63,3 
Có nhân (đơn nhân hoặc đa nhân) 12 25 
Có hình ảnh tự miễn 10 16,7 
Có nhân và hình ảnh tự miễn 0 0 
Tổng 60 100 
-Mawaha: nhân giáp 20%, hình ảnh tự miễn 19,2% 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
1 , 
- 
Có thể ghép silde 28,29,30,31 
r = 0,16 
p = 0,45 
Mối liên quan TSH và FT4 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Các rối loạn n Tỷ lệ (%) 
Suy giáp 
Lâm sàng 3 
17 10,9 
Dưới lâm sàng 14 
Cường giáp 
Lâm sàng 4 
26 16,7 
Dưới lâm sàng 22 
Tình trạng giảm hormon FT4 17 10,9 
Bình giáp 96 61,5 
Tổng 156 100 
Các rối loạn chức năng tuyến giáp 
10,9 
16,7 
-Wang: 10,2% ( suy giáp 7,5%, cường giáp 1,8%, FT4 giảm 0,9% 
-Li C: 4-%> 27,8% suy giáp 
-Jacob JJ: 12,3%-> 35,3% suy giáp 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Suy giáp với các yếu tố liên quan 
-Không tìm thấy mối liên quan giữa suy giáp với các YT khác 
Yếu tố liên quan 
n (113) 
Suy giáp 
n (%) 
p OR 95%CI 
TS bệnh lý 
tuyến giáp 
Có 4 3 (75,0) 
0,01 20,36 
1,98 - 
209,58 Không 109 14 (12,8) 
Anti-TPO 
(+) 17 6 (35,3) 
0,02 4,22 1,30 - 13,67 
(-) 96 11 (11,5) 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
75,0 
35,3 
 Rối loạn chức năng 
 Yếu tố liên quan 
Cường giáp 
Tình trạng 
giảm hormon 
FT4 
p p 
Tuổi > 30 0,90 1,000 
TS bệnh lý tuyến giáp 1,000 0,28 
TS sảy thai - thai lưu , 
đẻ non 
0,45 0,56 
ĐTĐ typ 1 0,58 1,000 
Bướu cổ 0,76 0,69 
Anti-TPO (+) 0,74 1,000 
Cường giáp, tình trạng giảm FT4 với các yếu tố liên quan 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
Yếu tố liên quan n (156) 
Anti-TPO (+) 
 n (%) 
p OR 95%CI 
TS sảy thai, thai lưu, 
đẻ non 
Có 44 11 (25) 
0,02 2,78 1,121 - 6,886 
Không 112 12 (10,7) 
Mắc bệnh ĐTĐ typ 1 
Có 5 3 (60,0) 
0,004 9,83 
1,545 - 
62,487 
Không 151 20 (13,2) 
Anti-TPO với các yếu tố liên quan 
-Không tìm thấy mối liên quan giữa anti-TPO dương tính với các YT khác 
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
25,
0 
60,
0 
KẾT LUẬN 
* Nồng độ hormon tuyến giáp, anti–TPO huyết thanh 
• Nồng độ TSH trung bình là 1,194 1.32 mIU/l. 
TSH thấp có 16,7% 
 TSH cao có 10,9%. 
Nồng độ trung bình FT4: 14.84 5.50 pmol/l, FT4 thấp chiếm: 12,2% 
 *Tỷ lệ các rối loạn chức năng tuyến giáp và một số yếu tố liên quan 
 Tỷ lệ RLCNTG nói chung: 38,5%. 
 cường giáp 16,7%, 
 suy giáp 10,9%, 
 tình trạng giảm hormon FT4 10,9%. 
 Tiền sử mắc bệnh tuyến giáp và anti-TPO dương tính là yếu tố liên quan 
với suy giáp. 
 Không tìm thấy mối liên quan giữa cường giáp, tình trạng giảm FT4 với 
các yếu tố khảo sát. 
KẾT LUẬN 
2. Tỷ lệ các rối loạn chức năng tuyến giáp và một số yếu tố liên quan 
 Tỷ lệ RLCNTG nói chung: 38,5%. 
 cường giáp 16,7%, 
 suy giáp 10,9%, 
 tình trạng giảm hormon FT4 10,9%. 
 Tiền sử mắc bệnh tuyến giáp và anti-TPO dương tính là yếu tố liên 
quan với suy giáp. 
 Không tìm thấy mối liên quan giữa cường giáp, tình trạng giảm FT4 với 
các yếu tố khảo sát. 
 XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhan_xet_tinh_trang_roi_loan_chuc_nang_tuyen_giap.pdf