Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ Ở NCT
Chủ yếu là bệnh mạn tính không lây nhiễm
Tính chất đa bệnh lý
Triệu chứng không điển hình
Tâm lý người già khác với người trẻ
Dễ gặp tác dụng phụ của thuốc
CÁC BỆNH MẠN TÍNH THƯỜNG GẶP Ở NCT
Tăng huyết áp
Đái tháo đường type 2
Ung thư
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Bệnh xương khớp (Loãng xương, thoái khớp)
Bệnh tâm thần (sa sút trí tuệ, trầm cảm)
Phì đại tuyến tiền liệt
Giảm thị lực (đục thủy tinh thể)
Giảm thính lực
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi
NGUYÊN TẮC KHÁM BỆNH Ở NGƯỜI CAO TUỔI Ths. Tôn Hương Giang Bệnh viện Lão khoa Trung ương MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ Ở NCT Chủ yếu là bệnh mạn tính không lây nhiễm Tính chất đa bệnh lý Triệu chứng không điển hình Tâm lý người già khác với người trẻ Dễ gặp tác dụng phụ của thuốc CÁC BỆNH MẠN TÍNH THƯỜNG GẶP Ở NCT Tăng huyết áp Đái tháo đường type 2 Ung thư Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Bệnh xương khớp (Loãng xương, thoái khớp) Bệnh tâm thần (sa sút trí tuệ, trầm cảm) Phì đại tuyến tiền liệt Giảm thị lực (đục thủy tinh thể) Giảm thính lực I. HỎI BỆNH Ở NGƯỜI CAO TUỔI NCT thường mắc nhiều bệnh và các triệu chứng không đặc hiệu nên hỏi bệnh ở NCT cần nhiều thời gian hơn so với người trẻ. Suy giảm giác quan ở NCT (như mắt kém, tai nghễnh ngãng) cũng cản trở việc hỏi bệnh. NCT bị sa sút trí tuệ thường không thể mô tả bệnh một cách rõ ràng và chính xác nên bác sĩ cần thu thập thêm thông tin qua các nguồn khác. Nhiều triệu chứng ở NCT (ví dụ như: mất ngủ, ăn kém, giảm trí nhớ, rối loạn dáng đi) được coi là do già hóa bình thường. Với những bệnh nhân già yếu mắc nhiều bệnh phức tạp cùng một lúc nhiều khi cần được một nhóm đa ngành đánh giá. Nhóm này thường bao gồm: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên về dinh dưỡng, vật lý trị liệu 1. Tiếp cận bệnh nhân Có thể yêu cầu bệnh nhân kể về 1 ngày hoạt động bình thường của mình. Có thể đánh giá bệnh nhân qua giao tiếp bằng lời hoặc qua cách nói, giọng nói hay ánh mắt. Để bệnh nhân sử dụng các dụng cụ trợ giúp như kính, máy trợ thính. Nên đánh giá sớm tình trạng tâm thần để đánh giá được độ tin cậy những thông tin bệnh nhân đưa ra. Trao đổi thêm với người nhà bệnh nhân. 2. Tiền sử bệnh Cần hỏi bệnh một cách hệ thống theo từng vùng hoặc cơ quan để đánh giá toàn diện tình trạng của bệnh nhân. Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Da Ngứa Dị ứng, da khô, chấy, vàng da, tăng urê máu Đầu Đau đầu Tăng huyết áp, lo âu, thoái hóa cột sống cổ, trầm cảm, xuất huyết dưới nhện, tụ máu dưới màng cứng, u não, viêm động mạch tế bào khổng lồ Tai Nghe kém Lão thính, u thần kinh thính giác, ráy tai, dị vật trong ống tai ngoài, ngộ độc tai do thuốc, chấn thương do tiếng ồn Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Mắt Chói mắt với ánh sáng Đục thủy tinh thể, thiên đầu thống Giảm thị lực trung tâm Thoái hóa hoàng điểm Giảm thị lực gần Viễn thị Giảm thị lực ngoại vi Thiên đầu thống, bong võng mạc, đột quỵ Đau nhức Thiên đầu thống, viêm động mạch tế bào khổng lồ Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Miệng Mất vị giác Suy thượng thận, dùng thuốc (kháng histamin, chống trầm cảm), khô miệng, nhiễm trùng miệng, hút thuốc lá, xạ trị Đau răng Hàm giả không vừa, viêm lợi Khô miệng Những bệnh tự miễn (VKDT, hội chứng Sjogren, Lupus ban đỏ), mất nước, dùng thuốc (chống trầm cảm 3 vòng, kháng histamin, lợi tiểu, thuốc tâm thần), tổn thương tuyến nước bọt do xạ trị các khối u vùng đầu mặt cổ Hạn chế vận động lưỡi Đột quỵ Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Họng Khó nuốt Lo âu, ung thư, co thắt thực quản, dị vật, đột quỵ, túi thừa Zenker Thay đổi giọng nói Suy giáp trạng, u thanh quản Cổ Đau Thoái hóa cột sống cổ, đau cơ Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Ngực Khó thở khi gắng sức Suy tim, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) Khó thở kịch phát về đêm Suy tim, trào ngược dạ dày thực quản Đau Cơn đau thắt ngực, lo âu, phình tách động mạch chủ, trào ngược dạ dày thực quản, nhồi máu cơ tim, viêm phổi, viêm màng phổi, tràn khí màng phổi, ung thư phổi Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ tiêu hóa Táo bón không có các triệu chứng khác Chế độ ăn ít chất xơ, uống ít nước, ít vận động, suy giáp, hạ Kali máu, dùng thuốc (kháng cholinergic, sắt, opioid, chống trầm cảm 3 vòng), ung thư đại trực tràng Táo bón kèm theo đau bụng, chướng bụng, nôn Tắc ruột Đại tiện không tự chủ Sa sút trí tuệ, ung thư trực tràng, tổn thương tủy Đi ngoài ra máu Trĩ, ung thư đại – trực tràng Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ tiết niệu Tiểu nhiều lần, tiểu khó, tia nước tiểu yếu, tiểu không hết bãi Phì đại lành tính tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt, nhiễm trùng tiết niệu Tiểu nhiều Đái tháo nhạt, đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu Tiểu tiện không tự chủ Viêm bàng quang, đột quỵ, nhiễm trùng tiết niệu, tổn thương tủy Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ cơ xương khớp Đau lưng Loãng xương, xẹp đốt sống, thoái khớp, ung thư di căn xương, thoát vị đĩa đệm, đa u tủy xương Sưng đau khớp Viêm khớp dạng thấp, Gút, nhiễm trùng khớp Các chi Đau chân Cơn đau cách hồi, chuột rút, thoái khớp, bệnh lý rễ (thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống), hội chứng chân không nghỉ Phù chân Suy thận, suy tim, giảm Albumin máu, suy tĩnh mạch chi dưới Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ thần kinh Thay đổi tình trạng tâm thần kèm theo có sốt Viêm não, viêm màng não, tình trạng nhiễm trùng nặng Thay đổi tình trạng tâm thần không có sốt Lú lẫn cấp, trầm cảm, hoang tưởng Khó thực hiện động tác Thoái khớp, Parkinson Ngã, không có mất ý thức Nhịp chậm, tụt huyết áp tư thế, mất thăng bằng, nhịp nhanh, thiếu máu não thoáng qua, giảm thị lực Cơ quan Triệu chứng Các khả năng có thể Hệ thần kinh Tê buốt tay Hội chứng ống cổ tay, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh tủy cổ Rối loạn giấc ngủ Lo âu, trầm cảm, đau, ngừng thở khi ngủ, tiểu đêm nhiều lần Ngất Hẹp van động mạch chủ, loạn nhịp tim, hạ đường huyết, tụt huyết áp tư thế, co giật Rối loạn cơ lực, cảm giác, ngôn ngữ hoặc thị giác thoáng qua Cơn thiếu máu não thoáng qua 3. Tiền sử dùng thuốc Hỏi rõ tên thuốc, liều dùng, đường dùng thuốc Hỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốc Tìm hiểu xem bệnh nhân có dùng thuốc đúng liều lượng và cách dùng không 4. Tiền sử hút thuốc, uống rượu và các chất gây nghiện khác Hỏi kỹ tiền sử hút thuốc và uống rượu Kiểm tra các dấu hiệu nghiện rượu: lú lẫn, cáu kỉnh, hơi thở có mùi rượu, mất thăng bằng, run, tình trạng suy dinh dưỡng. 5. Dinh dưỡng Tìm hiểu chế độ ăn của bệnh nhân Tăng cân/Giảm cân? Đánh giá khả năng nhai và nuốt của bệnh nhân Ít uống nước? 6. Sức khỏe tâm thần Suy giảm chức năng nhận thức? Rối loạn lo âu/ Trầm cảm? Hoang tưởng/ Ảo giác? Tiền sử điều trị các rối loạn tâm thần, các thuốc điều trị tâm thần đã và đang dùng 7. Tình trạng chức năng Đánh giá hoạt động chức năng cơ bản hàng ngày (BADL): tắm rửa, thay quần áo, ăn uống, đi lại trong nhà, vệ sinh cá nhân Đánh giá hoạt động hàng ngày có sử dụng dụng cụ để đánh giá khả năng độc lập (IADL): tự di chuyển bằng các phương tiện giao thông, tự mua sắm, tự quản lý tiền bạc, tự quản lý thuốc men, tự làm các công việc nhà. 8. Các vấn đề xã hội Điều kiện sống Tham gia các hoạt động xã hội Có hay không có người chăm sóc II. KHÁM THỰC THỂ Ở NGƯỜI CAO TUỔI 1. Các dấu hiệu sinh tồn Mạch Nhiệt độ Huyết áp: cần đo ở cả 2 tay, đo huyết áp tư thế nằm và tư thế đứng, chú ý trường hợp tăng huyết áp giả tạo Nhịp thở 2. Da: Quan sát màu sắc Kiểm tra tình trạng thiếu máu cục bộ tổ chức, vết loét Da ở người già thường mỏng, dễ bị bầm tím khi va chạm Móng tay thường mỏng, dễ gẫy 3. Khám vùng đầu cổ: Mặt Mũi Mắt Miệng Khớp thái dương hàm Cổ 4. Khám vùng ngực và lưng: Phổi Lưng Vú Tim 5. Khám hệ tiêu hóa 6. Khám hệ sinh dục nam Lưu ý thăm khám tuyến tiền liệt 7. Khám hệ sinh dục nữ 8. Khám hệ cơ xương khớp: Lưu ý các bệnh lý thường gặp: thoái khớp, loãng xương, viêm khớp dạng thấp 9. Khám hệ thần kinh: Các dây thần kinh sọ Chức năng vận động Cảm giác Tình trạng tâm thần 10. Khám tình trạng dinh dưỡng 11. Một số triệu chứng không điển hình ở NCT: Cường giáp: mệt, yếu, rung nhĩ Suy giáp: chậm chạp, hay có rối loạn nhận thức Nhiễm khuẩn huyết: có thể không có sốt Nhiễm khuẩn tiết niệu: có thể không có sốt Viêm màng não: thường có rối loạn ý thức, có thể không có các dấu hiệu kích thích màng não như nhức đầu, cứng gáy. Viêm phổi: mệt, chán ăn, lú lẫn, có thể không sốt Xin chân thành cảm ơn!
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_tac_kham_benh_o_nguoi_cao_tuoi.ppt