Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hstroponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
Kết luận
Những biểu hiện lâm sàng chung thường gặp:
về cơ năng vã mồ hôi chiếm tỷ lệ cao nhất
(52,9%).
Về thực thể: thở nhanh và tiếng thổi thực thể
>3/6 chiếm tỷ lệ cao nhất ( 72,5% và 76,5%).
Về biến chứng TALĐMP và suy tim chiếm tỷ lệ
cao nhất như nhau (70,6%).
Suy dinh dưỡng chiếm 68,6% và Viêm phổi
chiếm 64,7%.
Nồng độ hs-Troponin I tăng chiếm 57,7% tổng
số bệnh nhân.
Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa sự
tăng của nồng độ hs-troponin I với mức độ
nặng của tăng ALĐMP, suy tim và viêm phổi.
Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê
giữa sự tăng của nồng độ hs-troponin I với
mức độ nặng của suy dinh dưỡng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hstroponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hstroponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ HS- TROPONIN I CỦA BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM ThS. Đỗ Hồ Tĩnh Tâm PGS.TS.Phan Hùng Việt ThS. Nguyễn Thị Cẩm Vân Đại học Y Dược Huế Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Tim bẩm sinh: chiếm khoảng 0,8-1% trẻ sinh ra. Phần lớn trẻ tử vong nếu không can thiệp kịp thời Dựa vào lâm sàng cũng như cận lâm sàng theo dõi diễn tiến và chỉ định can thiệp Troponin I: xác định các tổn thương tiến triển của cơ tim trong bệnh tim bẩm sinh. Troponin I độ nhạy cao (hs-Troponin I) cho thấy có giá trị cao hơn trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh Đặt vấn đề Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs- Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em. 2. Tìm hiểu một số mối liên quan giữa nồng độ hs-Troponin I với mức độ nặng của bệnh Mục tiêu Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Đối tượng & phương pháp nghiên cứu 51 trẻ bị TBS được chẩn đoán xác định dựa vào siêu âm-Doppler màu Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện TW Huế 1/4/2016 đến 30/6/2017 Nghiên cứu mô tả cắt ngang Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Kết quả Nhóm tuổi n % <6 tháng 23 45,1 6 tháng - <12 tháng 12 23,5 12 tháng - <24 tháng 10 19,6 >24 tháng 6 11,8 Tổng 51 100,0 Trung vị 6(2-36)tháng Bảng 1. Phân bố theo tuổi nhập viện Bùi Đức Phú, Ông Kim Thành: <12 tháng chiếm tỉ lệ cao nhất Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Loại bệnhTBS n % TBS không tím, luồng thông trái- phải (n=32) Thông liên nhĩ 4 7,8 Thông liên thất 16 31,4 Còn ống động mạch 6 11,8 Thông sàn nhĩ thất 1 2,0 Phối hợp 5 9,8 TBS tím, luồng thông phải-trái (n=19) Tăng tuần hoàn phổi Thân chung động mạch 2 3,9 Hoán vị đại động mạch 2 3,9 Không tăng tuần hoàn phổi Tứ chứng fallot 6 11,8 Teo van ĐMP 3 5,9 Teo van 3 lá 1 2,0 NhómTBS phức tạp hẹp ĐMP 5 9,8 Kết quả Bảng 2. Phân loại tim bẩm sinh Lê Thị Kim Dung và cs (2011): thông liên thất(41,12%) Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Triệu chứng n % Vã mồ hôi 27 52,9 Giới hạn hoạt động 18 35,3 Cơn thiếu oxy cấp 4 7,8 Tím da niêm mạc 19 37,3 Thở nhanh 37 72,5 Biến dạng lồng ngực 13 25,5 Nhịp tim nhanh 5 9,8 Gan lớn 13 25,5 Gan lớn 19 37,3 TiếngT2 ở van ĐMP 23 45,1 Tiếng thổi thực thể ≥3/6 39 76,5 Kết quả Bảng 3. Triệu chứng lâm sàng Lê Hữu Dũng, Trương Thị Bích Thủy, Maqbool Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Trương Thị Bích Thủy: 57,1% trẻ bị TALĐMP Lê Hữu Dũng: 79,8% suy tim Viêm phổi: Nguyễn Thị Tường Vi TBS có tím máu lên phổi nhiều có viêm phổi 83,3%, Lê Hữu Dũng, nghiên cứu trên bệnh nhân có luồng thông trái-phải có viêm phổi 72,9%. Biến chứng n % Tăng áp lực động mạch phổi 36 70,6 Suy tim 36 70,6 Viêm phổi 33 64,7 Suy dinh dưỡng 35 68,6 Kết quả Bảng 4. Biến chứng của bệnh tim bẩm sinh Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Tuổi (tháng) hs-Troponin I pBình thường ≤0.014ng/ml Tăng >0.014ng/ml Tổng n % n % n % <6 4 7,8 19 37,3 23 45,1 <0,01 6 - <12 6 11,8 6 11,8 12 23,5 12 - <24 8 15,7 2 3,9 10 19,6 ≥24 4 7,8 2 3,9 6 11,8 Tổng 22 43,1 39 57,7 51 100,0 Kết quả Bảng 5. Nồng độ hs-Troponin I theo tuổi Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 LoạiTBS Hs-Troponin I p Bình thường ≤0.014ng/ml Tăng >0.014ng/ml n % n % TBS không tím, có luồng thông trái-phải 16 50,0 16 50,0 >0,05 TBS tím, có luồng thông phải-trái Tăng tuần hoàn phổi 0 0 4 100 Không tăng tuần hoàn phổi 6 40,0 9 60,0 Tổng 22 43,1 29 56,9 Kết quả Bảng 6. Nồng độ hs-Troponin I theo từng loại tim bẩm sinh Uner (2014): 52% nhóm bệnh TBS không tím có có nồng độ hs-Troponin I tăng Theo Mohamed (2015): 82.5% trong bệnh TBS không tím Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Mức độTALĐMP Hs-Troponin I p Bình thường ≤0.014ng/ml Tăng >0.014ng/ml n % n % Nhẹ 8 72,7 3 27,3 <0,01 Vừa 7 64,0 9 36,0 Nặng + cố định 1 11,1 8 88,9 Tổng 16 44,4 20 55,6 Kết quả Bảng 8. Mối liên quan giữa sự nồng độ hs-Troponin I với mức độ TALĐMP Schuuring (2012), nồng độ hs-Troponin T tăng có liên quan đến mức độ nặng của TALĐMP Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Mức độ suy tim Hs-Troponin I p Bình thường ≤0.014ng/ml Tăng >0.014ng/ml n % n % Suy tim độ I + II 14 70,0 6 30,0 <0,01Suy tim độ III +IV 2 12,5 14 87,5 Tổng 16 44,4 20 55,6 Kết quả Bảng 9. Mối liên quan giữa sự nồng độ hs-Troponin I với mức độ suy tim Zhou (2014), nồng độ Troponin I tăng cao có liên quan với mức độ suy tim, 100% bệnh nhân suy tim độ IV có nồng độ hs-Troponin I tăng Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Mức độ suy dinh dưỡng Hs-Troponin I p Bình thường ≤0.014ng/ml Tăng >0.014ng/ml n % n % Suy dinh dưỡng độ I 2 18,2 9 81,8 >0,05 Suy dinh dưỡng độ II 11 61,1 7 38,9 Suy dinh dưỡng độ III 1 16,7 5 83,3 Tổng 14 40,0 21 60,0 Kết quả Bảng 10. Mối liên quan giữa sự nồng độ hs-Troponin I với mức độ suy dinh dưỡng Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Những biểu hiện lâm sàng chung thường gặp: về cơ năng vã mồ hôi chiếm tỷ lệ cao nhất (52,9%). Về thực thể: thở nhanh và tiếng thổi thực thể >3/6 chiếm tỷ lệ cao nhất ( 72,5% và 76,5%). Về biến chứng TALĐMP và suy tim chiếm tỷ lệ cao nhất như nhau (70,6%). Suy dinh dưỡng chiếm 68,6% và Viêm phổi chiếm 64,7%. Kết luận Báo cáo hội nghị khoa học nhi khoa toàn quốc 2018 TP. Hồ Chí Minh 30.11 – 1.12.2018 Nồng độ hs-Troponin I tăng chiếm 57,7% tổng số bệnh nhân. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa sự tăng của nồng độ hs-troponin I với mức độ nặng của tăng ALĐMP, suy tim và viêm phổi. Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa sự tăng của nồng độ hs-troponin I với mức độ nặng của suy dinh dưỡng. Kết luận Xin cảm ơn quý đồng nghiệp đã lắng nghe!
File đính kèm:
- bai_giang_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_va_nong_do_hstroponin.pdf