Bài giảng Neonatal Brain US

GIỚI THIỆU

• Sử dụng rộng rãi, nhất là trẻ sơ sinh non tháng, phát

hiện: một số dị tật bẩm sinh, xuất huyết não, nhồi

máu, viêm não – màng não, não úng thủy

• Ưu điểm: dễ làm, rẻ tiền, không hại, ngay tại giường

bệnh.

• Cửa sổ thăm khám: thóp trước (cửa sổ rộng nên quan

sát tốt), thóp sau, thóp thái dương và thóp chũm là

cửa sổ tốt để đánh giá thùy chẩmGIỚI THIỆU

• Hạn chế:

- Khó đánh giá vùng hố sau, các mặt lồi của não.

- Ở trẻ đẻ đủ tháng có triệu chứng ngạt trong vòng 24h

không thấy có thay đổi cấu trúc âm trên siêu âm.

- Khó đánh giá tổn thương trong bệnh lý bất thường di trú

tế bào thần kinh và loạn sản vỏ não

• Đầu dò: covex và line.

• Chuẩn bị bệnh nhân:

- Cho bú trước khi SA

- Cạo tóc (nhiều tóc)GIẢI PHẪU THÓP

Khi sinh ra trẻ có 6 thóp:

• Thóp trước (anterior fontanelle) lớn hơn, hình trám, kích thước 1 x 4,7cm.

• Được tạo nên giữa hai xương trán và hai xương xương đỉnh.

• Đóng lại trung bình 14 tháng tuổi (4 – 24 tháng).

• Thóp sau nhỏ (posterior fontanelle) hay thóp lambda, kích thước

1cm, được tạo nên từ hai xương đỉnh và xương chẩm, liền 2 – 3

tháng.

• Hai thóp thái dương (sphenoidal fontanelle).

• Hai thóp chũm (mastoid fontanelles).

Bài giảng Neonatal Brain US trang 1

Trang 1

Bài giảng Neonatal Brain US trang 2

Trang 2

Bài giảng Neonatal Brain US trang 3

Trang 3

Bài giảng Neonatal Brain US trang 4

Trang 4

Bài giảng Neonatal Brain US trang 5

Trang 5

Bài giảng Neonatal Brain US trang 6

Trang 6

Bài giảng Neonatal Brain US trang 7

Trang 7

Bài giảng Neonatal Brain US trang 8

Trang 8

Bài giảng Neonatal Brain US trang 9

Trang 9

Bài giảng Neonatal Brain US trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 82 trang baonam 9420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Neonatal Brain US", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Neonatal Brain US

Bài giảng Neonatal Brain US
Neonatal Brain US 
Bs Thắng – CDHA BV DHY 
GIỚI THIỆU 
• Sử dụng rộng rãi, nhất là trẻ sơ sinh non tháng, phát 
hiện: một số dị tật bẩm sinh, xuất huyết não, nhồi 
máu, viêm não – màng não, não úng thủy 
• Ưu điểm: dễ làm, rẻ tiền, không hại, ngay tại giường 
bệnh. 
• Cửa sổ thăm khám: thóp trước (cửa sổ rộng nên quan 
sát tốt), thóp sau, thóp thái dương và thóp chũm là 
cửa sổ tốt để đánh giá thùy chẩm 
GIỚI THIỆU 
• Hạn chế: 
- Khó đánh giá vùng hố sau, các mặt lồi của não. 
- Ở trẻ đẻ đủ tháng có triệu chứng ngạt trong vòng 24h 
không thấy có thay đổi cấu trúc âm trên siêu âm. 
- Khó đánh giá tổn thương trong bệnh lý bất thường di trú 
tế bào thần kinh và loạn sản vỏ não 
• Đầu dò: covex và line. 
• Chuẩn bị bệnh nhân: 
- Cho bú trước khi SA 
- Cạo tóc (nhiều tóc) 
GIẢI PHẪU THÓP 
Khi sinh ra trẻ có 6 thóp: 
• Thóp trước (anterior fontanelle) lớn hơn, hình trám, kích thước 1 x 4,7cm. 
• Được tạo nên giữa hai xương trán và hai xương xương đỉnh. 
• Đóng lại trung bình 14 tháng tuổi (4 – 24 tháng). 
Nguồn:  
GIẢI PHẪU THÓP 
• Thóp sau nhỏ (posterior fontanelle) hay thóp lambda, kích thước 
1cm, được tạo nên từ hai xương đỉnh và xương chẩm, liền 2 – 3 
tháng. 
• Hai thóp thái dương (sphenoidal fontanelle). 
• Hai thóp chũm (mastoid fontanelles). 
Nguồn:  
THÓP TRƯỚC 
CORONAL VÀ SAGITAL 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
THÓP TRƯỚC 
CORONAL: 6 Mặt cắt 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
CORONAL 
• Mặt cắt 1: Mốc là 
thùy trán 
 Đầu dò đặt ngang, 
chếch về phía 
trán, thấy rõ trần 
hốc mắt và chất 
trắng dừng lại 
Liềm não (cân đối) 
Chất trắng (tăng âm) 
CORONAL 
• Mặt cắt 2 : Mốc là 
sừng trán NTB 
 Từ mặt cắt 1 quét 
về phía sau, thấy 
sừng trán NTB hai 
bên cân đối, dừng 
lại: 
 Đo chỉ số não thất (VI 
– Ventricular Index): từ 
liềm não trước đến điểm 
xa nhất sừng trán NTB 
 Đo chiều dầy bán cầu 
não (HW -Hemispheric 
Width): Từ bờ trong 
xương sọ vùng thái dương 
đến đường giữa 
 Tỷ lệ não thất: FHR = 
VI/ HW 
 VI 
 HW 
 Đo chiều ộ g 
sừng trán NTB 
(AHW - Anterior 
Horn Width): đo 
ngang qua hai thành 
NTB, chỗ rộng nhất 
(mm) 
AHW 
-AHW:1,7 (± 0,3)mm (Giãn nhẹ: 2,6 – 3,0 
;Giãn vừa: 3,1 – 4,0;Giãn nặng: > 4,0) 
-VI: 11,9 (± 1,2)mm 
-HW:42,6 (± 2,2)mm 
- FHR:0,28 (± 0,02) 
CORONAL 
Mặt cắt số 2: 
• 1. Liềm não. 
• 2. Thùy trán. 
• 5. Sừng trán não thất 
bên. 
• 6. Đầu nhân đuôi. 
• 7. Nhân bèo. 
• 8. Thùy thái dương. 
• 9. Rãnh Sylvius. 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
CORONAL 
• Mặt cắt 3 : Mốc là 
lỗ Monro và NT III 
 Từ mặt cắt 2 quét 
tiếp về phía sau, đến 
lỗ Monro và NTIII 
dừng lại 
Rãnh Sylvius “Y” hai 
bên 
 Đo đường kính NTIII 
Đo qua hai thành NT III, 
chỗ rộng nhất 
CORONAL 
Mặt cắt số 3: 
• 1. Liềm não. 
• 2. Thùy trán. 
• 5. Sừng trán não thất bên. 
• 6. Đầu nhân đuôi. 
• 8. Thùy thái dương. 
• 9. Rãnh Sylvius. 
• 10. Thể trai. 
• 11. Vách trong suốt. 
• 12. Não thất III. 
• 13. Rãnh đai. 
- Chiều rộng não thất ba trung bình : 1,8 (± 0,3)mm. 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
CORONAL 
• Mặt cắt số 4 mốc là não 
thất III, cống Sylvius, 
thân não. 
 Từ mặt cắt số 3 quét 
tiếp về phía sau đến 
cống Sylvius và thân 
não thì dừng lại. 
1. Liềm đại não. 8. Thùy thái dương. 9 Rãnh 
Sylvius. 14. Thân não thất bên. 15. Đám rối 
mạch mạc não thất bên, * đám rối mạch 
mạc não thất III. 16. Đồi thị. 17. Rãnh hải 
mã. 18. Cống Sylvius. 19. Thân não. 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
CORONAL 
• Mặt cắt 5 : Mốc là 
đám rối MM NTB 
 Từ mặt cắt 4 quét tiếp 
về phía sau, đến đám 
rối MM NTB và tiểu 
não thì dừng lại 
Đám rối MM (tăng âm) 
Chất trắng quanh NT 
(tăng âm < DRMM) 
CORONAL 
• 1. Liềm não. 
• 8. Thùy thái dương. 
• 10. Thể trai. 
• 15. Đám rối mạch mạc. 
• 20. Thùy đỉnh. 
• 21. Não thất bên. 
• 22. Tiểu não (a: Bán 
cầu; b Thùy nhộng). 
• 23. Lều tiểu não. 
• 24. Não giữa. 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
CORONAL 
• Mặt cắt 6 : Mốc là 
thùy chẩm 
 Từ mặt 5 quét tiếp 
về phía sau, nhìn 
thấy chất trắng thùy 
chẩm tăng âm dừng 
lại 
Chất trắng (tăng âm) 
Chất xám (giảm âm) 
• 1. Liềm não. 
• 20. Thùy đỉnh. 
• 25. Thùy chẩm. 
• 26. Rãnh đỉnh 
chẩm. 
• 27. Rãnh cựa. 
CORONAL 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
 SAGITAL 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
 SAGITAL 
• Mặt cắt giữa : 
Mốc là dọc thể trai 
 Từ Coronal xoay 
đầu dò 90 độ theo 
chiều kim đồng hồ, 
nhìn thấy toàn bộ 
thể trai và dừng lại 
• Thể trai 
• Rãnh đai 
Rãnh đai 
Thể trai 
 SAGITAL 
• 10. Thể trai. 
• 11. Vách trong suốt. 
• 12. Não thất III. 
• 13. Rãnh đai. 
• 16. Đồi thị 
• 22. Tiêu não (b: Thùy nhộng) 
• 24. cống Sylvius 
• 28. Cầu não 
• 29. Hành tủy. 
• 31. Bể tiểu não tủy sống. 
• 32. Bể não sinh tư. 
• 33. Bể quanh cuống 
• 34. Vòm não. 
 SAGITAL 
• Trên siêu âm Doppler 
- Doppler màu: 
Quan sát hình dạng 
ĐM não trước và 
TM Galen 
ĐM não trước 
TM Galen 
 SAGITAL 
• Mặt cắt cạnh giữa hai bên 
Từ mặt cắt giữa 
chếch đầu dó sang 
hai bên, khi thấy dọc 
NT bên thì dừng lại 
- Dọc NTB 
- Đám rối MM 
- Chất trắng quanh 
não thất 
 SAGITAL 
• 2. Thùy trán. 
• 5. Sừng trán não thất bên 
• 6. Đầu nhân duôi. 
• 8. Thùy thái dương. 
• 14. Thân não thất bên. 
• 15. Đám rối mạch mạc. 
• 16. Đồi thị. 
• 17. Rãnh hải mã. 
• 20. Thùy đỉnh. 
• 21. Tam giác não thất bên. 
• 22. Tiểu não. 
• (a: Bán cầu) 
• 25. Thùy chẩm. 
• 36. Sừng chẩm não thất bên. 
• Mặt cắt cạnh giữa hai bên 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
 SAGITAL 
• Mặt cắt ngoại vi hai bên 
-Từ mặt cắt cạnh đường 
giữa chếch đầu dò ra 
phía ngoại vi thấy khe 
Sylvius dừng lại 
- Khe Sylvius 
- Nhu mô não ngoại vi 
Khe Sylvius 
 SAGITAL 
• 2. Thùy trán. 
• 8. Thùy thái dương. 
• 9. Rãnh Sylvius 
• 20. Thùy đỉnh. 
• 25. Thùy chẩm. 
• 37. Thùy đảo. 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
THÓP SAU 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
CORONAL 
• 8.Thùy thái dương. 
• 22. Tiểu não. 
• (a: Bán cầu; b: Thùy 
nhộng). 
• 23. Lều tiểu não. 
• 25. Thùy chẩm. 
• 27. Rãnh cựa. 
• 29. Hành não. 
• 36. Sừng chẩm não thất bên. 
• 38. Liềm não. 
• 39. Xoang thẳng. 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
 SAGITAL 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
 SAGITAL 
• 8.Thùy thái dương. 
• 15.Đám rối mạch mạc.) 
• 16. Đồi thị. 
• 20. Thùy đỉnh. 
• 21. Tam giác não thất 
bên. 
• 22. Tiểu não. (a: Bán 
cầu) 
• 25. Thùy Chẩm. 
• 27. Rãnh cựa. Sừng chẩm não thất bên (mũi tên 
trắng) ; Sừng thái dương não thất 
bên ( mũi tên cam). 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
THÓP THÁI DƯƠNG 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
THÓP THÁI DƯƠNG 
• 1. Liềm não. 
• 8. Thùy trán. 
• 12. Não thất III. 
• 22. Tiểu não. 
• (a: bán cầu; b: thùy 
nhộng). 
• 24. Não giữa. 
• 33. Bể quanh cuống 
• 41. Đa giác Willis 
Cống Sylvius (mũi tên) 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
THÓP CHŨM 
22. Tiểu não(a: Bán cầu; b: Thùy 
nhộng). 
28. Cầu não. 
30. Não thất IV. 
31. Bể quanh tiểu não 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
THÓP CHŨM 
• 8.Thùy thái dương. 
• 22. Tiểu não.(a: Bán cầu; b: 
Thùy nhộng) 
• 25. Thùy chẩm. 
• 28. Cầu não. 
Não thất IV hình mũi tên. 
Nguồn: Neonatal Cranial Ultrasonography, Gerda van Wezel-Meijler 
ĐO DỊCH KHOANG DƯỚI NHỆN 
• Dùng đầu dò phẳng (Coronal) 
• Đầu dò Sector tần số 5 – 10MHz, phóng to, độ nông 
tối đa (0 – 0,33mm, TB: 0,16mm) 
Siêu âm Doppler 
• RI : 0,68 (± 0,06). 
 PSV:44 ( ± 10) - 67 (± 11) 
cm/s 
 EDV: 15 (± 5) - 21 (± 
5)cm/s 
• RI : < 0.52 (Ngạt). 
• RI: > 0.8 (Tăng áp lực nội sọ). 
CÁC BIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG 
CÁC BIẾN THỂ BÌNH THƯỜNG 
• Biến thể dạng nang 
• Benign macrocrania (to 
não lành tính) 
• Mineralizing 
vasculopathy (bệnh lý 
mạch máu do lắng đọng 
khoáng chất) 
Nang vách trong suốt (CSP) 
• Nang vách trong suốt 
(Cavum Septi Pellucidi – 
CSP): đó là những thay 
đổi khoang dịch của vách 
trong suốt. 
• Hay gặp hơn ở trẻ sơ 
sinh non tháng, thường 
tồn tại trong 6 tháng đầu 
của cuộc sống, 85% nang 
vách trong suốt đóng lại 
trong 3 – 6 tháng tuổi, 
một số có thể tồn tại đến 
tuổi trưởng thành 
Nang Vergae (CV) 
• Nang Vergae (Cavum 
Vergae – CV) : được tác 
giả người Ý phát hiện 
năm 1851, khoang này 
nằm ngay trước lồi trai 
Nang màng mái não thất III 
 (Cavum of the velum interpositum) 
• Ít gặp: Nang dịch vùng đỉnh của não thất III (the velum 
interpositum). 
• Với hình ảnh cấu trúc dạng nang dịch vùng lều tiểu não 
• Có hình giống mũ bảo hiểm xe máy 
• Dễ chẩn đoán nhầm với nang dưới nhện và nang tuyến tùng 
Nang màng mái não thất III 
 (Cavum of the velum interpositum) 
Nang đám rối mạch mạc 
(Chorioïd plexus cyst) 
Nang vùng mầm 
• Nang xuất hiện ở vị trí 
rãnh đồi thị - nhân đuôi. 
• Hình giọt nước. 
• Không có dấu hiệu của 
xuất huyết, trẻ không có 
di trứng thần kinh. 
• Không rõ nguyên nhân. 
Giả nang 
• Hẹp của não thất bên. 
• Nằm quanh não thất. 
• Thường đối xứng hai 
bên. 
Vị trí nang liên quanh não thất bên 
1+2 = Dịch hóa nang 
vùng mầm và giả nang: 
3 = Nang dịch do 
nhuyễn hóa chất trắng 
quanh não thất (chủ yếu ở 
trên mức này). 
4 = Nang dịch do nhồi 
máu tĩnh mạch thường to 
(có thể bằng, trên hoặc 
dưới mức này). 
Benign macrocrania 
(Đầu to lành tính) 
• Não to lành tính là do não úng thủy ngoài hệ thống não 
thất. 
• Hay gặp ở trẻ từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi, Sau 2 tuổi vòng 
đầu trở lại với kích thước bình thường. 
• Nguyên nhân không rõ. Thường là cha hoặc mẹ có đầu to ở 
độ tuổi này. 
• Khi trẻ có vòng đầu to , thăm khám siêu âm đánh giá dịch 
khoang dưới nhện bề mặt não và hệ thống não thất. 
• Hệ thống não thất thường hơi rộng, khoang dưới nhện 
thương bình thường nhưng cũng có thể > 3.3 mm. 
• Trẻ thường phát triển bình thường nhưng một số trẻ cũng 
có biểu hiện chậm phát triển nhẹ. 
Benign macrocrania 
(Đầu to lành tính) 
Trẻ 4 th tuổi với biểu hiện não to lành tính 
 Mineralizing vasculopathy 
 (bệnh lý mạch máu do lắng đọng khoáng chất) 
• Lắng đọng khoáng chất tại vị trí các mạch máu có thể 
gặp ở vùng đồi thị, nhân bèo, gây vôi hóa thành 
mạch. 
• Hình ảnh này có thể gặp ở quanh thời kỳ chu sinh, do 
mắc phải, triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu 
Đốm tăng âm thành dải dạng cành cây vị trí đồi thị hai bên 
Bệnh lý mạch máu do lắng đọng 
khoáng chất 
MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP 
MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP 
• Bất thường bẩm sinh. 
• Mắc phải. 
DỊ TẬT BẨM SINH 
• Dị tật bẩm sinh có thể gặp từ 5 - 10 trường 
hợp/1000 trẻ được sinh ra 
• Một số dị tật hay gặp như u mỡ thể trai, bất 
sản hoặc thiểu sản thể trai. 
• Các dị tật dạng nang, não úng thủy. 
• Dị dạng tĩnh mạch Galen. 
• Dandy – Walker 
BẤT SẢN THỂ TRAI 
DỊ DẠNG TM GALEN 
Não úng thủy (Hydrocephalus) 
• Là hình ảnh giãn não thất bên và NT III 
• Có thể do mất cân bằng giữa sản xuất và hấp 
thụ DNT 
• Tắc nghẽn dòng chảy 
Não úng thủy 
• Bẩm sinh: 
- Nhiễm trùng trong thai (toxoplasmosis, CMV, 
bệnh giang mai, và rubella) 
- Hẹp cống não 
- Dị tật bẩm sinh khác: Dandy – Walker, 
Arnold-Chiari 
- U nội sọ 
- Viêm não – màng não 
- Xuất huyết não – màng não 
Não úng thủy 
Dandy-Walker (DWM) 
• Các dị tật Dandy-Walker là một bất thường do 
quá trình đóng của ống thần kinh. 
• Phổ biến nhất là tràn dịch não 
• DWM chiếm 5-10% các nguyên nhân não úng 
thủy bẩm sinh. 
• Có 3 tổn thương: 
– Giãn não thất IV 
– Bất sản một phần hay hoàn toàn thùy nhộng 
– Não úng thủy (có thể xảy ra muộn) 
Dandy-Walker 
• 70% có ít nhất 1 hay nhiều dị tật liên quan 
gồm: 
- Bất sản thể trai 
- Lạc vị trí tế bào thần kinh, 
- Bất thường hồi não 
- Hẹp cống não 
- Bất thường dưới trám và nhân răng 
- Thoát vị thùy chẩm 
- Rỗng tủy 
Dandy-Walker 
BỆNH LÝ MẮC PHẢI 
• Viêm màng não. 
• Xuất huyết não. 
• Nhồi máu não. 
Viêm màng não 
Viêm màng não 
Viêm màng não 
Giai đoạn muộn 
XUẤT HUYẾT NÃO 
• Xuất huyết nội sọ hay gặp ở trẻ sơ sinh, đặc biệt sơ sinh non 
tháng, nhẹ cân <1500gr, hay gặp ở vị trí vùng mầm (Germinal 
Matrix Hemorrhage, xuất huyết quanh não thất-rãnh đồi thị và 
nhân đuôi): 
• Vùng mầm là nơi tập hợp các mạch máu dễ vỡ, nó dần biến 
mất cùng với sự lớn lên của thai trong tử cung: 
- Lúc đầu chất mầm lấp toàn bộ lớp nội mô của hệ thống não thất, 
sau đó thoái lui cho đến khi chỉ còn trong rãnh đồi thị và nhân 
đuôi: 24-32 tuần >> nguy cơ xuất huyết vùng mầm là lớn nhất. 
- Trưởng thành ở tuần thứ 34, xuất huyết vùng mầm hiếm khi xảy 
ra sau tuổi này. 
XUẤT HUYẾT NÃO 
XUẤT HUYẾT NÃO 
Độ I: XH khu trú ở đầu nhân đuôi, rãnh nhân đuôi-đồi thị 
XUẤT HUYẾT NÃO 
Độ II: XH lan vào trong não thất và não thất không giãn 
XUẤT HUYẾT NÃO 
Độ III: XH lan vào trong não thất và giãn NT. 
XUẤT HUYẾT NÃO 
Độ IV: XH NT và tổn thương nhu mô não 
TỤ MÁU MÀNG NÃO 
• Tụ máu ngoài màng cứng: khối máu tụ ăng âm thường 
nhỏ, lồi, giai đoạn sau có thể giảm âm 
TỤ MÁU MÀNG NÃO 
• Tụ máu dưới màng cứng: Tăng âm, rộng, giai đoạn 
muộn giảm âm 
Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất 
Peri Ventricular Leukomalacia (PVL) 
• PVL là biến chứng của nhồi máu não (Hypoxic-
Ischemic Encephalopathy - HIE) sảy ra ở trẻ đẻ non, 
nhất ở trẻ sơ sinh nhỏ hơn 33 tuần thai (38% PVL) 
và cân nặng lúc sinh thấp hơn 1500 (45% PVL). 
• Tổn thương chất trắng vùng quanh các não thất. 
• Trên siêu âm PVL có hình ảnh tăng âm vùng quanh 
não thất (thông thường chất trắng vùng quanh não 
thất có cấu trúc âm giảm âm hơn so với đám rối mạch 
mạc). 
Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất 
Peri Ventricular Leukomalacia (PVL) 
Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất 
Peri Ventricular Leukomalacia (PVL) 
PVL độ 1 
• Tăng âm vùng quanh não thất mà chưa tạo 
thành nang dịch. 
• Tồn tại hơn 7 ngày 
• Chẩn đoán phân biệt với vòng tăng âm bình 
thường của chất trắng vùng quanh não thất hay 
đám tăng âm bình thường vị trí phía trên-sau 
vùng chạc ba não thất. 
Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất 
Peri Ventricular Leukomalacia (PVL) 
PVL độ 1 
• Nghi ngờ PVL nếu đám tăng âm xuất hiện 
một bên, thô (không mịn), dạng múi hoặc tăng 
âm hơn đám rối mạch mạc. 
• Tăng âm trong PVL thường biến mất vào 
khoảng tuần thứ 2-3 
• Chẩn đoán phân biệt với xuất huyết não: PVL 
đám tăng âm không có hiệu ứng khối 
Mặt cắt dọc ở trẻ PVL giai đoạn 1 
Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất 
Peri Ventricular Leukomalacia (PVL) 
Độ 2: 
• Sự tạo thành nang thay 
thế cho cấu trúc tăng âm 
• Mức độ nặng nhẹ của 
PVL liên quan đến kích 
thước và sự phân bố của 
các nang dịch. 
Mặt cắt ngang và dọc ở trẻ PVL giai đoạn 2. Tồn tại 
các nang dịch thuộc chất trắng vùng quanh não thất 
Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất 
Peri Ventricular Leukomalacia (PVL) 
Độ 3 
• PVL được chẩn đoán 
khi tồn tại nhiều vùng 
tăng âm quanh não thất, 
tổn thương lan rộng và 
tạo nang dịch lan tỏa 
vùng chẩm và vùng 
trán- đỉnh 
Mặt cắt dọc cho thấy tổn thương 
tạo nang lan rộng PVL giai đoạn III 
Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất 
Peri Ventricular Leukomalacia (PVL) 
Độ 4 
• Vùng tăng âm quanh 
não thất lan rộng và tạo 
thành nang dịch đến 
vùng dưới vỏ. 
• PVL độ 4 thường gặp ở 
trẻ đẻ đủ tháng, ngược 
lại với PVL độ 1-3 
(bệnh của trẻ đẻ non). 
Hình ảnh cắt đứng dọc và ngang cho thấy PVL độ 
4: có nhiều cấu trúc nang dịch lỗ chỗ từ vùng chất 
trắng sâu quanh não thất lan rộng ra vùng vỏ não 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_neonatal_brain_us.pdf