Bài giảng môn học Quản lý tài chánh trong xây dựng - Ước lượng chi phí giai đoạn
MỤC ĐÍCH
Hổ trợ khách hàng để:
Đánh giá nghiên cứu khả thi của dự án
Lập một dự toán chi chí dự án
Đánh giá khả năng chi trả của khách hàng
Quyết định tiếp tục hoặc bỏ dỡ (aborting) dự án
Quyết định sự cung cấp tài chánh cho dự án
* Đơn vị thiết kế sử dụng các ước lượng để:
Lập một kế hoạch chi phí
Đánh giá sự cân đối của chi tiêu giữa các thành phần khác nhau
của dự án
Đánh giá sự thích dụng của một phương án thiết kế đã đề nghị
Được sử dụng để lựa chọn nhà thầu
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Quản lý tài chánh trong xây dựng - Ước lượng chi phí giai đoạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn học Quản lý tài chánh trong xây dựng - Ước lượng chi phí giai đoạn
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 1 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ Bài giảng môn học QUẢN LÝ TÀI CHÁNH TRONG XÂY DỰNG Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 2 KHÁI NIỆM ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ: Được thực hiện tại các thời kỳ khác nhau trong thiết kế để hổ trợ nhà thiết kế ƯỚC LƯỢNG HỢP ĐỒNG hoặc ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ XÂY LẮP: Được thực hiện bởi nhà thầu để có được một hồ sơ dự thầu hợp lý tham gia đấu thầu CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 3 MỤC ĐÍCH Hổ trợ khách hàng để: Đánh giá nghiên cứu khả thi của dự án Lập một dự toán chi chí dự án Đánh giá khả năng chi trả của khách hàng Quyết định tiếp tục hoặc bỏ dỡ (aborting) dự án Quyết định sự cung cấp tài chánh cho dự án Đơn vị thiết kế sử dụng các ước lượng để: Lập một kế hoạch chi phí Đánh giá sự cân đối của chi tiêu giữa các thành phần khác nhau của dự án Đánh giá sự thích dụng của một phương án thiết kế đã đề nghị Được sử dụng để lựa chọn nhà thầu Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 4 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG • Có nhiều phương pháp khác nhau để thực hiện ước lượng chi phí xây dựng. Các phương pháp được sử dụng phụ thuộc vào: Mục đích của ước lượng Số lượng thông tin có sẳn Thời gian có sẳn dành cho ước lượng Sự có sẳn của dữ liệu về chi phí Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 5 PHƯƠNG PHÁP ĐƠN VỊ (UNIT METHOD) • Phương pháp đơn vị phân bổ chi phí đến mỗi đơn vị sử dụng của công trình: Sân đậu xe: chi phí / khoảng chiếm chổ của xe Bệnh viện: Chi phí / giường bệnh Nhà ở: Chi phí/ người Trường học: Chi phí / học sinh Nhà hát: Chi phí / chổ ngồi. TỔNG CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN = NĂNG LỰC SỬ DỤNG (còn gọi là năng lực thiết kế trong các báo cáo thống kê của VN) * CHI PHÍ ĐƠN VỊ (the unit rate) Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 6 PHƯƠNG PHÁP ĐƠN VỊ (UNIT METHOD) (tiếp) Thí dụ: • Một nhà hát 500 chổ được hoàn thành trước đó 12 tháng với chi phí 62,5 tỷ đồng. Tỷ lệ lạm phát hàng năm là 10%/năm. Người ta đang muốn xây dựng một nhà hát tương tự, tại một vị trí tương tự nhưng là 600 chổ. Chi phí xây dựng nhà hát mới là bao nhiêu? Giải: Chi phí của nhà hát 500 chổ tại thời điểm hiện tại là: 62,5 tỷ * 1,1 = 68,75 tỷ Chi phí xây dựng nhà hát/chổ : 68,75 tỷ/500 = 13.750.000 đồng/chổ Ước lượng chi phí cho nhà hát 600 chổ : 600 * 13.750.000 = 82,5 tỷ Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 7 PHƯƠNG PHÁP ĐƠN VỊ (UNIT METHOD) (tiếp) Khuyết điểm của phương phápï: Sự thiếu chính xác của nó Khó khăn để xem xét một phạm vi toàn bộ của các nhân tố từ kiểu dáng và kích thước công trình, phương pháp thi công, vật liệu xây dựng, v.v Nên sử dụng phương pháp này cho: Các dự án công cộng Các giai đoạn ban đầu của một dự án khi mà chỉ có các thiết kế sơ bộ mà thôi. Tuy nhiên với các chính trị gia và lãnh đạo chính quyền (những người có kiến thức rất giới hạn về công trình/dự án xây dựng) thì phương pháp này là rất có ý nghĩa để giúp họ ra quyết định trong việc phê duyệt ngân sách cho một dự án công cộng. Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 8 PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH Cách xác định thể tích của một công trình được quy định bởi các tổ chức nghề nghiệp (như là Royal Institute of British Architecs –RIB) hoặc quốc gia RIB quy định: Thể tích một công trình (m3) = Dài (m) * Rộng (m) * Cao (m) Chi phí xây dựng = Thể tích công trình (m3)* giá thành của 1m3 (đồng/m3) Cách xác định chiều cao của công trình phụ thuộc vào phương pháp thi công và tính chất của mặt bằng. Phạm vi áp dụng: Thường được sử dụng cho các công trình mà chiều cao các tầng là khác nhau. Tại sao không dùng chi phí/m2 sàn sử dụng cho những công trình như thế? Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 9 PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH (tiếp) Mặc dù việc tính toán thể tích của một công trình nói chung là đơn giản nhưng bao hàm hết các nhân tố thiết kế khác nhau của công trình thông qua tỷ lệ thể tích là hơi khó khăn. Khuyết điểm của phương pháp thể tích: Chưa xem xét đến hình dạng mặt bằng, các chiều cao tầng và số tầng mà tất cả đều ảnh hưởng đến chi phí. Phương pháp này cũng không chỉ ra cho khách hàng diện tích sàn sử dụng Không thể hổ trợ nhóm thiết kế để dự báo nhanh chóng những ảnh hưởng của các thay đổi trong đặc điểm kỹ thuật trên tỷ lệ thể tích ... ïc ước lượng một cách riêng biệt: Công tác mặt bằng như là làm đường nội bộ, thoát nước, công việc khác bên ngoài công trường. Chi phí tăng thêm cho nền móng của những công trình đặc biệt mà đắt tiền hơn những loại nền móng thông thường. Oáng nước vệ sinh, dịch vụ cấp nước, dịch vụ cung cấp gas, cung cấp điện, cung cấp nhiệt và thang nâng Một số đặc trưng kết cấu phụ như là cửa sổ mái nhà, mái che cong, ống khói thoát nhiệt, và Các công việc trên những bề mặt cong Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 14 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Mục đích là tính toán tổng diện tích bề mặt mà theo đó một giá đơn vị của bề mặt là được đính kèm Phương pháp này liên quan đến việc sử dụng các thừa số khác nhau cho các diện tích sàn mà phụ thuộc vào vi trí của sàn và các trọng số khác nhau để có được các đơn vị đính kèm. Vì thế chi phí ước lượng là gần với các đặc trưng của công trình hơn là các phương pháp trước đó. Giới hạn: Khó áp dụng trong công nghiệp vì khối lượng công việc có liên quan và khan hiếm các dữ liệu mà đã được xuất bản về các ứng dụng của nó. Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 15 Thí dụ áp dụng phương pháp SEM 30m 4m 16m Basement 2nd floor 3rd floor 4th floor 1st floor Ground floor 3m 3m 3m 3m 3m 3m B B MẶT CẮT B-B 12m Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 16 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Tường tầng hầm và tường tầng trệt dày 380mm, các bức tường còn lại dày 250mm Tầng hầm (có trừ tường): Diện tích sàn = (30 – 0,38*2) * (12 – 0,38*2) = 39,24 * 11,24 = 328,66 m2 * trọng số = 3 328,66*3 = 985,98 đơn vị 985,98 Tầng trệt (có trừ tường): Diện tích sàn = 328,66 m2 * trọng số = 2 328,66*2 = 657,32 đơn vị 657,32 Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 17 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Lầu 1 đến lầu 4 (có trừ tường): Diện tích sàn = (30 – 0,25*2) * (12 – 0,25*2) = 29,5 * 15,5 = 457,25 m2 Nhân tử cho lầu 1 = 2 + 0,15*1 = 2,15 Nhân tử cho lầu 2 = 2 + 0,15*2 = 2,30 Nhân tử cho lầu 3 = 2 + 0,15*3 = 2,45 Nhân tử cho lầu 4 = 2 + 0,15*4 = 2,6 Trọng số = 2,15+2,3+2,45+2,6 = 9,5 457,25 * 9,5 = 4343,88 đơn vị 4343,88 Mái (không trừ tường): Diện tích = 30 * 16 = 480 m2 Không có nhân tử hoặc xem = 1 480,00 Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 18 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Các loại tường : Diện tích tường tầng hầm: [(30*2) + (12*2)] * 3 = 252m2 * Trọng số = 1 + 1 = 2 252 * 2 = 504 đơn vị 504 Tường tầng trệt: Tường phơi bày ra ngoài = (12m+12m+30m)*3m = 162m2 Tường giữ đất = (30m*3m) * 2 (trọng số =2 vì tường liên kết với đất) = 180m2 162 + 180 = 342 đơn vị 342 Tường lầu 1 đến mái: Diện tích tường = [(30*2)+(15,5*2)]*(4tầng*3m)=1092m2 16m – (0,25m*2) Chiều cao tầng hầm Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 19 PHƯƠNG PHÁP SEM (STOREY ENCLOSURE METHOD) Tổng số đơn vị SE = 8405,18 Chi phí ước lượng: 8405,18 đơn vị * 120$/đơn vị $1.008.621 Ước lượng chi phí của thang máy $105.000 Ước lượng các công việc bên ngoài $85.000 ---------------- Tổng chi phí ước lượng = $1.198.621 Làm tròn số $1.198.000 Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 20 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) 3,330,000 Tổng chi phí dự án 440,000 Công tác cấp nước 180,000 Công tác thoát nước 100,000 Công tác điện 150,000 Công tác hoàn thiện 200,000 Chi phí đo đạc 700,000 Oáng dẫn xử lý 180,000 Lắp thiết bị 1,000,000 Mua thiết bị 220,000 Khung kèo 70,000 Đào đất 90,000 Công việc chung Chi phí ($)Kiểu công việc BẢNG 1: ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ TỪ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 21 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) 3,330,000 Tổng chi phí dự án 0.44440,000 Công tác cấp nước 0.18180,000 Công tác thoát nước 0.10100,000 Công tác điện 0.15150,000 Công tác hoàn thiện 0.20200,000 Chi phí đo đạc 0.70700,000 Oáng dẫn xử lý 0.18180,000 Lắp thiết bị 1.001,000,000 Mua thiết bị 0.22220,000 Khung kèo 0.0770,000 Đào đất 0.0990,000 Công việc chung Thừa sốChi phí ($)Kiểu công việc BẢNG 1: ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ TỪ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 22 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) BẢNG 2: ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ DỰ ÁN THEO THỪA SỐ ĐÃ TÍNHTOÁN Tổng chi phí dự án 0.44Công tác cấp nước 0.18Công tác thoát nước 0.10Công tác điện 0.15Công tác hoàn thiện 0.20Chi phí đo đạc 0.70Oáng dẫn xử lý 0.18Lắp thiết bị 600,000 1.00Mua thiết bị 0.22Khung kèo 0.07Đào đất 0.09Công việc chung Chi phí ($)Thừa sốKiểu công việc Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 23 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) BẢNG 2: ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ DỰ ÁN THEO THỪA SỐ ĐÃ TÍNHTOÁN 1,998,000 Tổng chi phí dự án 0.44 * 600000 = 2640000.44Công tác cấp nước 0.18 * 600000 = 1080000.18Công tác thoát nước 0.1 * 600000 = 600000.10Công tác điện 0.15 * 600000 = 900000.15Công tác hoàn thiện 0.2 * 600000 = 1200000.20Chi phí đo đạc 0.7 * 600000 = 4200000.70Oáng dẫn xử lý 0.18 * 600000 = 1080000.18Lắp thiết bị 600,000 1.00Mua thiết bị 0.22* 600000 = 1320000.22Khung kèo 0.07 * 600000 = 420000.07Đào đất 0.09*600000 = 540000.09Công việc chung Chi phí ($)Thừa sốKiểu công việc Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 24 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG THỪA SỐ (Factor Estimating) Phương pháp này áp dụng tốt nhất cho các dự án với những thành phần chi phí nổi trội như là nhà máy lọc dầu, nhà máy tinh chế kim loại, Các thừa số được tính cho mỗi thành phần như là hàm số của chi phí vượt trội (predominant cost). Thông thường chi phí vượt trội là chi phí mua sắm thiết bị cho dự án. Người ta xem dự án mới sẽ có tỷ lệ giữa từng chi phí thành phần và chi phí vượt trội giống như dự án hiện hữu. Sử dụng dữ liệu của các dự án hiện hữu tương tự sẽ ước lượng sơ bộ được chi phí của một dự án công nghiệp Một chi phí thành phần = Thừa số tương ứng của dự án hiện hữu * Chi phí mua sắm thiết bị của dự án mới Khuyết điểm của phương pháp? Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 25 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM (Percentages Estimating) Thí dụ: Một dự án hiện hữu có chi phí từng công việc được cho trong bảng 3a. Xem dự án mới với đặc điểm và quy mô tương tự nhưng tổng diện tích sàn XD là 86,200m2. Hãy ước tính chi phí của dự án mới theo phương pháp ước lượng phần trăm Giải: Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % của từng công việc so với tổng chi phí (Bảng 3b) Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 26 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM BẢNG 3a: DỮ LIỆU QUÁ KHỨ CỦA 1 DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO CẤP 32,210,125 Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 1,425,000Dự phịng phí 700,000Chi phí thiết kế + QLDA 30,085,125 Tổng cộng chi phí các hạng mục 2,091,054Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 417,848Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 1,392,071Cửa đi và của sổ 4,307,760Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 1,849,003Hệ thống điện cơng trình 3,429,944Hệ thống cơ lạnh cơng trình 1,827,945Thang máy 6,832,454 Khung BTCT 7,937,046 Nền và mĩng Chi phí ($)Cơng tác chính 74400GFA (m2) = Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 27 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM BẢNG 3b: PHẦN TRĂM CHI PHÍ TỪ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ 32,210,125 Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 1,425,000Dự phịng phí 700,000Chi phí thiết kế + QLDA 100%30,085,125 Tổng cộng chi phí các hạng mục 7%2,091,054Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 1%417,848Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 5%1,392,071Cửa đi và của sổ 14%4,307,760Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 6%1,849,003Hệ thống điện cơng trình 11%3,429,944Hệ thống cơ lạnh cơng trình 6%1,827,945Thang máy 23%6,832,454 Khung BTCT 26%7,937,046 Nền và mĩng % so với tổng cộngChi phí ($)Cơng tác chính 74400GFA (m2) = Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 28 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM BẢNG 4: CHI PHÍ ƯỚC LƯỢNG SỬ DỤNG ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM 4.7%Dự phịng phí 2.3%Chi phí thiết kế + QLDA 100%Tổng cộng chi phí các hạng mục 7%Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 1%Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 5%Cửa đi và của sổ 14%Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 6%Hệ thống điện cơng trình 11%Hệ thống cơ lạnh cơng trình 6%Thang máy 23%Khung BTCT 26%Nền và mĩng % so với tổng cộngCơng tác chính Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 29 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM Tính chi phí từng công việc của dự án mới = tỷ lệ % của từng công việc * TCPM Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 30 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM BẢNG 5: CHI PHÍ ƯỚC LƯỢNG SỬ DỤNG ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM 37,318,720 Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 1,651,0084.7%Dự phịng phí 811,0222.3%Chi phí thiết kế + QLDA 34,856,691 100%Tổng cộng chi phí các hạng mục 2,422,700 7% Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 484,120 1%Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, ) 1,612,856 5%Cửa đi và của sổ 4,990,980 14%Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 2,142,259 6%Hệ thống điện cơng trình 3,973,940 11%Hệ thống cơ lạnh cơng trình 2,117,861 6%Thang máy 7,916,096 23%Khung BTCT 9,195,879 26%Nền và mĩng Chi phí ($) % so với tổng cộngCơng tác chính Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 31 P.P ƯỚC LƯỢNG PHẦN TRĂM Các bước thực hiện: Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % của từng công việc so với tổng chi phí Dựa vào dữ liệu quá khứ, xác định giá đơn vị ($/m2) = suất đầu tư trên m2 của dự án hiện hữu Tổng chi phí của dự án mới (TCPM) = giá đơn vị ($/m2) quá khứ * GFA của dự án mới Tính chi phí từng công việc của dự án mới = tỷ lệ % của từng công việc * TCPM Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 32 Phương pháp từ trên xuống dưới (Top- down) = P.P phần trăm Ưu điểm Tương đối nhanh Áp dụng tốt cho hoạch định của lãnh đạo Thường dùng trong giai đoạn ban đầu của dự án, khi mà các thơng tin chi tiết về dự án hầu như chưa cĩ hoặc cĩ rất ít Ít tốn phí hơn các phương pháp khác Dể thuyết phục vì dựa trên so sánh và dữ liệu quá khứ Tin cậy khi các dự án đã hồn thành trước đĩ cĩ điều kiện tương tự Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 33 Phương pháp từ trên xuống dưới (Top-down) = P.P phần trăm Khuyết điểm Khơng chính xác bởi vì khơng nhận ra được sự khác biệt giữa các dự án. Vì thế khơng thể sử dụng nĩ như là cơ sở cho việc kiểm sốt chi phí dự án Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 34 Ước lượng tham số Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 35 Ước lượng tham số theo hồi quy đa biến (multiple linear regression): Nhập data Chi phí/m2 = 202.245 + 15.740*ln(số tầng cao) – 126.196*hệ số sử dụng khơng gian Ghi chú: Hệ số sử dụng khơng gian = diện tích sử dụng/tổng diện tích sàn. Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 36 Ước lượng tham số theo hồi quy đa biến (multiple linear regression): Kết quả Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 37 Ước lượng tham số theo ANN (Artificial Neural Network) Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 38 Ước lượng tham số theo ANN (Artificial Neural Network): kết quả Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 39 Ước lượng bottom-up Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 40 Phương pháp Bottom-up Ưu điểm: – Dựa trên WBS – ðược xác định dựa trên những cá nhân mà đang kiểm sốt các cơng tác – ðộ chính xác tốt nếu các cá nhân phụ trách các WP là nhiều kinh nghiệm và thành thạo Khuyết điểm: – Thời gian – Cĩ thể ước lượng lớn hơn so với mức cần thiết Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 41 ðiện Nền Mĩng Nền-mĩng Nước Hồn thiện ðiện-nướcSân–vườn Hầm Khung BTCT Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 42 $160,000 $360,000 $80,000 $600,000 Nền Mĩng Nền-mĩng Nước Hồn thiện ðiện-nướcSân–vườn Hầm Khung BTCT ðiện Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 43 CÁC CÂU HỎI Qua các phương pháp đã học hãy phát biểu một thủ tục để ước lượng chi phí trong giai đoạn thiết kế? Các nhân tố nào đóng góp vào sự xác định một giá đơn vị thích hợp? Phạm vi và điều kiện áp dụng của từng phương pháp? Các nhân tố dẫn đến sai số đối với phương pháp ước lượng thừa số và ước lượng phần trăm? Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 44 Giải đáp Tại sao không dùng chi phí/m2 sàn sử dụng cho những công trình có chiều cao tầng khác nhau mà lại dùng chi phí/m3? Với những công trình có chiều cao tầng là khác nhau, chi phí/m2 sàn sử dụng có xu hướng không đáng tin cậy bởi vì sự khác biệt trong chiều cao giữa các tầng Khuyết điểm của phương pháp nhân tố? Quan hệ giữa các thành phần chi phí rất khác nhau giữa các dự án. Tuy nhiên một khi chi phí thiết bị là ước lượng dể dàng và quan hệ giữa các thành phần chi phí là có thể được ước lượng thì phương pháp đã nêu là cách nhanh để đạt được một ước lượng về giá trị công trình Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 45 Giải đáp Qua các phương pháp đã học hãy phát biểu một thủ tục để ước lượng chi phí trong giai đoạn thiết kế? Tính toán các khối lượng và đơn vị của ước lượng Xác định đơn giá được dùng Các khoản phí thêm vào để đạt được một ước lượng chi phí toàn bộ Hiệu chỉnh ước lượng đã lập Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn (PKNU) 46 Giải đáp Các nhân tố nào đóng góp vào sự xác định một giá đơn vị thích hợp? Điều kiện thị trường: dữ liệu quá khứ được giải thích dưới điều kiện của hoàn cảnh hiện tại. Các cân nhắc là được xem xét cho các điều kiện hợp đồng, khách hàng, sự có sẳn của lao động, khối lượng công việc. Tính kinh tế của thiết kế: Sự thay đổi trong hình dạng, chiều cao, là được cân nhắc Chất lượng: Các nổ lực là được làm để lựa chọn các dự án tương tự nhằm tối thiểu hóa sự khác biệt trong chát lượng Các dịch vụ kỹ thuật: Chất lượng và trình độ của các dịch vụ chuyên gia Giá cả và rủi ro thiết kế: Sự dao động của giá cả, các thay đổi trong thiết kế là được cân nhắc Các loại trừ: Các khoản mục được loại trừ nên được phát biểu rõ ràng
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hoc_quan_ly_tai_chanh_trong_xay_dung_phan_uoc.pdf