Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai

Khái niệm: PTBV

lphát triển để đáp ứng nhu cầu của đời

nay mà không làm tổn hại đến khả

năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy

ban thế giới về môi trường và phát triển

(World Committee of Environment and

Development WCED), 1987).

lPhát triển về kinh tế gắn liền với công

tác BVMT

Mục tiêu PTBV

lđạt được những chỉ tiêu phát triển kinh

tế trong các điều kiện:

– Sử dụng hợp lý các nguồn TNTN

– Cải tạo và phục hồi môi trường tự nhiên:

Cải tạo đất, trồng rừng, bảo vệ và phát

triển ĐDSH đặc biệt là các giống loài quý

hiếm, làm sạch môi trường, bảo vệ cân

bằng sinh thái.

– Chính sách dân số hợp lý.

Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã

hội - Môi trường

lBền vững về kinh tế:

– nước thu nhập thấp: tổng sản phẩm trong

nước (GDP) / người tăng khoảng 5%.

– Mức GDP và GDP / người ³ mức trung bình

hiện nay của các nước đang phát triển thu

nhập trung bình.

– Tỉ lệ đóng góp của công nghiệp và dịch vụ

trong GDP phải cao hơn của nông nghiệp.

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 1

Trang 1

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 2

Trang 2

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 3

Trang 3

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 4

Trang 4

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 5

Trang 5

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 6

Trang 6

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 7

Trang 7

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 8

Trang 8

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 9

Trang 9

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 70 trang baonam 10380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai
Chương 6:
Phương hướng và chương 
trình hành động BVMT
19/12/2006 2
Tham khảo
n ôitrường/hiệntrạn
gmôitrường.html
n 
%20TV_a6.pdf, NĐT kyoto-tiếng Việt
n 
e=Airvariable_Intro&menuid=34&PHPSESSID
=f5c74d4684fbbe4065f8913ea5aefe72, Vụ
HTQT, Bộ TNMT, thực hiện CDM
19/12/2006 3
Khái niệm
- Coâng nghieäp hoùa
- Buøng noå daân soá
- Ñoâ thò hoùa
- Taêng söû duïng naêng löôïng
- Taêng söû duïng hoùa chaát
trong saûn xuaát, noâng nghieäp
- Taêng toác ñoä ÑTH
- Taêng caùc nhu caàu khaùc ...
OÂ nhieãm moâi tröôøng
Suy giaûm CLCS toaøn caàu
- Suy thoaùi taàng ozon
- Hieäu öùng nhaø kính
- Möa acid
Suy giaûm soá löôïng vaø chaát
löôïng taøi nguyeân cô baûn
- Taøi nguyeân ñaát, Khoâng khí
- Khan hieám nguoàn nöôùc saïch
- Suy giaûm ÑDSH, röøng
- Nhieàu beänh taùi xuaát hieän vôùi
nguy cô töû vong cao hôn
- Suy giaûm saûn löôïng thuûy saûn
(oâ nhieãm vuøng bieån vaø ven
bieån)
KT-XH (ngheøo ñoùi, chieán
tranh) : Taêng tröôûng kinh teá,
thu nhaäp khoâng ñeàu
PHAÙT TRIEÅN KHOÂNG BEÀN VÖÕNG
ONMT taêng
KH thay ñoåi
19/12/2006 4
Khái niệm: PTBV
lphát triển để đáp ứng nhu cầu của đời 
nay mà không làm tổn hại đến khả 
năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy 
ban thế giới về môi trường và phát triển 
(World Committee of Environment and 
Development WCED), 1987). 
lPhát triển về kinh tế gắn liền với công 
tác BVMT
19/12/2006 5
Mục tiêu PTBV
lđạt được những chỉ tiêu phát triển kinh 
tế trong các điều kiện:
– Sử dụng hợp lý các nguồn TNTN
– Cải tạo và phục hồi môi trường tự nhiên: 
Cải tạo đất, trồng rừng, bảo vệ và phát 
triển ĐDSH đặc biệt là các giống loài quý 
hiếm, làm sạch môi trường, bảo vệ cân 
bằng sinh thái.
– Chính sách dân số hợp lý.
19/12/2006 6
Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã 
hội - Môi trường
lBền vững về kinh tế:
– nước thu nhập thấp: tổng sản phẩm trong 
nước (GDP) / người tăng khoảng 5%.
– Mức GDP và GDP / người ³ mức trung bình 
hiện nay của các nước đang phát triển thu 
nhập trung bình.
– Tỉ lệ đóng góp của công nghiệp và dịch vụ
trong GDP phải cao hơn của nông nghiệp.
19/12/2006 7
Các độ đo về PTBV: Kinh tế -
Xã hội - Môi trường
• Bền vững về xã hội:
– HDI
– Hệ số bình đẳng thu nhập
– Các chỉ tiêu về giáo dục, dịch vụ y tế, hoạt 
động văn hóa
• Bền vững về môi trường: chất lượng 
yếu tố môi trường sau sử dụng phải ≥
tiêu chuẩn quy định.
19/12/2006 8
n Thực chất là bảo vệ độ tinh khiết của không khí, 
đất, nước, thực phẩm... nhằm đảm bảo các nhu 
cầu cơ bản của con người như một thực thể sinh 
học.
n Chống lại tất cả những gì tác hại đến trạng thái 
thể chất và tinh thần của con người.
n Trả lại sự cân bằng vốn có của môi trường.
Khái niệm: BVMT
19/12/2006 9
6 nguy cơ gây bất ổn cho an ninh 
toàn cầu
1. Khan hiếm dầu hỏa và tài nguyên dẫn 
đến tranh chấp
2. Những cuộc đối đầu về nguồn nước
3. Bài toán thực phẩm
4. Bom dân số
5. Dịch bệnh
6. Phổ biến vũ khí các loại
19/12/2006 10
BIỆN PHÁP BVMT
l Biện pháp phòng ngừa: Giảm đến mức thấp 
nhất việc gây ô nhiễm môi trường.
lXử lý môi trường bị ô nhiễm 
19/12/2006 11
Biện pháp phòng ngừa
"Phòng bệnh hơn chữa bệnh" 
lQuản lý chất thải: không cho chất thải 
lan truyền ra các quyển đặc biệt là chất 
thải ngành công nghiệp và xử lí nhiên 
liệu hạt nhân. 
lThay thế các chất gây ô nhiễm bằng các 
chất không gây hay ít gây ô nhiễm. Tuy 
nhiên, một số trường hợp chưa dự đoán 
được tác động của chất thay thế. 
19/12/2006 12
một số trường hợp chưa dự đoán 
được tác động của chất thay thế
lDùng CFC’s và halon (CF2ClBr):
– Thay cho NH3 và SO2 trong các máy làm lạnh 
vì có những ưu điểm.
– Thủ phạm chính gây suy thoái lớp ozone 
(1970).
– 1985, các nước đã ký công ước Vienna và 
1987 ký Nghị định thư Montreal quy định việc 
cắt giảm và tiến tới xóa bỏ việc sử dụng các 
CFC và halon.
– Ngưng sử dụng CFC kể từ năm 1996
– Khuyến khích việc nghiên cứu tìm các chất 
thay thế.
19/12/2006 13
một số trường hợp chưa dự đoán 
được tác động của chất thay thế
l 1994, chính phủ Việt Nam cũng đã ký 
Công ước Vienna và NĐT Montreal.
l Thay bằng HFC hạn chế.
– Giá thành cao;
– Nạn buôn lậu CFC’s
l Thay thuốc trừ sâu, trừ cỏ như DDT 
(DDT để trừ muỗi gây bệnh sốt rét -
1939®1944 ® 1962 ® 1970, bị cấm ở
châu Âu), 666 bằng các chế phẩm 
sinh học.
l Sử dụng xăng không pha chì.
19/12/2006 14
Biện pháp phòng ngừa
"Phòng bệnh hơn chữa bệnh" 
lTìm kiếm các công nghệ không có chất 
thải - sản xuất sạch sản xuất sạch hơn 
(tiết kiệm nguyên liệu, tiết kiệm năng 
lượng, tái sử dụng).
lĐưa nội dung "sản xuất sạch" vào chương 
trình giảng dạy.
lPhòng chống ONKK: vị trí nhà máy, quy 
trình sản xuất, thiết bị công nghệ; phương 
tiện giao thông
19/12/2006 15
Phòng chống ON nước
n Cải tiến công nghệ sản xuất và xây dựng hệ 
thống cấp, thoát nước thích hợp. Lưu ý các 
phương pháp sau:
q Cấp nước tuần hoàn.
q Xây dựng hệ thống thoát nước riêng giữa các 
nguồn thải.
q Có phương pháp xử lý nước thải và thiết bị tương 
ứng.
19/12/2006 16
Nước thải s ... giúp đỡ những nước có thu nhập thấp 
đạt được sự phát triển cần thiết.
19/12/2006 33
8 nguyên tắc trong Chiến lược BVMT 
ở quy mô toàn cầu 
3. Bảo vệ sức sống và tính ĐDSH của Trái đất.
4. Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái 
đất.
5. Thay đổi thái độ và hành vi của con người.
6. Các cộng đồng tự quản lý lấy môi trường của 
mình.
7. Tạo ra một cơ cấu quốc gia thống nhất thuận lợi 
cho việc phát triển và bảo vệ.
8. Xây dựng một khối liên minh toàn thế giới nhằm 
đẩy mạnh việc thực hiện những hiệp ước quốc tế 
hiện có.
Chiến lược bảo vệ môi 
trường quốc gia 2001 -
2010
h/KHCL/CHIENLUOC14-6.htm
19/12/2006 35
I. Nhiệm vụ, nội dung chính của kế
hoạch bảo vệ môi trường (BVMT)
1. Xây dựng quy hoạch, chiến lược BVMT giai
đoạn 5 năm 2001 – 2005, kế hoạch hành
động, chính sách, quy hoạch các bãi chôn
lấp chất thải hợp vệ sinh, quy hoạch đô thị, 
khu công nghiệp, nông thôn.
2. Xây dựng và ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật: Quy chế bảo vệ môi
trường, quyết định, chỉ thị liên quan đến
bảo vệ môi trường do Bộ/Ngành, địa
phương quản lý.
3. Điều tra, xây dựng báo cáo hiện trạng môi
trường hằng năm.
19/12/2006 36
4. Điều tra nghiên cứu, khảo sát hậu quả về
mặt môi trường do thiên tai gây ra, đặc biệt
là lũ lụt.
5. Điều tra nghiên cứu hậu quả chiến tranh
chất hóa học lên con người và thiên nhiên
vùng bị rải chất độc. Nghiên cứu các giải
pháp khắc phục, tẩy độc, thử nghiệm việc
tẩy độc.
6. Tăng cường năng lực quản lý môi trường.
7. Giáo dục, đào tạo, tuyên truyền nâng cao
nhận thức môi trường.
8. Thông tin, cơ sở dữ liệu.
9. Đầu tư trang thiết bị phục vụ quan trắc và
phân tích môi trường.
19/12/2006 37
II. Các hành động chiến lược ưu tiên
1. Ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm.
2. Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững
TNTN và ĐDSH.
3. Tăng cường năng lực quản lý môi
trường.
4. Khuyến khích sự tham gia cộng đồng.
19/12/2006 38
Ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm
l Lập kế hoạch tổng thể về phát triển công
nghiệp bền vững bao gồm sử dụng nguồn lực, 
sản xuất và quản lý chất thải.
l Lập kế hoạch quản lý đối với các khu vực
thải chất rắn sinh hoạt và nguy hại và các hệ
thống xử lý có hiệu quả cho các khu đô thị và
khu đông dân cư.
l Chú trọng:
§ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
§ hệ thống thoát nước thải ở các khu đô thị. 
§ tiêu chuẩn về ô nhiễm khí thải và bụi phù
hợp với công ước toàn cầu về thay đổi khí
hậu.
19/12/2006 39
Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững
TNTN và ĐDSH
l Ban hành các tiêu chuẩn và quy định về bảo
vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước
(nước mặt, sông, ao, hồ và nước ngầm). 
l Tăng cường công tác quản lý và sử dụng
bền vững tài nguyên rừng với sự tham gia
cộng đồng.
– Thiết lập sự phân bố, sở hữu đất hoặc quyền
sử dụng đất trồng rừng một cách rõ ràng và
lâu dài.
– Phối hợp quản lý và quản lý rừng theo cơ sở
cộng đồng.
19/12/2006 40
Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững
TNTN và ĐDSH
– Tăng cường các giống cây bản xứ.
– Đẩy mạnh các sản phẩm phi gỗ từ rừng.
– Đẩy mạnh nông lâm kết hợp. Thay đổi
quan niệm coi gỗ là một nguồn năng
lượng.
– Ngăn chặn việc khai thác tài nguyên
rừng bất hợp pháp.
– Tăng cường cải thiện kế sinh nhai qua 
việc sử dụng rừng một cách bền vững.
l Quản lý tổng hợp biển và dãy ven biển.
19/12/2006 41
Khuyến khích sự tham gia cộng đồng
l Đưa giáo dục môi trường vào đào tạo ở mọi
cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
– Thành lập nhóm làm việc giáo dục môi trường.
– Đào tạo giáo viên.
– Giáo dục môi trường ở bậc đại học.
l Phát động phong trào quản lý môi trường
và hành động trong các tổ chức quần chúng
– Thúc đẩy hoạt động của các nhóm môi trường
cộng đồng.
– Thực hiện các chiến dịch nâng cao nhận thức
môi trường cộng đồng.
– Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào
công tác đánh giá tác động môi trường.
19/12/2006 42
Khuyến khích sự tham gia cộng đồng
l Thực hiện các chương trình liên quan
đã nêu trong chiến lược quốc gia về
BVMT 2001 – 2010, trong đó chú
trọng:
– Giúp quần chúng tiếp cận thông tin về
môi trường.
– Giảm tỷ lệ tăng dân số và di dân.
Một số chương trình 
hướng đến PTBV
19/12/2006 44
TT 02 hướng dẫn thực hiện NĐ 59 của CP 
về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản ký ngày 20-3-2006 
l Khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm:
l Hòn Mỹ - Hòn Miều (Quảng Ninh): Từ 15-4 đến 31-7 
hàng năm
l Quần đảo Cô Tô (Quảng Ninh): 15-2 đến 15-6
l Cát Bà - Ba Lạt (Hải Phòng): 15-4 đến 31-7
l Hòn Nẹ - Lạch Ghép (Thanh Hóa): 15-4 đến 31-7
l Ven bờ vịnh Diễn Châu (Nghệ An): 1-3 đến 30-4
l Ven bờ biển Bạc Liêu (Bạc Liêu): 1-4 đến 30-6
l Ven bờ biển Cà Mau (Cà Mau): 1-4 đến 30-6
l Ven bờ biển Kiên Giang (Kiên Giang): 1-4 đến 30-6.
19/12/2006 45
l Sản xuất rau an toàn:
l Nếu sản xuất rau riêng lẻ theo mô hình hộ cá thể
sẽ không thể tổ chức sản xuất rau đảm bảo tiêu 
chuẩn RAT. 
l Nên tổ chức liên kết tại chỗ giữa các hộ dân địa 
phương, có thể theo mô hình tổ hợp tác hoặc hợp 
tác xã... 
19/12/2006 46
Trung Quốc giảm xuất khẩu 
đũa sang Nhật 
l Để bảo vệ tài nguyên rừng, Trung Quốc dự tính từ 
năm 2008, sẽ giảm bớt xuất khẩu đũa gỗ dùng một 
lần sang Nhật. Đây là một tin xấu cho người tiêu 
dùng, siêu thị và các nhà hàng tại Nhật vì nước này 
phụ thuộc vào Trung Quốc đến 90% lượng đũa 
dùng một lần. 
l Ước tính mỗi năm người Nhật sử dụng đến 24 tỉ đôi 
đũa dạng này. Trong khi đó, Trung Quốc phải đốn hạ
25 triệu cây rừng để sản xuất 45 tỉ đôi đũa mỗi 
năm. 
l Kể từ đầu tháng tư, Trung Quốc đã bắt đầu tăng 
thuế thêm 5% đối với đũa gỗ dùng một lần xuất khẩu 
sang các nước. 
(Theo Asia Focus). Nguồn: TTO, 18/4/2006
CHIẾN LƯỢC BVMT QUỐC GIA 
ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG 
ĐẾN NĂM 2020 
(QĐ CỦA TTG CP SỐ 
256/2003/QĐ-TTG 
NGÀY 02/12/2003)
19/12/2006 48
Quan điểm
l Chiến lược BVMT:
l là bộ phận cấu thành không thể tách rời của 
Chiến lược phát triển KT-XH, 
l là cơ sở quan trọng bảo đảm PTBV đất nước. 
l Phát triển kinh tế phải kết hợp chặt chẽ, hài hoà
với phát triển xã hội và BVMT. 
l Đầu tư BVMT là đầu tư cho PTBV.
19/12/2006 49
Quan điểm
l BVMT:
l là nhiệm vụ của toàn XH, của các cấp, các 
ngành và của mọi người dân.
l phải trên cơ sở tăng cường QLNN, thể chế và
pháp luật đi đôi với việc nâng cao nhận thức và ý 
thức trách nhiệm của mọi người dân...
l là việc làm thường xuyên, lâu dài. Coi phòng 
ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm soát ô 
nhiễm, khắc phục suy thoái 
l mang tính quốc gia, khu vực và toàn cầu F phải 
kết hợp giữa phát huy nội lực với tăng cường hợp 
tác quốc tế trong BVMT và PTBV.
19/12/2006 50
Những định hướng lớn đến 
năm 2020 
l Ngăn chặn về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm, 
phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi 
trường, bảo đảm PTBV đất nước, bảo đảm cho 
mọi người dân đều được sống trong môi trường 
có chất lượng tốt về không khí, đất, nước, cảnh 
quan và các nhân tố môi trường tự nhiên khác 
đạt chuẩn mực do Nhà nước quy định .
19/12/2006 51
Những định hướng lớn đến 
năm 2020 
l Phấn đấu đạt một số chỉ tiêu chính sau:
l 80% cơ sở SX-KD được cấp GCN đạt tiêu chuẩn môi 
trường hoặc Chứng chỉ ISO 14001.
l 100% đô thị, KCN, KCX có hệ thống xử lý nước thải 
tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
l Hình thành và phát triển ngành CN tái chế chất thải, 
phấn đấu 30% chất thải thu gom được tái chế.
l 100% dân số đô thị và 95% dân số nông thôn được 
sử dụng nước sạch.
l Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ đạt 48% tổng diện tích 
tự nhiên của cả nước.
l 100% sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và 50% hàng 
hoá tiêu dùng trong nội địa được ghi nhãn môi trường 
theo tiêu chuẩn ISO 14021.
19/12/2006 52
Mục tiêu tổng quát đến năm 
2010 
l Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục 
tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng môi 
trường; 
l giải quyết một bước cơ bản tình trạng suy thoái 
môi trường ở các KCN, các khu dân cư đông 
đúc 
l cải tạo và xử lý ONMT trên các dòng sông, hồ 
ao, kênh mương. 
l Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác 
động xấu của thiên tai, của sự biến động khí
hậu bất lợi đối với môi trường; 
l ứng cứu và khắc phục có hiệu quả sự cố ONMT 
do thiên tai gây ra. 
19/12/2006 53
Mục tiêu tổng quát đến năm 
2010 
l Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, 
bảo đảm cân bằng sinh thái ở mức cao, bảo tồn 
thiên nhiên và giữ gìn ĐDSH. 
l Chủ động thực hiện và đáp ứng các yêu cầu về 
môi trường trong hội nhập kinh tế quốc tế, hạn 
chế các ảnh hưởng xấu của quá trình toàn cầu 
hoá tác động đến môi trường trong nước nhằm 
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao CLCS 
của nhân dân, bảo đảm PTBV đất nước.
Nghị định của Chính phủ
số 121/2004/NĐ-CP
ngày 12-5-2004 quy định về
xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực 
BVMT 
/Nghidinh_121-04_ND-CP.htm
File
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
19/12/2006 56
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
• Vi phạm hành chính trong lĩnh vực 
BVMT là:
– hành vi vi phạm các quy định QLNN 
trong lĩnh vực BVMT do cá nhân, tổ
chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý 
mà không phải là tội phạm 
19/12/2006 57
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
• Vi phạm hành chính trong lĩnh vực 
BVMT quy định tại NĐ này bao gồm:
– Vi phạm các quy định về thực hiện đăng 
ký đạt tiêu chuẩn môi trường, báo cáo 
ĐGTĐMT và các quy định khác về
BVMT; 
– Vi phạm các quy định về thực hiện 
phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy 
thoái, sự cố môi trường. 
19/12/2006 58
Điều 2. Đối tượng bị xử phạt 
1.Cá nhân, tổ chức Việt Nam có hành vi vi 
phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT 
2.Cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi 
phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT 
trong phạm vi lãnh thổ, vùng đặc quyền 
kinh tế và thềm lục địa của nước 
CHXHCNVN
3.Cá nhân là người chưa thành niên có
hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực 
BVMT thì bị xử phạt theo các quy định tại 
Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành 
chính.
19/12/2006 59
Điều 7. Xử lý người chưa thành niên 
vi phạm hành chính (PL Xử lý vi 
phạm hành chính)
• 14 - <16 tuổi: phạt cảnh cáo.
• 16 - <18 tuổi: phạt cảnh cáo/tiền. Mức tiền 
phạt £ ½ người thành niên; nếu không có
tiền, cha mẹ hoặc người giám hộ phải nộp 
thay.
• Người chưa thành niên: giáo dục tại 
P/X/TT 
• Người chưa thành niên: gây thiệt hại F
bồi thường.
19/12/2006 60
Điều 3. Nguyên tắc xử phạt 
1.Phải được phát hiện, xử phạt kịp thời và bị 
đình chỉ ngay. 
2.Một hành vi VPHC trong lĩnh vực BVMT chỉ bị
xử phạt một lần. Nếu nhiều hành vi thì bị xử
phạt từng hành vi vi phạm. 
3.Phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, 
nhân thân người vi phạm và những tình tiết 
giảm / tăng để QĐ hình thức, biện pháp xử lý 
thích hợp. 
4.Không xử phạt trong tình thế cấp thiết, sự
kiện bất ngờ hoặc cá nhân trong khi mất khả 
năng nhận thức . 
19/12/2006 61
Điều 7. Hình thức xử phạt và
biện pháp khắc phục hậu quả
1.Mỗi hành vi VPHC trong lĩnh vực BVMT, phải 
chịu một trong các hình thức xử phạt sau: 
a) Cảnh cáo; 
b) Phạt tiền (tối đa 70 triệu đồng/hành vi).
2.Các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: 
a) Tước quyền sử dụng GCN đạt tiêu chuẩn môi 
trường và các loại giấy phép có nội dung liên 
quan về BVMT (sau đây gọi tắt là Giấy phép môi 
trường) có thời hạn hoặc không thời hạn;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện
19/12/2006 62
Điều 7. Hình thức xử phạt và
biện pháp khắc phục hậu quả
3. Biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: 
a) Buộc thực hiện có thời hạn các biện pháp BVMT
do CQQLNN về BVMT yêu cầu;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình 
trạng ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường do 
hành vi vi phạm gây ra;
c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc 
tái xuất hàng hóa, vật phẩm gây ONMT;
d) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây ONMT. 
4. Nếu không thực hiện các biện pháp khắc phục 
hậu quảF áp dụng các biện pháp cưỡng chế và
phải chịu mọi chi phí cho việc áp dụng này.
Chương II: CÁC HÀNH VI VI 
PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH 
VỰC BVMT, HÌNH THỨC XỬ PHẠT 
VÀ MỨC XỬ PHẠT
19/12/2006 64
Điều 8. đăng ký đạt TCMT, b/c ĐGTĐMT, 
GCN đạt TCMT và các giấy phép khác về 
môi trường 
Buộc thực 
hiện có thời 
hạn 
1-10: không lập b/c 
ĐGTĐMT; không có
giấy phép về môi 
trường theo quy định 
của cơ quan QLNN về
BVMT
0,5-1: không thực 
hiện đăng ký đạt 
TCMT 
Biện pháp 
khác
Mức cao hơn 
(triệu đồng)
Cảnh cáo/phạt 
tiền (triệu đồng)
19/12/2006 65
Điều 10. xả nước thải
Điều 11. thải khí, bụi 
0,1-0,5: vượt TCMT 
hoặc thải trực tiếp vào 
môi trường không qua 
thiết bị hạn chế
ONMT. 
Tước quyền sử
dụng Giấy 
phép MT từ 3-6 
tháng hoặc 
không thời hạn 
nếu chứa chất 
*. Buộc khắc 
phục hậu quả.
2-70: > tiêu 
chuẩn cho 
phép từ hai 
lần trở lên; có
chứa chất 
nguy hại hoặc 
chất * > mức 
cho phép.
0,1-0,5: > tiêu chuẩn 
cho phép dưới hai lần. 
Biện pháp 
khác
Mức cao hơn 
(triệu đồng)
Cảnh cáo/phạt tiền 
(triệu đồng)
19/12/2006 66
Điều 12. thải chất thải rắn 
Điều 14. qlý, vchuyển và xử lý chất thải 
0,5-2: không theo 
đúng quy định về
BVMT
Tước quyền sử
dụng Giấy phép 
môi trường từ 3-6 
tháng hoặc không 
thời hạn nếu chứa 
chất *. Buộc khắc 
phục hậu quả.
2-70: thải gây 
ONMT; chứa 
chất nguy hại 
hoặc chất * > 
mức cho phép. 
0,1-0,5: thải không 
đúng quy định
Biện pháp khácMức cao hơn 
(triệu đồng)
Cảnh cáo/phạt 
tiền (triệu đồng)
19/12/2006 67
Điều 13. tiếng ồn, độ rung
Điều 17. bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia
15-60: khai thác không 
đúng quy định về BVMT, 
gây suy thoái môi trường.
0,2-1: khai thác 
không đúng quy 
định về BVMT.
Buộc 
khắc 
phục 
hậu quả
2-5: vượt TCMT trong 
khoảng thời gian từ 22h 
ngày hôm trước đến 6h 
ngày hôm sau. 
0,5- 1: vượt tiêu 
chuẩn cho phép 
Biện 
pháp 
khác
Mức cao hơn 
(triệu đồng)
Cảnh cáo/phạt 
tiền (triệu 
đồng)
19/12/2006 68
Điều 20. ô nhiễm đất 
Điều 21. ONMT nước 
0,1-0,5: xả, thải vào môi 
trường nước các chất gây ô 
nhiễm > tiêu chuẩn
Buộc 
khắc 
phục 
hậu quả
5-70: gây ô 
nhiễm đất/nước; 
chất gây ô nhiễm 
có chứa chất thải 
nguy hại hoặc 
chất * > mức cho 
phép. 
0,1-0,5: chôn vùi hoặc thải 
vào đất các chất gây 
ONMT không theo đúng 
quy định về BVMT. 
Biện 
pháp 
khác
Mức cao hơn 
(triệu đồng)
Cảnh cáo/phạt tiền (triệu 
đồng)
19/12/2006 69
Điều 22. ONKK (phạt tiền) 
Buộc 
khắc 
phục 
hậu quả
5-70: chất gây ô nhiễm 
có chứa chất thải nguy 
hại gây hậu quả xấu đến 
con người và thiên 
nhiên; hoặc chứa chất * 
vượt mức cho phép. 
5-15: thải các loại 
khói, bụi, chất độc 
hại hoặc các yếu tố 
độc hại khác vào 
không khí, gây 
ONKK. 
Biện 
pháp 
khác
Mức cao hơn 
(triệu đồng)
Cảnh cáo/phạt 
tiền (triệu đồng)
19/12/2006 70
Điều 24. cản trở hoạt động QLNN về
BVMT (Phạt cảnh cáo/ tiền)
Buộc thực 
hiện các y/c
của CQ 
QLNN về
BVMT.
1-3: b/c không trung 
thực về hiện trạng môi 
trường; cản trở công tác 
thanh tra, kiểm tra về
BVMT của CQ QLNN 
về BVMT.
0,2-0,5: cản trở
công tác điều 
tra, n/c, ksoát, 
đánh giá hiện 
trạng môi 
trường. 
Biện pháp 
khác
Mức cao hơn 
(triệu đồng)
Cảnh cáo/phạt 
tiền (triệu 
đồng)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_6_phuong_huong_va_c.pdf