Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai
Khái niệm: PTBV
lphát triển để đáp ứng nhu cầu của đời
nay mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy
ban thế giới về môi trường và phát triển
(World Committee of Environment and
Development WCED), 1987).
lPhát triển về kinh tế gắn liền với công
tác BVMT
Mục tiêu PTBV
lđạt được những chỉ tiêu phát triển kinh
tế trong các điều kiện:
– Sử dụng hợp lý các nguồn TNTN
– Cải tạo và phục hồi môi trường tự nhiên:
Cải tạo đất, trồng rừng, bảo vệ và phát
triển ĐDSH đặc biệt là các giống loài quý
hiếm, làm sạch môi trường, bảo vệ cân
bằng sinh thái.
– Chính sách dân số hợp lý.
Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã
hội - Môi trường
lBền vững về kinh tế:
– nước thu nhập thấp: tổng sản phẩm trong
nước (GDP) / người tăng khoảng 5%.
– Mức GDP và GDP / người ³ mức trung bình
hiện nay của các nước đang phát triển thu
nhập trung bình.
– Tỉ lệ đóng góp của công nghiệp và dịch vụ
trong GDP phải cao hơn của nông nghiệp.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường - Lê Thị Thanh Mai
Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động BVMT 19/12/2006 2 Tham khảo n ôitrường/hiệntrạn gmôitrường.html n %20TV_a6.pdf, NĐT kyoto-tiếng Việt n e=Airvariable_Intro&menuid=34&PHPSESSID =f5c74d4684fbbe4065f8913ea5aefe72, Vụ HTQT, Bộ TNMT, thực hiện CDM 19/12/2006 3 Khái niệm - Coâng nghieäp hoùa - Buøng noå daân soá - Ñoâ thò hoùa - Taêng söû duïng naêng löôïng - Taêng söû duïng hoùa chaát trong saûn xuaát, noâng nghieäp - Taêng toác ñoä ÑTH - Taêng caùc nhu caàu khaùc ... OÂ nhieãm moâi tröôøng Suy giaûm CLCS toaøn caàu - Suy thoaùi taàng ozon - Hieäu öùng nhaø kính - Möa acid Suy giaûm soá löôïng vaø chaát löôïng taøi nguyeân cô baûn - Taøi nguyeân ñaát, Khoâng khí - Khan hieám nguoàn nöôùc saïch - Suy giaûm ÑDSH, röøng - Nhieàu beänh taùi xuaát hieän vôùi nguy cô töû vong cao hôn - Suy giaûm saûn löôïng thuûy saûn (oâ nhieãm vuøng bieån vaø ven bieån) KT-XH (ngheøo ñoùi, chieán tranh) : Taêng tröôûng kinh teá, thu nhaäp khoâng ñeàu PHAÙT TRIEÅN KHOÂNG BEÀN VÖÕNG ONMT taêng KH thay ñoåi 19/12/2006 4 Khái niệm: PTBV lphát triển để đáp ứng nhu cầu của đời nay mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển (World Committee of Environment and Development WCED), 1987). lPhát triển về kinh tế gắn liền với công tác BVMT 19/12/2006 5 Mục tiêu PTBV lđạt được những chỉ tiêu phát triển kinh tế trong các điều kiện: – Sử dụng hợp lý các nguồn TNTN – Cải tạo và phục hồi môi trường tự nhiên: Cải tạo đất, trồng rừng, bảo vệ và phát triển ĐDSH đặc biệt là các giống loài quý hiếm, làm sạch môi trường, bảo vệ cân bằng sinh thái. – Chính sách dân số hợp lý. 19/12/2006 6 Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã hội - Môi trường lBền vững về kinh tế: – nước thu nhập thấp: tổng sản phẩm trong nước (GDP) / người tăng khoảng 5%. – Mức GDP và GDP / người ³ mức trung bình hiện nay của các nước đang phát triển thu nhập trung bình. – Tỉ lệ đóng góp của công nghiệp và dịch vụ trong GDP phải cao hơn của nông nghiệp. 19/12/2006 7 Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã hội - Môi trường • Bền vững về xã hội: – HDI – Hệ số bình đẳng thu nhập – Các chỉ tiêu về giáo dục, dịch vụ y tế, hoạt động văn hóa • Bền vững về môi trường: chất lượng yếu tố môi trường sau sử dụng phải ≥ tiêu chuẩn quy định. 19/12/2006 8 n Thực chất là bảo vệ độ tinh khiết của không khí, đất, nước, thực phẩm... nhằm đảm bảo các nhu cầu cơ bản của con người như một thực thể sinh học. n Chống lại tất cả những gì tác hại đến trạng thái thể chất và tinh thần của con người. n Trả lại sự cân bằng vốn có của môi trường. Khái niệm: BVMT 19/12/2006 9 6 nguy cơ gây bất ổn cho an ninh toàn cầu 1. Khan hiếm dầu hỏa và tài nguyên dẫn đến tranh chấp 2. Những cuộc đối đầu về nguồn nước 3. Bài toán thực phẩm 4. Bom dân số 5. Dịch bệnh 6. Phổ biến vũ khí các loại 19/12/2006 10 BIỆN PHÁP BVMT l Biện pháp phòng ngừa: Giảm đến mức thấp nhất việc gây ô nhiễm môi trường. lXử lý môi trường bị ô nhiễm 19/12/2006 11 Biện pháp phòng ngừa "Phòng bệnh hơn chữa bệnh" lQuản lý chất thải: không cho chất thải lan truyền ra các quyển đặc biệt là chất thải ngành công nghiệp và xử lí nhiên liệu hạt nhân. lThay thế các chất gây ô nhiễm bằng các chất không gây hay ít gây ô nhiễm. Tuy nhiên, một số trường hợp chưa dự đoán được tác động của chất thay thế. 19/12/2006 12 một số trường hợp chưa dự đoán được tác động của chất thay thế lDùng CFC’s và halon (CF2ClBr): – Thay cho NH3 và SO2 trong các máy làm lạnh vì có những ưu điểm. – Thủ phạm chính gây suy thoái lớp ozone (1970). – 1985, các nước đã ký công ước Vienna và 1987 ký Nghị định thư Montreal quy định việc cắt giảm và tiến tới xóa bỏ việc sử dụng các CFC và halon. – Ngưng sử dụng CFC kể từ năm 1996 – Khuyến khích việc nghiên cứu tìm các chất thay thế. 19/12/2006 13 một số trường hợp chưa dự đoán được tác động của chất thay thế l 1994, chính phủ Việt Nam cũng đã ký Công ước Vienna và NĐT Montreal. l Thay bằng HFC hạn chế. – Giá thành cao; – Nạn buôn lậu CFC’s l Thay thuốc trừ sâu, trừ cỏ như DDT (DDT để trừ muỗi gây bệnh sốt rét - 1939®1944 ® 1962 ® 1970, bị cấm ở châu Âu), 666 bằng các chế phẩm sinh học. l Sử dụng xăng không pha chì. 19/12/2006 14 Biện pháp phòng ngừa "Phòng bệnh hơn chữa bệnh" lTìm kiếm các công nghệ không có chất thải - sản xuất sạch sản xuất sạch hơn (tiết kiệm nguyên liệu, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng). lĐưa nội dung "sản xuất sạch" vào chương trình giảng dạy. lPhòng chống ONKK: vị trí nhà máy, quy trình sản xuất, thiết bị công nghệ; phương tiện giao thông 19/12/2006 15 Phòng chống ON nước n Cải tiến công nghệ sản xuất và xây dựng hệ thống cấp, thoát nước thích hợp. Lưu ý các phương pháp sau: q Cấp nước tuần hoàn. q Xây dựng hệ thống thoát nước riêng giữa các nguồn thải. q Có phương pháp xử lý nước thải và thiết bị tương ứng. 19/12/2006 16 Nước thải s ... giúp đỡ những nước có thu nhập thấp đạt được sự phát triển cần thiết. 19/12/2006 33 8 nguyên tắc trong Chiến lược BVMT ở quy mô toàn cầu 3. Bảo vệ sức sống và tính ĐDSH của Trái đất. 4. Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái đất. 5. Thay đổi thái độ và hành vi của con người. 6. Các cộng đồng tự quản lý lấy môi trường của mình. 7. Tạo ra một cơ cấu quốc gia thống nhất thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ. 8. Xây dựng một khối liên minh toàn thế giới nhằm đẩy mạnh việc thực hiện những hiệp ước quốc tế hiện có. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia 2001 - 2010 h/KHCL/CHIENLUOC14-6.htm 19/12/2006 35 I. Nhiệm vụ, nội dung chính của kế hoạch bảo vệ môi trường (BVMT) 1. Xây dựng quy hoạch, chiến lược BVMT giai đoạn 5 năm 2001 – 2005, kế hoạch hành động, chính sách, quy hoạch các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh, quy hoạch đô thị, khu công nghiệp, nông thôn. 2. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật: Quy chế bảo vệ môi trường, quyết định, chỉ thị liên quan đến bảo vệ môi trường do Bộ/Ngành, địa phương quản lý. 3. Điều tra, xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường hằng năm. 19/12/2006 36 4. Điều tra nghiên cứu, khảo sát hậu quả về mặt môi trường do thiên tai gây ra, đặc biệt là lũ lụt. 5. Điều tra nghiên cứu hậu quả chiến tranh chất hóa học lên con người và thiên nhiên vùng bị rải chất độc. Nghiên cứu các giải pháp khắc phục, tẩy độc, thử nghiệm việc tẩy độc. 6. Tăng cường năng lực quản lý môi trường. 7. Giáo dục, đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức môi trường. 8. Thông tin, cơ sở dữ liệu. 9. Đầu tư trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường. 19/12/2006 37 II. Các hành động chiến lược ưu tiên 1. Ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm. 2. Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững TNTN và ĐDSH. 3. Tăng cường năng lực quản lý môi trường. 4. Khuyến khích sự tham gia cộng đồng. 19/12/2006 38 Ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm l Lập kế hoạch tổng thể về phát triển công nghiệp bền vững bao gồm sử dụng nguồn lực, sản xuất và quản lý chất thải. l Lập kế hoạch quản lý đối với các khu vực thải chất rắn sinh hoạt và nguy hại và các hệ thống xử lý có hiệu quả cho các khu đô thị và khu đông dân cư. l Chú trọng: § phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. § hệ thống thoát nước thải ở các khu đô thị. § tiêu chuẩn về ô nhiễm khí thải và bụi phù hợp với công ước toàn cầu về thay đổi khí hậu. 19/12/2006 39 Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững TNTN và ĐDSH l Ban hành các tiêu chuẩn và quy định về bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước (nước mặt, sông, ao, hồ và nước ngầm). l Tăng cường công tác quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên rừng với sự tham gia cộng đồng. – Thiết lập sự phân bố, sở hữu đất hoặc quyền sử dụng đất trồng rừng một cách rõ ràng và lâu dài. – Phối hợp quản lý và quản lý rừng theo cơ sở cộng đồng. 19/12/2006 40 Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững TNTN và ĐDSH – Tăng cường các giống cây bản xứ. – Đẩy mạnh các sản phẩm phi gỗ từ rừng. – Đẩy mạnh nông lâm kết hợp. Thay đổi quan niệm coi gỗ là một nguồn năng lượng. – Ngăn chặn việc khai thác tài nguyên rừng bất hợp pháp. – Tăng cường cải thiện kế sinh nhai qua việc sử dụng rừng một cách bền vững. l Quản lý tổng hợp biển và dãy ven biển. 19/12/2006 41 Khuyến khích sự tham gia cộng đồng l Đưa giáo dục môi trường vào đào tạo ở mọi cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân. – Thành lập nhóm làm việc giáo dục môi trường. – Đào tạo giáo viên. – Giáo dục môi trường ở bậc đại học. l Phát động phong trào quản lý môi trường và hành động trong các tổ chức quần chúng – Thúc đẩy hoạt động của các nhóm môi trường cộng đồng. – Thực hiện các chiến dịch nâng cao nhận thức môi trường cộng đồng. – Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào công tác đánh giá tác động môi trường. 19/12/2006 42 Khuyến khích sự tham gia cộng đồng l Thực hiện các chương trình liên quan đã nêu trong chiến lược quốc gia về BVMT 2001 – 2010, trong đó chú trọng: – Giúp quần chúng tiếp cận thông tin về môi trường. – Giảm tỷ lệ tăng dân số và di dân. Một số chương trình hướng đến PTBV 19/12/2006 44 TT 02 hướng dẫn thực hiện NĐ 59 của CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản ký ngày 20-3-2006 l Khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm: l Hòn Mỹ - Hòn Miều (Quảng Ninh): Từ 15-4 đến 31-7 hàng năm l Quần đảo Cô Tô (Quảng Ninh): 15-2 đến 15-6 l Cát Bà - Ba Lạt (Hải Phòng): 15-4 đến 31-7 l Hòn Nẹ - Lạch Ghép (Thanh Hóa): 15-4 đến 31-7 l Ven bờ vịnh Diễn Châu (Nghệ An): 1-3 đến 30-4 l Ven bờ biển Bạc Liêu (Bạc Liêu): 1-4 đến 30-6 l Ven bờ biển Cà Mau (Cà Mau): 1-4 đến 30-6 l Ven bờ biển Kiên Giang (Kiên Giang): 1-4 đến 30-6. 19/12/2006 45 l Sản xuất rau an toàn: l Nếu sản xuất rau riêng lẻ theo mô hình hộ cá thể sẽ không thể tổ chức sản xuất rau đảm bảo tiêu chuẩn RAT. l Nên tổ chức liên kết tại chỗ giữa các hộ dân địa phương, có thể theo mô hình tổ hợp tác hoặc hợp tác xã... 19/12/2006 46 Trung Quốc giảm xuất khẩu đũa sang Nhật l Để bảo vệ tài nguyên rừng, Trung Quốc dự tính từ năm 2008, sẽ giảm bớt xuất khẩu đũa gỗ dùng một lần sang Nhật. Đây là một tin xấu cho người tiêu dùng, siêu thị và các nhà hàng tại Nhật vì nước này phụ thuộc vào Trung Quốc đến 90% lượng đũa dùng một lần. l Ước tính mỗi năm người Nhật sử dụng đến 24 tỉ đôi đũa dạng này. Trong khi đó, Trung Quốc phải đốn hạ 25 triệu cây rừng để sản xuất 45 tỉ đôi đũa mỗi năm. l Kể từ đầu tháng tư, Trung Quốc đã bắt đầu tăng thuế thêm 5% đối với đũa gỗ dùng một lần xuất khẩu sang các nước. (Theo Asia Focus). Nguồn: TTO, 18/4/2006 CHIẾN LƯỢC BVMT QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 (QĐ CỦA TTG CP SỐ 256/2003/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2003) 19/12/2006 48 Quan điểm l Chiến lược BVMT: l là bộ phận cấu thành không thể tách rời của Chiến lược phát triển KT-XH, l là cơ sở quan trọng bảo đảm PTBV đất nước. l Phát triển kinh tế phải kết hợp chặt chẽ, hài hoà với phát triển xã hội và BVMT. l Đầu tư BVMT là đầu tư cho PTBV. 19/12/2006 49 Quan điểm l BVMT: l là nhiệm vụ của toàn XH, của các cấp, các ngành và của mọi người dân. l phải trên cơ sở tăng cường QLNN, thể chế và pháp luật đi đôi với việc nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của mọi người dân... l là việc làm thường xuyên, lâu dài. Coi phòng ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm soát ô nhiễm, khắc phục suy thoái l mang tính quốc gia, khu vực và toàn cầu F phải kết hợp giữa phát huy nội lực với tăng cường hợp tác quốc tế trong BVMT và PTBV. 19/12/2006 50 Những định hướng lớn đến năm 2020 l Ngăn chặn về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường, bảo đảm PTBV đất nước, bảo đảm cho mọi người dân đều được sống trong môi trường có chất lượng tốt về không khí, đất, nước, cảnh quan và các nhân tố môi trường tự nhiên khác đạt chuẩn mực do Nhà nước quy định . 19/12/2006 51 Những định hướng lớn đến năm 2020 l Phấn đấu đạt một số chỉ tiêu chính sau: l 80% cơ sở SX-KD được cấp GCN đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Chứng chỉ ISO 14001. l 100% đô thị, KCN, KCX có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường. l Hình thành và phát triển ngành CN tái chế chất thải, phấn đấu 30% chất thải thu gom được tái chế. l 100% dân số đô thị và 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch. l Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ đạt 48% tổng diện tích tự nhiên của cả nước. l 100% sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và 50% hàng hoá tiêu dùng trong nội địa được ghi nhãn môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14021. 19/12/2006 52 Mục tiêu tổng quát đến năm 2010 l Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường; l giải quyết một bước cơ bản tình trạng suy thoái môi trường ở các KCN, các khu dân cư đông đúc l cải tạo và xử lý ONMT trên các dòng sông, hồ ao, kênh mương. l Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, của sự biến động khí hậu bất lợi đối với môi trường; l ứng cứu và khắc phục có hiệu quả sự cố ONMT do thiên tai gây ra. 19/12/2006 53 Mục tiêu tổng quát đến năm 2010 l Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, bảo đảm cân bằng sinh thái ở mức cao, bảo tồn thiên nhiên và giữ gìn ĐDSH. l Chủ động thực hiện và đáp ứng các yêu cầu về môi trường trong hội nhập kinh tế quốc tế, hạn chế các ảnh hưởng xấu của quá trình toàn cầu hoá tác động đến môi trường trong nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao CLCS của nhân dân, bảo đảm PTBV đất nước. Nghị định của Chính phủ số 121/2004/NĐ-CP ngày 12-5-2004 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT /Nghidinh_121-04_ND-CP.htm File Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 19/12/2006 56 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh • Vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT là: – hành vi vi phạm các quy định QLNN trong lĩnh vực BVMT do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm 19/12/2006 57 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh • Vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT quy định tại NĐ này bao gồm: – Vi phạm các quy định về thực hiện đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, báo cáo ĐGTĐMT và các quy định khác về BVMT; – Vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường. 19/12/2006 58 Điều 2. Đối tượng bị xử phạt 1.Cá nhân, tổ chức Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT 2.Cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT trong phạm vi lãnh thổ, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước CHXHCNVN 3.Cá nhân là người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT thì bị xử phạt theo các quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 19/12/2006 59 Điều 7. Xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính (PL Xử lý vi phạm hành chính) • 14 - <16 tuổi: phạt cảnh cáo. • 16 - <18 tuổi: phạt cảnh cáo/tiền. Mức tiền phạt £ ½ người thành niên; nếu không có tiền, cha mẹ hoặc người giám hộ phải nộp thay. • Người chưa thành niên: giáo dục tại P/X/TT • Người chưa thành niên: gây thiệt hại F bồi thường. 19/12/2006 60 Điều 3. Nguyên tắc xử phạt 1.Phải được phát hiện, xử phạt kịp thời và bị đình chỉ ngay. 2.Một hành vi VPHC trong lĩnh vực BVMT chỉ bị xử phạt một lần. Nếu nhiều hành vi thì bị xử phạt từng hành vi vi phạm. 3.Phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân người vi phạm và những tình tiết giảm / tăng để QĐ hình thức, biện pháp xử lý thích hợp. 4.Không xử phạt trong tình thế cấp thiết, sự kiện bất ngờ hoặc cá nhân trong khi mất khả năng nhận thức . 19/12/2006 61 Điều 7. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả 1.Mỗi hành vi VPHC trong lĩnh vực BVMT, phải chịu một trong các hình thức xử phạt sau: a) Cảnh cáo; b) Phạt tiền (tối đa 70 triệu đồng/hành vi). 2.Các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: a) Tước quyền sử dụng GCN đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại giấy phép có nội dung liên quan về BVMT (sau đây gọi tắt là Giấy phép môi trường) có thời hạn hoặc không thời hạn; b) Tịch thu tang vật, phương tiện 19/12/2006 62 Điều 7. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả 3. Biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: a) Buộc thực hiện có thời hạn các biện pháp BVMT do CQQLNN về BVMT yêu cầu; b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường do hành vi vi phạm gây ra; c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm gây ONMT; d) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây ONMT. 4. Nếu không thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quảF áp dụng các biện pháp cưỡng chế và phải chịu mọi chi phí cho việc áp dụng này. Chương II: CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BVMT, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT 19/12/2006 64 Điều 8. đăng ký đạt TCMT, b/c ĐGTĐMT, GCN đạt TCMT và các giấy phép khác về môi trường Buộc thực hiện có thời hạn 1-10: không lập b/c ĐGTĐMT; không có giấy phép về môi trường theo quy định của cơ quan QLNN về BVMT 0,5-1: không thực hiện đăng ký đạt TCMT Biện pháp khác Mức cao hơn (triệu đồng) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng) 19/12/2006 65 Điều 10. xả nước thải Điều 11. thải khí, bụi 0,1-0,5: vượt TCMT hoặc thải trực tiếp vào môi trường không qua thiết bị hạn chế ONMT. Tước quyền sử dụng Giấy phép MT từ 3-6 tháng hoặc không thời hạn nếu chứa chất *. Buộc khắc phục hậu quả. 2-70: > tiêu chuẩn cho phép từ hai lần trở lên; có chứa chất nguy hại hoặc chất * > mức cho phép. 0,1-0,5: > tiêu chuẩn cho phép dưới hai lần. Biện pháp khác Mức cao hơn (triệu đồng) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng) 19/12/2006 66 Điều 12. thải chất thải rắn Điều 14. qlý, vchuyển và xử lý chất thải 0,5-2: không theo đúng quy định về BVMT Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường từ 3-6 tháng hoặc không thời hạn nếu chứa chất *. Buộc khắc phục hậu quả. 2-70: thải gây ONMT; chứa chất nguy hại hoặc chất * > mức cho phép. 0,1-0,5: thải không đúng quy định Biện pháp khácMức cao hơn (triệu đồng) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng) 19/12/2006 67 Điều 13. tiếng ồn, độ rung Điều 17. bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia 15-60: khai thác không đúng quy định về BVMT, gây suy thoái môi trường. 0,2-1: khai thác không đúng quy định về BVMT. Buộc khắc phục hậu quả 2-5: vượt TCMT trong khoảng thời gian từ 22h ngày hôm trước đến 6h ngày hôm sau. 0,5- 1: vượt tiêu chuẩn cho phép Biện pháp khác Mức cao hơn (triệu đồng) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng) 19/12/2006 68 Điều 20. ô nhiễm đất Điều 21. ONMT nước 0,1-0,5: xả, thải vào môi trường nước các chất gây ô nhiễm > tiêu chuẩn Buộc khắc phục hậu quả 5-70: gây ô nhiễm đất/nước; chất gây ô nhiễm có chứa chất thải nguy hại hoặc chất * > mức cho phép. 0,1-0,5: chôn vùi hoặc thải vào đất các chất gây ONMT không theo đúng quy định về BVMT. Biện pháp khác Mức cao hơn (triệu đồng) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng) 19/12/2006 69 Điều 22. ONKK (phạt tiền) Buộc khắc phục hậu quả 5-70: chất gây ô nhiễm có chứa chất thải nguy hại gây hậu quả xấu đến con người và thiên nhiên; hoặc chứa chất * vượt mức cho phép. 5-15: thải các loại khói, bụi, chất độc hại hoặc các yếu tố độc hại khác vào không khí, gây ONKK. Biện pháp khác Mức cao hơn (triệu đồng) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng) 19/12/2006 70 Điều 24. cản trở hoạt động QLNN về BVMT (Phạt cảnh cáo/ tiền) Buộc thực hiện các y/c của CQ QLNN về BVMT. 1-3: b/c không trung thực về hiện trạng môi trường; cản trở công tác thanh tra, kiểm tra về BVMT của CQ QLNN về BVMT. 0,2-0,5: cản trở công tác điều tra, n/c, ksoát, đánh giá hiện trạng môi trường. Biện pháp khác Mức cao hơn (triệu đồng) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng)
File đính kèm:
- bai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_6_phuong_huong_va_c.pdf