Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên
Định nghĩa
“Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things),
điều kiện (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao
quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College
Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT Việt Nam, 2005).
Thành phần môi trường
Môi trường tự nhiên: bao gồm các nhân tố thiên nhiên
như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của
con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con
người.
Môi trường xã hội: là tổng thể các quan hệ giữa người
với người. Môi trường xã hội định hướng hoạt động của
con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức
mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc
sống của con người khác với các sinh vật khác
Môi trường nhân tạo: bao gồm tất cả các nhân tố do
con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc
sống
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên
1 Chương 2 MÔI TRƯỜNG, SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN Tổng quan về môi trường Khái niệm về sinh thái Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 2 2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), điều kiện (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College Dictionary-USA). Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT Việt Nam, 2005). 2.1.1 Định nghĩa 3 2.1.2 Chức năng chủ yếu của môi trường Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên Nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống MÔI TRƯỜNG Không gian sống của con người và các loài sinh vật Nơi lưu trữ và cung cấp các nguồn thông tin 4 2.1.3 Thành phần môi trường Môi trường tự nhiên: bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Môi trường xã hội: là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh vật khác Môi trường nhân tạo: bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống 5 Các quyển trên trái đất - Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere) - Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển(Hydrosphere) 6 Khí quyển (Atmosphere) Tầng ngoại quyển (Exosphere): > 500 km, phân tử không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện, các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời gian trong ngày. Tầng nhiệt lưu (Thermosphere): 90 – 500 km, nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất cao và ban đêm thấp Tầng trung lưu (Mesosphere): 50-90 km. Nhiệt độ giảm dần . Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km. ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn Tầng đối lưu (Troposphere): 0-10km. Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao. 7 Thành phần không khí của khí quyển Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình lưu. Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ. Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao, trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí không thay đổi 8 Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng (n.1010 tấn) N2 O2 Ar CO2 Ne He CH4 Kr N2O H2 O3 Xe 78,08 20,91 0,93 0,035 0,0018 0,0005 0,00017 0,00014 0,00005 0,00005 0,00006 0,000009 75,51 23,15 1,28 0,005 0,00012 0,000007 0,000009 0,000029 0,000008 0,0000035 0,000008 0,00000036 386.480 118.410 6.550 233 6,36 0,37 0,43 1,46 0,4 0,02 0,35 0,18 9 Vai trò của khí quyển Cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất), Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật), Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống. Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần hoàn nước. 10 Vai trò của khí quyển Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời không tới được mặt đất. 11 Ozone khí quyển Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của tia tử ngoại từ mặt trời chiếu xuống. Tại sao như vậy??? Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28m rất nguy hiểm đối với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp phụ. Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra) O2 + Bức xạ tia tử ngoại O + O O + O2 O3 O3 + Bức xạ tử ngoại O2 + O 12 Chất CFC CFC (ChloroFluoroCarbon) Cơ chế tác động của CFC: CFC + O3 O2 + ClO ClO + O3 O2 + Cl Cl + O3 ClO + O2 Tia tử ngoại 13 Thủy quyển (Hydrosphere) Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt trái đất được bao phủ bởi mặt nước. Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó: - 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích hợp cho sự sống của con người; - 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực; - 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé (<1/100.000) 14 Vai trò của nước Nước là tài nguyên vật liệu quan trọn ... ừ các chất khoáng (các chất vô cơ có trong môi trường). Thành phần cơ bản 54 Thành phần cơ bản Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3) Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức tạp có sẵn trong môi trường sống. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật sản xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa, trái ). Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây xanh cũng thuộc loại này. - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1. Gồm các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật. - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật tiêu thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thịt khác. 55 Thành phần cơ bản Sinh vật phân hủy Sinh vật phân hủy là những loại vi sinh vật hoặc động vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ. Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất vô cơ từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi khuẩn nitrat hóa chuyển NH4 + thành NO3 -). Nhờ quá trình phân hủy, sự khoáng hóa dần dần mà các chất hữu cơ được thực hiện và chuyển hóa chúng thành chất vô cơ. 56 Lưới thức ăn Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn Ví dụ 57 Lưới thức ăn 58 Dòng năng lượng (Energy Flow) Sinh vật tự dưỡng (Sinh vật sản xuất) Hô hấp Nhiệt năng Sinh vật dị dưỡng (Sinh vật tiêu thụ) Hô hấp Nhiệt, cơ năng Net primary productivity i t t ( i t s t) Si t ị ư g (Si t ti thụ) Năng suất sơ ấp Dòng năng lượng qua hệ sinh thái 59 Dòng năng lượng 60 Năng suất sơ cấp Năng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật sản xuất (ví dụ như cây xanh) giữ lại được. Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển cho sinh vật tiêu thụ. Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh sáng mặt trời, chất dinh dưỡng và nước. 61 Năng suất sơ cấp 62 Tháp sinh thái Mỗi hệ sinh thái có một cấu trúc dinh dưỡng khác nhau, đặc trưng cho nó, trong đó bao gồm các cấp dinh dưỡng nối tiếp nhau Các loại tháp sinh thái: -Tháp số lượng -Tháp sinh khối -Tháp năng lượng Mức dd 1 Mức dd 2 Mức dd 3 Mức dd 4 SV tiêu thụ cuối cùng SV tiêu thụ bậc 2 SV tiêu thụ sơ cấp SV sản xuất 63 Tháp số lượng Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng tháp là số lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng. Ví dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha. C3 : SVTT3 : 1 C2 : SVTT2 : 90.000 C1 : SVTT1 : 200.000 SVSX P : 1.500.000 64 Tháp sinh khối Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính là trọng lượng của các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2). C2 : SVTT2 : 0,01 C1 : SVTT1 : 1 P : 500 65 Tháp năng lượng Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng đơn vị năng lượng. Ví dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, Springs. C3 : SVTT3 : 21 C2 : SVTT2 : 383 C1 : SVTT1 : 3368 SVSX P : 20.810 SVPH: 5060 66 Tháp năng lượng Ví dụ: 67 2.2.2 Các chu trình sinh – địa – hóa Khái niệm Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường. Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ nó được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại. Nguồn vật chất ↔ Môi trường ↔ Cơ thể sống 68 Phân loại Chu trình hoàn hảo (chu trình C, N): dạng khí chiếm ưu thế trong chu trình và khí quyển là nơi dự trữ chính của những nguyên tố đó, mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở lại ngoại cảnh tương đối nhanh. Chu trình không hoàn hảo (chu trình P, S): những chất này trong quá trình vận chuyển một phần bị đọng lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong hệ sinh thái khác nhau của sinh quyển. 69 Chu trình nước Chu trình tuần hoàn nước 70 Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật. C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu: • Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng lồ ở một số nơi của thạch quyển. • Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon vô cơ. Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển được biểu diễn bằng các phản ứng sau: 71 Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) Sinh quyển: Các phân tử hữu cơ trong cơ thể SV Khí quyển: Khí CO2, CH4, CFC Địa quyển: Các chất hữu cơ trong đất, nhiên liệu hóa thạch và quặng đá vôi, dolomit Thủy quyển: trong đại dương do CO2 hòa tan và dạng CaCO3 trong vỏ của các loài sinh vật biển Nơi tồn tại Khối lượng (tỷ tấn) Khí quyển 578 (năm 1700) - 766 (năm 1999) Chất hữu cơ trong đất 1500 - 1600 Đại dương 38,000 - 40,000 Trầm tích biển và đá trầm tích 66,000,000 - 100,000,000 Thực vật trên cạn 540 - 610 Nhiên liệu hóa thạch 4000 72 Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) 73 Con người và vòng tuần hoàn C 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc do các hoạt động của con người. Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi các nhiên liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng lượng và nguyên liệu. Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu tấn CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí quyển. 74 Hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng đến chu trình cacbon??? Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C được xem là “cố định” và tách ra khỏi chu trình carbon tự nhiên) Phá rừng Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái nông nghiệp Chất thải sinh hoạt của con người Nước thải sinh hoạt, công nghiệp 75 Chu trình tuần hoàn Oxy (O2) Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá trình quang hợp. Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá trình hô hấp 76 Chu trình tuần hoàn nitơ 77 Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn nitơ Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ, thường sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở dạng khí sang dạng NO3 -. Cố định nitơ (Planosarcina urea, Micrococcus urea, Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris): CO(NH2)2 + 2 H2O (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các acid amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng NH4OH. Quá trình ammon hoá (vi khuẩn và nấm) R-NH2 + 2H2O OH - + R-OH + NH4 + 78 Các quá trình chính trong chu trình tuần hoàn nitơ Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxy hóa NH4OH để tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được giải phóng sẽ giúp phản ứng giữa oxy và nitơ trong không khí để tạo thành nitrat. Quá trình Nitrat hoá (Nitrosomonas, Nitrobacter) 2NH4 + + 3O2 2NO2 - + 4H+ 2NO2 - + O2 2NO3 - Khử nitrat hóa: các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat, giải phóng nitơ trở lại vào khí quyển. Quá trình khử Nitrate: 5CH2O + 4H + + 4NO3 - 2N2 + 5CO2 + 7H2O 79 Con người và chu trình tuần hoàn nitơ Sử dụng phân bón đạm Lượng nitơ tăng trong hệ thống nước ngầm, chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông hiện tượng phú dưỡng hóa. Cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu Làm tăng sự lắng đọng nitơ không khí. Chăn nuôi gia súc thải vào môi trường ammoniac (NH3) qua chất thải của chúng thấm dần vào đất, nước ngầm và lan truyền sang các khu vực khác do nước chảy tràn. Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất. 80 Chu trình tuần hoàn photpho Ptrong đất Đất có P từ phân bón Chảy tràn Đại dương Plắng tụ Sử dụng phytoplankton zooplankton cá chim phân 81 Con người và chu trình tuần hoàn photpho Sản xuất và sử dụng phân bón. Cây trồng không thể tiêu thụ hoàn toàn lượng phân bón rửa trôi vào các sông hồ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa Khai thác nguồn phosphate từ quặng apatite, sản xuất super phosphate. 82 Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh 83 Nguồn lưu huỳnh trong môi trường Nước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất. Các nguồn khác : • Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và CuFeS2), • Nhiên liệu hóa thạch • Các hợp chất hữu cơ chứa S (acid amin (cystin, cystein và methionin), coenzyme (thiamin, biotin và CoA), ferredoxin và các enzym (nhóm –SH). Các nguồn S trong nước thải. 84 Tổng quan về môi trường Khái niệm về sinh thái Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 85 2.3 KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Tài nguyên thiên nhiên là những giá trị hữu ích của môi trường tự nhiên có thể thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của con người bằng sự tham gia trực tiếp của chúng vào các quá trình kinh tế và đời sống nhân loại. (Định nghĩa LHQ 1972) Sự khác biệt giữa tài nguyên và môi trường là có mang lại lợi ích cho con người và sản sinh giá trị kinh tế hay không 2.3.1 Phân loại 86 Các kiểu chính của tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời trực tiếp Gió thủy triều, dòng chảy Nhiên liệu dưới đất Khoáng sản kim loại; sắt, đồng, nhôm... Khoángsản không kim loại: cát, phosphat, đất sét.... Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật TN thiên nhiên Tài nguyên vĩnh viễn TN không Tái tạo TN có thể Tái tạo 87 2.3.2 Vai trò của tài nguyên và môi trường cho quá trình phát triển Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi trường: Con người Tài nguyên thiên nhiên Sinh thái và môi trường Công cụ và PT sản xuất Nhu cầu tiêu dùng và phát triển 88 TNTN là một nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế. TNTN là yếu tố để thúc đẩy sản xuất phát triển TNTN là yếu tố quan trọng cho tích lũy để phát triển Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội 89 Tài nguyên khoáng sản Luật Khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa: Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng những tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác lại, cũng là khoáng sản. Phân loại: Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản: Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit... Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, Ni, Co...), kim loại đen (Fe, Mn, Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...) Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá 90 Tài nguyên khí hậu Tài nguyên khí hậu: - Bức xạ mặt trời - Lượng mây - Áp suất khí quyển - Tốc độ gió và hướng gió - Nhiệt độ không khí - Lượng nước rơi - Bốc hơi và độ ẩm không khí - Hiện tượng thời tiết 91 Tài nguyên khí hậu 92 Tài nguyên khí hậu Các yếu tố khí hậu có vai trò to lớn trong đời sống và sự phát triển của sinh vật và con người. Tác động của khí hậu đến con người thông qua nhịp điệu của chu trình sống: nhịp điệu ngày đêm, nhịp điệu mùa trong năm, nhịp điệu tháng và tuần trăng. Cường độ và đặc điểm của bức xạ mặt trời có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của sinh vật và tăng trưởng sinh khối. Khí hậu thời tiết thích hợp tạo ra các khu vực du lịch, nuôi trồng một số sản phẩm động thực vật có giá trị kinh tế cao (hoa, cây thuốc, các nguồn gen quý hiếm khác.) 93 Tài nguyên rừng Rừng là một loại tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái tạo, là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng trên đất lâm nghiệp, gồm có thực vật rừng, động vật rừng và những yếu tố tự nhiên có liên quan đến rừng (gọi chung là quần xã sinh vật). 94 Phân loại rừng Theo chức năng sử dụng Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái. Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ, lâm sản, đặc sản. 95 Tầm quan trọng của rừng Rừng giữ đất, hạn chế xói mòn, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm và giữ nước, cản bớt nước chảy bề mặt. Rừng là nơi cư trú cho khoảng 70% các loài động vật và thực vật, bảo vệ và làm giàu cho đất, điều chỉnh tự nhiên chu trình thủy học, ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và khu vực nhờ sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt và ngầm. Rừng bổ sung khí cho không khí (nhờ cây xanh có khả năng hấp thu khí CO2 để thực hiện quang hợp) và ổn định khí hậu toàn cầu bằng cách đồng hóa cacbon và thải khí oxy, lọc sự ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, chống lũ lụt, xói mòn. Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, dược phẩm, lương thực và tạo việc làm cho con người. 96 Đa dạng sinh học Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống loài và mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái. 97 Tài nguyên nước Tài nguyên nước gồm: hơi nước (khí quyển), nước mặt, nước dưới dất, nước biển và đại dương. Nước là tài nguyên tái tạo được. Lượng nước ngọt cho phép con người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé (<1/100.000) 98 Khái niệm về tài nguyên năng lượng "Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng lòng đất". 99 Tài nguyên năng lượng Năng lượng mặt trời: - Bức xạ mặt trời, - Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật), - Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy sông...), Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu). Năng lượng lòng đất: - Địa nhiệt, - Núi lửa và - Năng lượng phóng xạ tập trung ở các nguyên tố như U, Th, Po,... 100 Tài nguyên năng lượng Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được và những nguồn năng lượng không hóa thạch khác. Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các hộ gia đình, các KCN, các công trình công cộng và giao thông. Phát động các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo để đẩy mạnh hoạt động tiết kiệm năng lượng và bán các sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng. 2.3.3 Sử dụng hiệu quả Tài nguyên Thiên Nhiên 101 Khai thác Sử dụng Khả năng tái tạo Điển hình 1: LUẬT số 17/2012/QH13 của Quốc hội : LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC Điển hình 2: LUẬT Số 29/2004/QH11 của Quốc hội: BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG Điển hình 3: LUẬT Số: 50/2010/QH12 của Quốc hội: LUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
File đính kèm:
- bai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_2_moi_truong_sinh_t.pdf