Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên

Định nghĩa

“Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things),

điều kiện (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao

quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College

Dictionary-USA).

Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất

nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời

sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và

sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT Việt Nam, 2005).

Thành phần môi trường

 Môi trường tự nhiên: bao gồm các nhân tố thiên nhiên

như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của

con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con

người.

 Môi trường xã hội: là tổng thể các quan hệ giữa người

với người. Môi trường xã hội định hướng hoạt động của

con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức

mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc

sống của con người khác với các sinh vật khác

 Môi trường nhân tạo: bao gồm tất cả các nhân tố do

con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc

sống

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 1

Trang 1

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 2

Trang 2

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 3

Trang 3

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 4

Trang 4

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 5

Trang 5

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 6

Trang 6

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 7

Trang 7

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 8

Trang 8

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 9

Trang 9

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 101 trang baonam 40300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Môi trường, sinh thái và tài nguyên
1 
Chương 2 
MÔI TRƯỜNG, SINH THÁI VÀ 
TÀI NGUYÊN 
 Tổng quan về môi trường 
 Khái niệm về sinh thái 
 Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
2 
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG 
 “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things), 
điều kiện (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao 
quanh một đối tượng nào đó” (The Random House College 
Dictionary-USA). 
 Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất 
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời 
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và 
sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT Việt Nam, 2005). 
2.1.1 Định nghĩa 
3 
2.1.2 Chức năng chủ yếu của môi trường 
Nơi chứa đựng các 
nguồn tài nguyên 
Nơi chứa đựng các 
phế thải do con 
người tạo ra trong 
cuộc sống 
MÔI 
TRƯỜNG 
Không gian sống 
của con người và 
các loài sinh vật 
Nơi lưu trữ và cung 
cấp các nguồn 
thông tin 
4 
2.1.3 Thành phần môi trường 
 Môi trường tự nhiên: bao gồm các nhân tố thiên nhiên 
như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của 
con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con 
người. 
 Môi trường xã hội: là tổng thể các quan hệ giữa người 
với người. Môi trường xã hội định hướng hoạt động của 
con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức 
mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc 
sống của con người khác với các sinh vật khác 
 Môi trường nhân tạo: bao gồm tất cả các nhân tố do 
con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc 
sống 
5 
Các quyển trên trái đất 
- Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere) 
- Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển(Hydrosphere) 
6 
Khí quyển (Atmosphere) 
Tầng ngoại quyển (Exosphere): > 500 km, phân tử 
không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện, 
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời 
gian trong ngày. 
Tầng nhiệt lưu (Thermosphere): 90 – 500 km, 
nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC 
Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất 
cao và ban đêm thấp 
Tầng trung lưu (Mesosphere): 50-90 km. 
Nhiệt độ giảm dần . 
Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km. 
ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn 
Tầng đối lưu (Troposphere): 0-10km. 
 Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao. 
7 
Thành phần không khí của khí quyển 
 Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển 
tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình 
lưu. 
 Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo 
thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm 
chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ. 
 Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao, 
trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí 
không thay đổi 
8 
Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí 
Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng 
(n.1010 tấn) 
N2 
O2 
Ar 
CO2 
Ne 
He 
CH4 
Kr 
N2O 
H2 
O3 
Xe 
78,08 
20,91 
0,93 
0,035 
0,0018 
0,0005 
0,00017 
0,00014 
0,00005 
0,00005 
0,00006 
0,000009 
75,51 
23,15 
1,28 
0,005 
0,00012 
0,000007 
0,000009 
0,000029 
0,000008 
0,0000035 
0,000008 
0,00000036 
386.480 
118.410 
6.550 
233 
6,36 
0,37 
0,43 
1,46 
0,4 
0,02 
0,35 
0,18 
9 
Vai trò của khí quyển 
 Cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất), 
 Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp 
của thực vật), 
 Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà 
máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ 
cần cho sự sống. 
 Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức 
quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần 
của chu trình tuần hoàn nước. 
10 
Vai trò của khí quyển 
 Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống 
trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các 
tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời 
không tới được mặt đất. 
11 
Ozone khí quyển 
 Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí 
quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của 
tia tử ngoại từ mặt trời chiếu xuống. 
Tại sao như vậy??? 
 Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28m rất nguy hiểm 
đối với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp 
phụ. 
 Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình 
bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra) 
O2 + Bức xạ tia tử ngoại O + O 
O + O2 O3 
O3 + Bức xạ tử ngoại O2 + O 
12 
Chất CFC 
 CFC (ChloroFluoroCarbon) 
 Cơ chế tác động của CFC: 
CFC + O3 O2 + ClO 
ClO + O3 O2 + Cl 
Cl + O3 ClO + O2 
Tia tử ngoại 
13 
Thủy quyển (Hydrosphere) 
 Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt trái đất được 
bao phủ bởi mặt nước. 
 Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, 
băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó: 
 - 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không 
thích hợp cho sự sống của con người; 
 - 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực; 
 - 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt cho phép con 
người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé 
(<1/100.000) 
14 
Vai trò của nước 
 Nước là tài nguyên vật liệu quan trọn ... ừ các chất khoáng (các 
chất vô cơ có trong môi trường). 
Thành phần cơ bản 
54 
Thành phần cơ bản 
 Sinh vật tiêu thụ (cấp 1, 2, 3) 
 Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức 
tạp có sẵn trong môi trường sống. 
 - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật 
sản xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa, 
trái ). Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây 
xanh cũng thuộc loại này. 
 - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1. 
Gồm các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật. 
 - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật 
tiêu thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn 
thịt khác. 
55 
Thành phần cơ bản 
 Sinh vật phân hủy 
 Sinh vật phân hủy là những loại vi sinh vật hoặc động 
vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng phân 
hủy các chất hữu cơ thành vô cơ. 
 Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa chất 
vô cơ từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi khuẩn 
nitrat hóa chuyển NH4
+ thành NO3
-). 
 Nhờ quá trình phân hủy, sự khoáng hóa dần dần mà các 
chất hữu cơ được thực hiện và chuyển hóa chúng thành 
chất vô cơ. 
56 
Lưới thức ăn 
 Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 
một lưới thức ăn 
 Ví dụ 
57 
Lưới thức ăn 
58 
Dòng năng lượng (Energy Flow) 
Sinh vật tự dưỡng 
(Sinh vật sản xuất) 
Hô hấp 
Nhiệt năng 
Sinh vật dị dưỡng 
(Sinh vật tiêu thụ) 
Hô hấp 
Nhiệt, cơ năng 
Net primary productivity 
i t t 
( i t s t) 
Si t ị ư g 
(Si t ti thụ) 
Năng suất sơ ấp 
Dòng năng lượng qua hệ sinh thái 
59 
Dòng năng lượng 
60 
Năng suất sơ cấp 
 Năng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật sản 
xuất (ví dụ như cây xanh) giữ lại được. 
 Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển 
cho sinh vật tiêu thụ. 
 Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh 
sáng mặt trời, chất dinh dưỡng và nước. 
61 
Năng suất sơ cấp 
62 
Tháp sinh thái 
Mỗi hệ sinh thái có một 
cấu trúc dinh dưỡng 
khác nhau, đặc trưng 
cho nó, trong đó bao 
gồm các cấp dinh 
dưỡng nối tiếp nhau 
Các loại tháp sinh thái: 
-Tháp số lượng 
-Tháp sinh khối 
-Tháp năng lượng Mức dd 1 
Mức dd 2 
Mức dd 3 
Mức dd 4 
SV tiêu thụ 
cuối cùng 
SV tiêu thụ 
bậc 2 
SV tiêu thụ 
sơ cấp 
SV sản 
xuất 
63 
Tháp số lượng 
 Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng 
tháp là số lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng. 
 Ví dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1 ha. 
C3 : SVTT3 : 1 
C2 : SVTT2 : 90.000 
C1 : SVTT1 : 200.000 
SVSX P : 1.500.000 
64 
Tháp sinh khối 
 Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính là trọng 
lượng của các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể 
tích. 
 Ví dụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2). 
C2 : SVTT2 : 0,01 
C1 : SVTT1 : 1 
P : 500 
65 
Tháp năng lượng 
 Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng 
đơn vị năng lượng. 
 Ví dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver, 
Springs. 
C3 : SVTT3 : 21 
C2 : SVTT2 : 383 
C1 : SVTT1 : 3368 
SVSX P : 20.810 
SVPH: 5060 
66 
Tháp năng lượng 
 Ví dụ: 
67 
2.2.2 Các chu trình sinh – địa – hóa 
 Khái niệm 
 Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ 
sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong 
cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường. 
 Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự 
chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ 
nó được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào 
dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại. 
Nguồn vật chất ↔ Môi trường ↔ Cơ thể sống 
68 
Phân loại 
 Chu trình hoàn hảo (chu trình C, N): dạng khí chiếm 
ưu thế trong chu trình và khí quyển là nơi dự trữ chính 
của những nguyên tố đó, mặt khác từ cơ thể sinh vật 
chúng trở lại ngoại cảnh tương đối nhanh. 
 Chu trình không hoàn hảo (chu trình P, S): những 
chất này trong quá trình vận chuyển một phần bị đọng 
lại thể hiện qua chu kỳ lắng đọng trong hệ sinh thái 
khác nhau của sinh quyển. 
69 
Chu trình nước 
Chu trình tuần hoàn nước 
70 
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) 
 Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật. 
 C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu: 
• Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng 
lồ ở một số nơi của thạch quyển. 
• Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon 
vô cơ. 
 Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển 
được biểu diễn bằng các phản ứng sau: 
71 
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) 
 Sinh quyển: Các phân tử 
hữu cơ trong cơ thể SV 
 Khí quyển: Khí CO2, 
CH4, CFC 
 Địa quyển: Các chất hữu 
cơ trong đất, nhiên liệu 
hóa thạch và quặng đá 
vôi, dolomit 
 Thủy quyển: trong đại 
dương do CO2 hòa tan và 
dạng CaCO3 trong vỏ 
của các loài sinh vật biển 
Nơi tồn tại 
Khối lượng (tỷ 
tấn) 
Khí quyển 
578 (năm 1700) - 
766 (năm 1999) 
Chất hữu cơ trong 
đất 
1500 - 1600 
Đại dương 38,000 - 40,000 
Trầm tích biển và 
đá trầm tích 
66,000,000 - 
100,000,000 
Thực vật trên cạn 540 - 610 
Nhiên liệu hóa 
thạch 
4000 
72 
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C) 
73 
Con người và vòng tuần hoàn C 
 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc do 
các hoạt động của con người. 
 Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi các 
nhiên liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng lượng và 
nguyên liệu. 
 Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu tấn 
CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí quyển. 
74 
Hoạt động của con người đã gây ảnh 
hưởng đến chu trình cacbon??? 
 Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C 
được xem là “cố định” và tách ra khỏi chu trình 
carbon tự nhiên) 
 Phá rừng 
 Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái 
nông nghiệp 
 Chất thải sinh hoạt của con người 
 Nước thải sinh hoạt, công nghiệp 
75 
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2) 
 Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá 
trình quang hợp. 
 Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá 
trình hô hấp 
76 
Chu 
trình 
tuần 
hoàn 
nitơ 
77 
Các quá trình chính trong chu trình tuần 
hoàn nitơ 
 Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ, 
thường sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở 
dạng khí sang dạng NO3
-. 
 Cố định nitơ (Planosarcina urea, Micrococcus urea, 
Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris): 
 CO(NH2)2 + 2 H2O (NH4)2CO3 
 (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O 
 Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các 
acid amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng 
NH4OH. 
 Quá trình ammon hoá (vi khuẩn và nấm) 
 R-NH2 + 2H2O OH
- + R-OH + NH4
+ 
78 
Các quá trình chính trong chu trình tuần 
hoàn nitơ 
  Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxy hóa 
NH4OH để tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được 
giải phóng sẽ giúp phản ứng giữa oxy và nitơ trong 
không khí để tạo thành nitrat. 
 Quá trình Nitrat hoá (Nitrosomonas, Nitrobacter) 
 2NH4
+ + 3O2 2NO2
- + 4H+ 
 2NO2
- + O2 2NO3
- 
 Khử nitrat hóa: các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat, 
giải phóng nitơ trở lại vào khí quyển. 
 Quá trình khử Nitrate: 
 5CH2O + 4H
+ + 4NO3
- 2N2 + 5CO2 + 7H2O 
79 
Con người và chu trình tuần hoàn nitơ 
 Sử dụng phân bón đạm Lượng nitơ tăng trong hệ 
thống nước ngầm, chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông 
 hiện tượng phú dưỡng hóa. 
 Cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu Làm tăng sự lắng 
đọng nitơ không khí. 
 Chăn nuôi gia súc thải vào môi trường ammoniac 
(NH3) qua chất thải của chúng thấm dần vào đất, 
nước ngầm và lan truyền sang các khu vực khác do 
nước chảy tràn. 
 Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất. 
80 
Chu trình tuần hoàn photpho 
Ptrong đất 
Đất có P 
từ phân 
bón 
Chảy tràn 
Đại dương 
Plắng tụ 
Sử dụng 
phytoplankton 
zooplankton 
cá chim phân 
81 
Con người và chu trình tuần hoàn photpho 
 Sản xuất và sử dụng phân 
bón. Cây trồng không thể 
tiêu thụ hoàn toàn lượng 
phân bón rửa trôi vào 
các sông hồ gây ra 
hiện tượng phú dưỡng 
hóa 
 Khai thác nguồn 
phosphate từ quặng 
apatite, sản xuất super 
phosphate. 
82 
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh 
83 
Nguồn lưu huỳnh trong môi trường 
 Nước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất. 
 Các nguồn khác : 
• Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và 
CuFeS2), 
• Nhiên liệu hóa thạch 
• Các hợp chất hữu cơ chứa S (acid amin (cystin, 
cystein và methionin), coenzyme (thiamin, biotin và 
CoA), ferredoxin và các enzym (nhóm –SH). 
 Các nguồn S trong nước thải. 
84 
 Tổng quan về môi trường 
 Khái niệm về sinh thái 
 Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên 
85 
2.3 KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN 
NHIÊN 
 Tài nguyên thiên nhiên là 
những giá trị hữu ích của 
môi trường tự nhiên có thể 
thỏa mãn các nhu cầu khác 
nhau của con người bằng sự 
tham gia trực tiếp của chúng 
vào các quá trình kinh tế và 
đời sống nhân loại. (Định 
nghĩa LHQ 1972) 
 Sự khác biệt giữa tài 
nguyên và môi trường là có 
mang lại lợi ích cho con 
người và sản sinh giá trị 
kinh tế hay không 
2.3.1 Phân loại 
86 
Các kiểu 
chính 
của tài 
nguyên 
thiên 
nhiên. 
Năng 
lượng 
mặt trời 
trực tiếp 
Gió thủy 
triều, 
dòng 
chảy 
Nhiên 
liệu dưới 
đất 
Khoáng 
sản kim 
loại; sắt, 
đồng, 
nhôm... 
Khoángsản 
không kim 
loại: cát, 
phosphat, 
đất sét.... 
Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật 
TN thiên nhiên 
Tài nguyên 
vĩnh viễn 
TN không 
Tái tạo 
TN có thể 
Tái tạo 
87 
2.3.2 Vai trò của tài nguyên và môi 
trường cho quá trình phát triển 
 Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi trường: 
Con 
người 
Tài nguyên thiên 
nhiên 
Sinh thái và môi 
trường 
Công cụ và 
PT sản xuất 
Nhu cầu tiêu dùng và 
phát triển 
88 
 TNTN là một nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế. 
 TNTN là yếu tố để thúc đẩy sản xuất phát triển 
 TNTN là yếu tố quan trọng cho tích lũy để phát triển 
Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội 
89 
Tài nguyên khoáng sản 
 Luật Khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa: 
 Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng 
những tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể 
lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khoáng 
vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác 
lại, cũng là khoáng sản. 
 Phân loại: 
 Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí 
 Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản: 
 Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit... 
 Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, Ni, Co...), kim loại đen (Fe, 
Mn, Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...) 
 Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá 
90 
Tài nguyên khí hậu 
 Tài nguyên khí hậu: 
 - Bức xạ mặt trời 
 - Lượng mây 
 - Áp suất khí quyển 
 - Tốc độ gió và hướng gió 
 - Nhiệt độ không khí 
 - Lượng nước rơi 
 - Bốc hơi và độ ẩm không 
khí 
 - Hiện tượng thời tiết 
91 
Tài nguyên khí hậu 
92 
Tài nguyên khí hậu 
 Các yếu tố khí hậu có vai trò to lớn trong đời sống và sự 
phát triển của sinh vật và con người. Tác động của khí 
hậu đến con người thông qua nhịp điệu của chu trình 
sống: nhịp điệu ngày đêm, nhịp điệu mùa trong năm, 
nhịp điệu tháng và tuần trăng. Cường độ và đặc điểm 
của bức xạ mặt trời có tác động mạnh mẽ tới sự phát 
triển của sinh vật và tăng trưởng sinh khối. 
 Khí hậu thời tiết thích hợp tạo ra các khu vực du lịch, 
nuôi trồng một số sản phẩm động thực vật có giá trị 
kinh tế cao (hoa, cây thuốc, các nguồn gen quý hiếm 
khác.) 
93 
Tài nguyên rừng 
 Rừng là một loại tài 
nguyên thiên nhiên có khả 
năng tái tạo, là bộ phận 
quan trọng của môi trường 
sinh thái, có giá trị to lớn 
bao gồm rừng tự nhiên và 
rừng trồng trên đất lâm 
nghiệp, gồm có thực vật 
rừng, động vật rừng và 
những yếu tố tự nhiên có 
liên quan đến rừng (gọi 
chung là quần xã sinh vật). 
94 
Phân loại rừng 
 Theo chức năng sử dụng 
 Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục đích 
chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái 
rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu 
khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục 
vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi 
trường sinh thái. 
 Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ 
nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, 
hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. 
 Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu trong sản xuất 
gỗ, lâm sản, đặc sản. 
95 
Tầm quan trọng của rừng 
 Rừng giữ đất, hạn chế xói mòn, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm 
và giữ nước, cản bớt nước chảy bề mặt. 
 Rừng là nơi cư trú cho khoảng 70% các loài động vật và 
thực vật, bảo vệ và làm giàu cho đất, điều chỉnh tự nhiên 
chu trình thủy học, ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và 
khu vực nhờ sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt và 
ngầm. 
 Rừng bổ sung khí cho không khí (nhờ cây xanh có khả 
năng hấp thu khí CO2 để thực hiện quang hợp) và ổn 
định khí hậu toàn cầu bằng cách đồng hóa cacbon và thải 
khí oxy, lọc sự ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, chống 
lũ lụt, xói mòn. 
 Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, dược phẩm, lương thực và 
tạo việc làm cho con người. 
96 
Đa dạng sinh học 
 Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống 
loài và mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là 
tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái. 
97 
Tài nguyên nước 
 Tài nguyên nước gồm: 
hơi nước (khí quyển), 
nước mặt, nước dưới dất, 
nước biển và đại dương. 
 Nước là tài nguyên tái tạo 
được. 
 Lượng nước ngọt cho 
phép con người sử dụng 
chỉ chiếm một phần rất 
nhỏ bé (<1/100.000) 
98 
Khái niệm về tài nguyên năng lượng 
 "Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ 
hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng 
lòng đất". 
99 
Tài nguyên năng lượng 
 Năng lượng mặt trời: 
 - Bức xạ mặt trời, 
 - Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật), 
 - Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ 
quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy 
sông...), 
 Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu). 
 Năng lượng lòng đất: 
 - Địa nhiệt, 
 - Núi lửa và 
 - Năng lượng phóng xạ tập trung 
 ở các nguyên tố như U, Th, Po,... 
100 
Tài nguyên năng lượng 
 Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được và những 
nguồn năng lượng không hóa thạch khác. 
 Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các hộ 
gia đình, các KCN, các công trình công cộng và giao 
thông. 
 Phát động các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo để đẩy 
mạnh hoạt động tiết kiệm năng lượng và bán các sản phẩm 
tiêu thụ ít năng lượng. 
2.3.3 Sử dụng hiệu quả Tài nguyên Thiên 
Nhiên 
101 
Khai thác Sử dụng Khả năng tái tạo 
Điển hình 1: LUẬT số 17/2012/QH13 của Quốc hội : LUẬT TÀI 
NGUYÊN NƯỚC 
 Điển hình 2: LUẬT Số 29/2004/QH11 của Quốc hội: BẢO VỆ VÀ 
PHÁT TRIỂN RỪNG 
 Điển hình 3: LUẬT Số: 50/2010/QH12 của Quốc hội: LUẬT SỬ DỤNG 
NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_2_moi_truong_sinh_t.pdf