Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai

Phương thức sống và thức ăn

 Bản chất con người vừa là cơ thể sinh học vừa là văn hóa, hai mặt

này không tách rời nhau.

 Khai thác môi trường + thích nghi với điều kiện sống

 chế tác công cụ và sáng tạo công nghệ

 Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể:

Hoàn thiện khả năng cầm nắm, phát triển thị giác, thoái hóa hàm

răng, chuyên biệt hóa chân và tay.

Phức tạp hóa cấu trúc và chức năng não bộ.

Tăng cường sử dụng protein động vật.

Tạo ra những dị biệt khá lớn về đáp ứng sinh học.

– Khí hậu là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ ẩm, gió, mây mưa,

nắng, tuyết

– Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái khác nhau theo

mùa, theo địa lý; thông qua nhiều rào chắn:

• Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng .)

• Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện nghi sinh hoạt .)

2.2 Khí hậu

 Tạo thành: Khí hậu toàn cầu / Khí hậu địa phương /

Tiểu khí hậu / Vi khí hậu.

VD: Điều hòa nhiệt là cơ chế thích nghi sinh học chủ

đạo khi phạm vi sống của con người là rộng lớn  thân

nhiệt con người ổn định ở khoảng 37oC.

VD: Khác biệt rõ nét về hình thái giữa người châu Âu và

người châu Phi

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 1

Trang 1

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 2

Trang 2

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 3

Trang 3

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 4

Trang 4

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 5

Trang 5

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 6

Trang 6

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 7

Trang 7

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 8

Trang 8

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 9

Trang 9

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 84 trang baonam 7620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người - Lê Thị Thanh Mai
1 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 
1. Quá trình phát triển của con người 
2. Một số yếu tố tác động đến quá trình phát triển của 
con người 
3. Các hình thái kinh tế mà loài người đã trải qua 
4. Dân số và các vấn đề về dân số 
CHƢƠNG 1 
CON NGƢỜI & SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƢỜI 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 2 
 13,7 tỉ năm 
 Plasma vũ trụ (1) 
 Quark (2) 
 Neutron, proton 
 H and He (4) 
 Nguyên tố khác 
(5) 
 Ngôi sao và hành 
tinh (6) 
 Dải ngân hà, hệ 
Mặt trời và Trái 
Đất (7) 
Sự hình thành của vũ trụ 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 3 
Sự sống hình thành trên Trái đất 
 4,6 tỉ năm 
 Tế bào 3,9 tỉ năm 
 Vi khuẩn 3,5 tỉ năm 
 Tế bào có nhân 1,9 
tỉ năm 
 Sinh vật đa bào 
 Động vật vỏ cứng 
580 triệu năm 
 Thực vật trên cạn 
460 triệu năm 
 Động vật có vú 55 
triệu năm 
 Linh trưởng 25 
triệu năm 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 4 
Australopithecus africanus 
(Vượn người phương nam) 
Homo habilis 
(Người khéo léo) 
Homo erectus 
(Người đứng thẳng) 
Homo sapiens 
neandertalensis 
(Người cận đại) 
Homo sapiens sapiens 
(Người hiện đại) 
Singe 
anthropoïde 
(Khỉ giống 
người) 
Homo erectus 
Homo habilis 
Australopithe
cus africanus 
Singe anthropoïde 
Singe anthropoïde 
1. Quá trình phát triển của con ngƣời 
Con người còn tiến hóa 
nữa không? Cơ sở? 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 5 
1. Quá trình phát triển của con ngƣời 
 Bộ khỉ: vẫn tồn tại như các động vật khác 
 Vượn người: tiến hóa tách ra khỏi giới động vật hiện tại. 
Họ Ngƣời có danh pháp khoa học Hominidae (khỉ dạng người loại 
lớn), bao gồm trong đó người (homo), tinh tinh (pan), gôrila (gorilla) 
và đười ươi (pongo). 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 6 
Vƣợn ngƣời phƣơng Nam (Australopithecus) 
 Cách đây từ 4 – 2 triệu năm 
 Cao: 1 – 2,6m 
 Thể tích não ~ 450 – 600 cm3 
 Đi bằng hai chân nhưng còn khom 
 Nguồn thức ăn chủ yếu: thực vật 
 Tác động rất ít vào môi trường 
1. Quá trình phát triển của con ngƣời 
Reconstruction of 
Australopithecus afarensis 
at Barcelona 
Original skull of Mrs. Ples, a 
female Australopithecus africanus 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 7 
Ngƣời khéo léo (Homo habilus) 
 Cách đây từ 2 triệu năm 
 Cao: 1,4 – 1,6m. Trung bình 1,5m 
 Thể tích não ~ 600 – 800 cm3 
 Phối hợp tay-mắt-não khởi động và tự 
củng cố 
 Loài đầu tiên có khả năng tạo ra và sử 
dụng công cụ bằng đá nguyên thủy. 
 Gia tăng khả năng tác động vào môi 
trường 
1. Quá trình phát triển của con ngƣời 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 8 
Ngƣời đứng thẳng (Homo erectus) 
 Cách đây từ 1,8 triệu năm 
 Cao: 1,4 – 1,7m 
 Thể tích não ~ 900 – 1100 cm3 
 Biết dùng lửa 
 Phân tán khá rộng khắp nơi trên 
thế giới 
 Tập hợp thành những nhóm nhỏ 
khoảng vài trăm cá thể 
 Tăng khả năng tác động vào môi 
trường 
1. Quá trình phát triển của con ngƣời 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 9 
Ngƣời thông minh / ngƣời cận đại (Homo sapiens) 
 Cách đây 200.000 – 150.000 
năm 
 Cao: 1,5 – 1,9m 
 Thể tích não ~ 1100 – 1400 cm3 
 Hình thành bộ lạc sơ khai 
 Có ngôn ngữ 
 Có dự trữ thực phẩm 
 Tăng khả năng tác động vào 
môi trường 
1. Quá trình phát triển của con ngƣời 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 10 
Ngƣời thông tuệ / ngƣời hiện đại (Homo sapiens sapiens) 
 Cách đây 40.000 – 35.000 năm 
 Đến nay vẫn chưa có đột biến gen 
hình thành loài mới 
 Ngôn ngữ đầy đủ 
 Chuỗi kết hợp tay-mắt-não-miệng 
được tự củng cố và diễn ra hết tốc 
lực 
 Phát triển nền văn minh 
 Bắt đầu tác động mạnh vào môi 
trường 
1. Quá trình phát triển của con ngƣời 
11 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 12 
2. Một số yếu tố tác động đến con ngƣời 
Khí hậu Phƣơng thức sống & thức ăn 
Môi trƣờng địa hóa 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 13 
2.1 Phương thức sống và thức ăn 
Bản chất con người vừa là cơ thể sinh học vừa là văn hóa, hai mặt 
này không tách rời nhau. 
Khai thác môi trường + thích nghi với điều kiện sống 
 chế tác công cụ và sáng tạo công nghệ 
 Thay đổi cấu tạo và thêm các chức năng mới của cơ thể: 
Hoàn thiện khả năng cầm nắm, phát triển thị giác, thoái hóa hàm 
răng, chuyên biệt hóa chân và tay. 
Phức tạp hóa cấu trúc và chức năng não bộ. 
Tăng cường sử dụng protein động vật. 
Tạo ra những dị biệt khá lớn về đáp ứng sinh học. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 14 
– Khí hậu là tổ hợp của nhiều thành phần như nhiệt độ, độ ẩm, gió, mây mưa, 
nắng, tuyết  
– Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu biểu hiện ở nhiều trạng thái khác nhau theo 
mùa, theo địa lý; thông qua nhiều rào chắn: 
• Rào chắn tự nhiên (sông, hồ, biển, núi, cây rừng ...) 
• Rào chắn văn hóa (nhà cửa, quần áo, tiện  ... nhóm thấp nhất thế 
giới; (0,1 ha/1 người so với mức 0,44ha/người của thế giới). 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 60 
• Dân số và tài nguyên rừng 
– Hiện hơn một nửa tài nguyên rừng trên thế giới 
đang bị phá hủy nghiêm trọng và hơn 30% đang bị 
suy thoái (trên một tỉ người nghèo đang sống chủ yếu 
dựa vào tài nguyên rừng). 
– 21 triệu hecta rừng bị phá mỗi năm. 
 26 tỷ tấn đất bề mặt bị rữa trôi hằng năm , xói mòn, 
thiên tai, lũ lụt thường xuyên và khốc liệt hơn. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
Việt Nam 
Dân số tăng 1% 2,5% rừng bị mất. 
Chất lượng rừng giảm sút đáng kể, còn chủ yếu là 
rừng nghèo, có giá trị kinh tế không cao (Trữ lượng 
gỗ năm 1945 là 200-300m3/ha, nay còn ~ 76 m3/ha) 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 61 
• Dân số và tài nguyên nước 
– Bề mặt ao, hồ, sông... bị suy giảm, chế độ dòng chảy thay đổi 
– Các nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm / mặn hóa / cạn kiệt. 
– ~ 12.000 km3 nước sạch trên thế giới bị ô nhiễm, hàng năm có hơn 2,2 triệu 
người chết do các căn bệnh có liên quan đến nguồn nước bị ô nhiễm và đkiện vệ 
sinh nghèo nàn. 
– ~ 1,6 tỷ người sống ở các vùng khan hiếm nước tương lai gần là 2 tỷ người. 
– Năm 1985, nguồn nước sạch là 33.000 m3/người/năm. Hiện nay, còn 8.500 
m3/người/năm. Tương lai: ? 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
Việt Nam 
Hiện nay lượng nước mặt bình quân đầu người (tính theo lượng nước sản sinh trên lãnh thổ 
Việt Nam) của VNam chỉ khoảng 3.840m3/người/năm, thấp hơn 160m3 so với quy 
định của thế giới (trên 4.000m3/người/năm); 
TP.HCM: khai thác trên 400.000 m3 nước ngầm/ngày đêm. Hệ thống sông Sài Gòn - 
Đồng Nai, nguồn cung cấp nước chính cho TPHCM, đang ô nhiễm vi sinh và hữu cơ rất cao. 
Có những điểm ở Bạc Liêu, khoan sâu trên 100m vẫn chưa gặp được nước ngọt. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 62 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 63 
• Dân số và khoáng sản 
– Khoáng sản ngày càng bị khai thác triệt để (~ 7 tỷ tấn quặng bị khai thác/năm) 
 sớm cạn kiệt. 
– Dự đoán sẽ hết dầu mỏ vào giữa thế kỷ 21, than đá vào cuối TK 21 
– Một số nước và vùng lãnh thổ đã cạn kiệt tài nguyên khoáng sản như Nhật 
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Pháp, Bỉ, một số nước, vùng lãnh thổ nghèo tài 
nguyên khoáng sản như Singapo, Hồng Kông, Bangladesh đã phải chi khoản 
kinh phí rất lớn hàng năm để nhập khẩu khoáng sản. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
Việt Nam 
Cấp phép khai thác mỏ khoáng sản dễ dãi tràn lan 
Năm 2000 có 427 doanh nghiệp (DN) được cấp 
phép khai thác khoáng sản thì nay đã có tới hơn 
1.500 DN, tăng hơn gấp 3 lần. 
Than, dầu mỏ, titan,  đã bị khai thác gần cạn. 
Tương lai gần phải nhập khẩu than. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 64 
• Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu 
– Công nghiệp hoávà đô thị hoá mạnh thải vào khí quyển 1 lượng lớn khí độc 
hại như: CO, SO2 ,CO2, NOx. 
– Không khí các vùng công nghiệp ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng bởi các loại 
khí độc và bụi bặm. 
– Hơn 2 triệu người chết hằng năm vì ÔNKK. 
– Khí hậu toàn cầu đang thay đổi, hiệu ứng nhà kính, hiện tượng Elnino, Lanina. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
Việt Nam 
Ở nước ta công nghiệp hoá chưa cao nhưng 1 
số thành phố như Hà Nội, thành phố HCM, 
Biên Hoà lượng khí CO2 cao gấp 14 lần nồng 
độ cho phép,lượng bụi bặm tăng nhiều 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 65 
• Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển 
– Khai thác cạn kiệt nguồn thủy sản. 
– Diện tích rừng ngập mặn đã thu hẹp đáng kể. 
– Các rạn san hô bị tàn phá. 
– Nước bị ô nhiễm. 
– Sông rạch tắc nghẽn / bồi lắng. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 66 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
Gia tăng dân số và 
chất lượng cuộc sống 
Dân số tăng 
nhanh 
Thừa lao động, 
thiếu việc làm 
Khai thác tự nhiên quá mức môi 
trường suy thoái sản xuất suy giảm 
Nghèo đói, mù chữ, di dân tự do, 
xã hội phân hóa giàu nghèo 
Tệ nạn xã hội phát 
triển, trật tự an ninh 
rối loại 
Sức khỏe kém, bệnh 
tật tăng, tuổi thọ thấp 
Năng suất lao động giảm 
Kinh tế, văn hóa, nhận 
thức kém phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 67 
• Sức khỏe, tuổi thọ 
– Tiêu chuẩn sức khỏe đã được cải thiện, tuổi thọ trung bình đang tăng (dân số đang 
già đi). 
– Tình hình sức khỏe vẫn còn rất tồi tệ ở châu Phi, tỉ lệ tử vong trẻ em vẫn còn cao 
(70‰). 
– Tình hình suy dinh dưỡng vẫn còn phổ biến ở nhiều khu vực. 
– Ở Đông Âu và SNG: sức khỏe đang giảm sút, tuổi thọ trung bình đàn ông đang 
giảm đi khoảng 5 năm. 
– Bệnh dịch HIV, ung thư,  
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 68 
• Nghèo khổ 
– Có khoảng 1,3 tỉ người có thu nhập thấp hơn 
1USD/ngày. Gần ½ dân số thế giới sống dưới mức 
2 USD/ngày. 
– Thiếu hụt 3 khả năng cơ bản: 
• Thiếu dinh dưỡng (1/2 trẻ em ở châu Phi và 
Nam Á bị suy dinh dưỡng do đói kinh niên). 
• Thiếu khả năng sinh đẻ mẹ tròn con vuông. 
• Thiếu các điều kiện giáo dục (Khoảng 800 triệu 
người (chủ yếu là phụ nữ) bị mù chữ). 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 69 
• Nhà ở & an ninh xã hội 
– Khoảng 1 tỷ người đang sống trong những ngôi nhà tồi tàn. 
– Khoảng 100 triệu người không có nhà ở. 
– Tội phạm, tai nạn giao thông gia tăng, . 
– Bạo hành trong gia đình, phân biệt đối xử,  vẫn còn. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
• Xung đột 
– Xung đột nội bộ quốc gia (Châu Phi, Trung 
Đông, ) vì sắc tộc, tôn giáo, chính trị. 
– Vấn đề tị nạn chính trị, tị nạn kinh tế. 
Map showing origin countries of refugees /asylum seekers (= people 
fleeing abroad) in 2007 
Map showing destination countries of refugees /asylum seekers (= 
people fleeing abroad) in 2007 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 70 
• Tị nạn môi trường (environmental migrants/ refugees) 
– “Tị nạn môi trường là việc con người buộc phải rời khỏi nơi cư trú truyền thống 
của mình tạm thời hay vĩnh viễn do những nguyên nhân môi trường gây nguy 
hiểm cho cuộc sống của họ”. 
– Hiện nay, trên thế giới cứ 225 người thì có một người phải tị nạn môi trường 
có ~ 50 triệu người tị nạn trên thế giới. Nguyên nhân của tị nạn môi trường là sự 
tổ hợp của một số yếu tố sau: 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
Không có đất canh tác, mất đất cư trú. Ðói nghèo. 
Mất rừng, hoang mạc hoá. Suy giảm đa dạng sinh học. 
Xói mòn đất. Biến động khí hậu và thời tiết xấu. 
Mặn hoá hoặc úng ngập. Suy dinh dưỡng và dịch bệnh 
Hạn hán, thiếu nước. Quản lý nhà nước kém hiệu quả. 
Tị nạn môi trường chính là chỉ thị của sự mất ổn định và 
là một trong những nguyên nhân dẫn đến xung đột. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 71 
• Tị nạn môi trường 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
“Điều bất công là ở chỗ, những người tị nạn môi trường, những người nghèo nhất ở những 
quốc gia đang phát triển phải chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, phải sống 
trong tình trạng tài chính và điều kiện sống rất mong manh trong khi họ hầu như chưa được 
thụ hưởng gì giàu có của thế giới, và cũng chưa có “cơ hội” gây ra những nguyên nhân làm 
cho Trái đất ấm lên”. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 72 
• Phân bố dân cư và phương thức giao thông 
– Có hai loại hình đô thị là đô thị tập trung và đô thị phân tán 
– Ở các đô thị tập trung ở châu Âu, dân chúng di chuyển bằng phương tiện công cộng. 
– Ở các đô thị phân tán ở Mỹ, dân cư chủ yếu dựa vào xe hơi cá nhân để di chuyển. 
– Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặc biệt là ở Mỹ, nhưng ảnh 
hưởng đến sự an toàn của con người; gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; gây 
kẹt xe kinh niên. 
– Năm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vận tốc trung bình là 18,4 km/h . 
– Năm 1985 cũng ở chỗ này, xe hơn 100 – 300 mã lực nhưng vận tốc trung bình đạt 8,5 km/h 
– Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện,  được phát triển rộng rãi tùy 
thuộc mỗi quốc gia. 
– Ở các nước đang/kém phát triển, phương tiện đi lại chủ yếu vẫn là xe đạp và xe máy. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 73 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 74 
Nguồn: Th. Brinkhoff: The Principal Agglomerations of the World, 2011-07-01 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 75 
• Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số: 
– Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản. 
• VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người ta đã dùng những biện 
pháp mạnh, nhưng cần phải có thời gian ít nhất là 20 năm để thấy khả năng ổn 
định dân số. 
– Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với các vấn đề 
như sinh đẻ hay ngừa thai 
– Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số. 
– Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nước thuộc thế giới 
thứ 3. 
– Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác định. 
– Nhưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn định vào 
một lúc nào đó. 
4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 76 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
– Con người là sản phẩm cao nhất, tinh túy 
nhất của tự nhiên; là chủ thể của xã hội: 
động lực sản xuất + hưởng thụ. 
– Sự phát triển xã hội: phát triển về thể 
trạng, nhận thức, tư tưởng, quan hệ xã hội, 
khả năng tác động sâu sắc vào tự nhiên + 
về trình độ hưởng thụ. 
– Dân số đông: sức lao động nhiều + tiêu 
thụ nhiều. 
– Dân số thấp: sức lao động không đủ, 
không thể có tồn tại và phát triển xã hội. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 77 
– Sự gia tăng dân số đe doạ các mục tiêu kinh tế, xã 
hội đặt ra: lương thực thực phẩm, việc làm, trường 
học, nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, nhà ở và đô thị 
hoá, chất lượng cuộc sống... Do vậy các quốc gia 
cần phải thông qua các chính sách và chương trình 
dân số dài hạn. 
– Mục tiêu: 
• Dân số ổn định 
• Phát triển kinh tế xã hội bền vững 
• Đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cộng 
đồng. 
– Dân số và phát triển tác động qua lại chặt chẽ với 
nhau. Vấn đề đặt ra cho toàn thế giới là việc lồng 
ghép vấn đề dân số với phát triển để đảm bảo sự hài 
hòa. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 78 
• Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là: 
– Thực hiện chính sách dân số. 
* Chính sách gia tăng dân số ở các nước đã và đang phát triển: Malaysia, Đức,... 
* Chính sách duy trì dân số ổn định ở các nước phát triển: Đan Mạch, Thuỵ Điển, . . . 
* Chính sách hạn chế gia tăng dân số ở các nước đang phát triển như Trung Quốc, Việt 
Nam, Ấn Độ... 
• Xây dựng gia đình nhỏ 1-2 con, cách nhau từ 3-5 năm. 
• Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình. 
• Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh thai, tư vấn sức khỏe tình dục. 
– Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công bằng xã hội. 
• Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp. 
• Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm. 
• Chăm sóc sức khỏe cộng đồng 
• Phát triển giáo dục. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 79 
– Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù: 
• Vị thành niên. 
• Người già. 
• Người tàn tật. 
• Người dân tộc thiểu số. 
– Chính sách về môi trường – sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường – phát triển bền 
vững. 
– Chính sách xã hội về di cư. 
• Thực hiện di cư có quy hoạch, kế hoạch, không mang con bỏ chợ. 
• Giảm sức ép nơi quá đông dân. 
• Di cư tự phát có nguy hại là khai thác bừa bãi, gây đảo lộn về xã hội. 
• Không thể ngăn cấm được  phải quản lý nhân khẩu từ đó quản lý được tài nguyên. 
• Phát huy mặt tích cực, tạo hòa đồng với dân cư nơi ở mới. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
Ví dụ? 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 80 
– Chính sách về đô thị hóa. 
• Đô thị hóa là xu hướng tất yếu của quá trình phát 
triển kinh tế xã hội, là xu hướng chuyển đổi từ xã 
hội nông thôn là phổ biến sang xã hội đô thị là 
phổ biến. 
• Đô thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu và 
phương án cụ thể, phải được thực hiện một cách 
đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc sống cho người 
dân, không mất cân đối trong khả năng đáp ứng 
của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị; tránh 
tình trạng úng ngập, tắc nghẽn giao thông tại đô 
thị vốn diễn ra phổ biến... 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
Các dạng mô hình đô thị hiện đại: 
•đô thị sinh thái - ECO City 
•đô thị kinh tế sinh thái - ECO2 City 
•đô thị thông minh - Smart City. 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 81 
Tình hình ở Việt Nam 
Công tác dân số: 
• Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát 
triển toàn diện đất nước. 
• Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu. 
• Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của 
từng người và toàn xã hội. 
Các bước thực hiện: 
• Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng tới 
việc phân bố dân cư hợp lý. 
• Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe. 
• Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới. 
4.5 Dân số và phát triển bền vững 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 82 
THẢO LUẬN 
Câu 1: 
– Các nguyên nhân việc di dân? 
– Thuận lợi và khó khăn của việc di dân? 
Câu 2: 
– Các vấn đề giải tỏa và tái định cư ở Việt Nam hiện nay như 
thế nào? VD: quy hoạch đô thị, mở rộng đường phố, . 
– Gợi ý một số hướng giải quyết? 
Câu 3: 
– Các biện pháp kiểm soát dân số ở Việt Nam? 
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 83 
TÍNH TOÁN DÂN SỐ 
Công thức tính tăng trƣởng dân số 
Trong đó 
– Pn , Po: Dân số ở năm thứ n và năm thứ 0, người. 
– r: tỉ lệ gia tăng dân số, 1/năm 
Dự đoán dân số khi suất gia tăng giảm: 
Trong đó 
– Pn, Po: dân số năm thứ n và năm thứ 0, người 
– S: dân số bão hòa, ổn định; người 
– k: suất gia tăng giảm, 1/năm 
n
on rPP )1.( 
]1).[(
)( on ttk
oon ePSPP
 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 84 
BÀI TẬP 
Bài tập 1: 
 Thành phố A có 25.000 dân, tỉ lệ gia tăng dân số là 2,5%/năm. 
 a. Xác định số dân trong vòng 10 năm tới. 32002 người 
 b. Sau bao nhiêu năm thì dân số thành phố này tăng gấp đôi. 28.07 năm 
Bài tập 2: 
 Thành phố B có tỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây 10 năm, thành phố có 
65.154 dân; hiện tại có 70.000 dân. Biết rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 
100.000 dân. 
 a. Tính suất gia tăng dân số k. 0.0149 
 b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới. 74934 người 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_1_con_nguoi_va_su_p.pdf